Quyết định 944/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 944/QĐ-BTP

Quyết định 944/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:944/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thành Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/07/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 944/QĐ-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 944/QĐ-BTP PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 944/QĐ-BTP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
___________

Số: 944/QĐ-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại

__________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Chính
phủ thường trực Trương Hòa Bình (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Bộ Nội vụ (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục BTTP.

BỘ TRƯỞNG




Lê Thành Long

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 22/2017/NĐ-CP NGÀY 24/02/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 944/QĐ-BTP ngày 03/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả các quy định của Nghị định, nhanh chóng hình thành đội ngũ hòa giải viên thương mại, tổ chức hòa giải thương mại nhằm hỗ trợ giải quyết tranh chấp thương mại, tiết kiệm thời gian, chi phí xã hội, góp phần giảm tải hoạt động xét xử của Tòa án.

b) Phổ biến, tuyên truyền nội dung Nghị định tới các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan Tòa án nhân dân các cấp, tổ chức, cá nhân, tổ chức đại diện doanh nghiệp và các doanh nghiệp.

c) Chuẩn bị điều kiện về nguồn nhân lực, kinh phí và các điều kiện khác bảo đảm cho việc triển khai Nghị định.

2. Yêu cầu

a) Xác định cụ thể nhiệm vụ mà Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp thực hiện theo quy định của Nghị định; nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Nghị định.

b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan có liên quan và điều kiện bảo đảm cho việc triển khai Nghị định.

c) Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ và hiệu quả triển khai thực hiện Nghị định.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Xây dựng, ban hành văn bản pháp luật, văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/2/2017

Nghiên cu, xây dựng Thông tư ban hành biểu mẫu về hòa giải thương mại.

- Đơn vị chủ trì: Cục Bổ trợ tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Kế hoạch-Tài chính, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2017.

2. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghị định số 22/2017/NĐ-CP

2.1. Phổ biến, quán triệt nội dung của Nghị định số 22/2017/NĐ-CP bng các hình thức phù hợp đến các bộ, ngành ở Trung ương, các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, các cơ quan tư pháp ở địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

a) Ở Trung ương:

- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Cục Bổ trợ tư pháp, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Báo Pháp luật Việt Nam, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2017.

b) Ở địa phương:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan thông tin và truyền thông, cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình ở địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2017.

2.2. Xây dựng Kế hoạch, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định số 22/2017/NĐ-CP.

a) Ở Trung ương: Bộ Tư pháp có Kế hoạch, công văn hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định số 22/2017/NĐ-CP trong phạm vi toàn quốc.

- Đơn vị chủ trì: Cục Bổ trợ tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2017.

b) Ở địa phương: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 22/2017/NĐ-CP trong phạm vi của địa phương.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2017.

2.3. Tổ chức 02 Hội nghị triển khai Nghị định số 22/2017/NĐ-CP tại khu vực phía Bắc và khu vực phía Nam

- Đơn vị chủ trì: Cục Bổ tr tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2017.

3. Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước đối với hoạt động hòa giải thương mại

3.1. Xây dựng Quyết định giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý chuyên ngành đối với hoạt động hòa giải thương mại

a) Ở Trung ương: Xây dựng Quyết định giao Cục Btrợ tư pháp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý chuyên ngành đối với hoạt động hòa giải thương mại theo Nghị định số 22/2017/NĐ-CP trình Bộ trưởng ký ban hành.

- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.

- Đơn vị phối hợp: Cục Bổ trợ tư pháp, các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2017.

b) Ở địa phương: Xây dựng Quyết định giao Sở Tư pháp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý chuyên ngành đối với hoạt động hòa giải thương mại theo Nghị định số 22/2017/NĐ-CP trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ký ban hành.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2017.

3.2. Công bố thủ tục hành chính về hoạt động hòa giải thương mại

a) Ở Trung ương:

- Đơn vị chủ trì: Cục Bổ trợ tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2017.

b) Ở địa phương:

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Cơ quan, đơn vị phi hp: Cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2017.

3.3. Lập, công bố danh sách hòa giải viên thương mại, danh sách tổ chức hòa giải thương mại

a) Ở Trung ương:

- Đơn vị thực hiện: Cục Bổ trợ tư pháp.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

b) Ở địa phương:

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

4. Bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề hòa giải thương mại

Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề hòa giải thương mại.

- Đơn vị chủ trì: Cục Bổ trợ tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

5. Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, giải đáp những vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định số 22/2017/NĐ-CP

a) Ở Trung ương:

- Đơn vị chủ trì: Cục Bổ trợ tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Tổng cục Thi hành án dân sự, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

b) địa phương:

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan ở địa phương.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Bổ trợ tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện Kế hoạch.

2. Trên cơ sở Kế hoạch này, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan có trách nhiệm bổ sung, điều chỉnh kế hoạch công tác năm của đơn vị mình làm căn cứ triển khai thực hiện; phối hợp chặt chẽ với Cục Bổ trợ tư pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.

3. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp Cục Bổ trợ tư pháp nghiên cứu btrí biên chế phù hợp cho việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

4. Cục Bổ trợ tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch.

Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn khác (nếu có).

5. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt; bố trí nguồn kinh phí cho việc tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.

6. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Tư pháp xây dựng, trình Ủy ban nhân dân ban hành Kế hoạch triển khai Nghị định số 22/2017/NĐ-CP tại địa phương; chỉ đạo thực hiện Kế hoạch sau khi được ban hành./.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 64/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú cho người được phép cư trú theo quy định của Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước khi làm các thủ tục về quốc tịch, đăng ký hộ tịch, đăng ký cư trú và các giấy tờ khác liên quan đến nhân thân

Thông tư 64/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú cho người được phép cư trú theo quy định của Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước khi làm các thủ tục về quốc tịch, đăng ký hộ tịch, đăng ký cư trú và các giấy tờ khác liên quan đến nhân thân

Thuế-Phí-Lệ phí, Ngoại giao, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi