Quyết định 542/QÐ-BVHTTDL 2023 Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 542/QÐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 542/QÐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Đạo Cương |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thí điểm phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức cập nhật đủ 109 trường dữ liệu
Ngày 09/3/2023, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ra Quyết định 542/QÐ-BVHTTDL về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia (Đề án 06) năm 2023 tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Cụ thể, tháng 4/2023, Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì ban hành Kế hoạch về dữ liệu mở bao gồm danh mục dữ liệu mở, kế hoạch công bố dữ liệu mở, mức độ tối thiểu cần đạt được trong từng giai đoạn của kế hoạch; cung cấp lần đầu dữ liệu mở theo kế hoạch. Tháng 5/2023, Trung tâm Công nghệ thông tin phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ ban hành danh mục cơ sở dữ liệu của Bộ VHTTDL, kế hoạch, lộ trình cụ thể để xây dựng, triển khai các cơ sở dữ liệu trong danh mục.
Đồng thời, Vụ Tổ chức cán bộ; Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì thí điểm phần mềm quản lý cán bộ công chức viên chức để tổ chức cập nhật đủ 109 trường dữ liệu về cán bộ công chức viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ VHTTDL, đảm bảo “Đúng-Đủ-Sạch-Sống” và kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDLQG về cán bộ công chức viên chức do Bộ Nội vụ quản lý.
Bên cạnh đó, Vụ Pháp chế cần đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật để sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 542/QÐ-BVHTTDL tại đây
tải Quyết định 542/QÐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 542/QĐ-BVHTTDL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTg NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA (ĐỀ ÁN 06) NĂM 2023 TẠI BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
___________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3611/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 323/QĐ-BVHTTDL ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia (Đề án 06) năm 2023 tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTg NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA (ĐỀ ÁN 06) NĂM 2023 TẠI BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 542/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
________________________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đảm bảo triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nhiệm vụ năm 2023 đã xác định trong Quyết định số 323/QĐ-BVHTTDL ngày 18/02/2022 về việc Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong việc thực thi các nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTTDL).
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, sản phẩm dự kiến hoàn thành năm 2023 và trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện Đề án 06.
3. Bám sát các nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số năm 2023 của Ủy ban quốc gia về chuyển đổi số và Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ.
4. Kết quả triển khai Kế hoạch này là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Đề án 06 tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong năm 2023.
II. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
1. Xây dựng và tổ chức triển khai thể chế, kế hoạch phát triển dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Bộ VHTTDL.
2. Thực hiện tích hợp, kết nối Cổng dịch vụ công, một cửa điện tử, hệ thống thông tin giải quyết TTHC, cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin dùng chung của Bộ; tích hợp, kết nối cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành của các đơn vị với cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDLQG) về dân cư phục vụ xử lý TTHC, cung cấp dịch vụ công, quản trị nội bộ, thực thi chức năng quản lý nhà nước của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.
3. Tổ chức quán triệt, tập huấn tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án 06 và Kế hoạch này.
Nhiệm vụ cụ thể như sau:
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến |
I. | Xây dựng và tổ chức triển khai thể chế, kế hoạch phát triển dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Bộ VHTTDL | ||||
1. | Ban hành kế hoạch về dữ liệu mở bao gồm danh mục dữ liệu mở, kế hoạch công bố dữ liệu mở, mức độ tối thiểu cần đạt được trong từng giai đoạn của kế hoạch; cung cấp lần đầu dữ liệu mở theo kế hoạch | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 4/2023 | Kế hoạch |
2. | Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu của Bộ VHTTDL, kế hoạch, lộ trình cụ thể để xây dựng, triển khai các cơ sở dữ liệu trong danh mục | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 5/2023 | Danh mục cơ sở dữ liệu |
3. | Ban hành kế hoạch triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp của bộ có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động | Trung tâm Công nghệ thông tin | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
| Kế hoạch |
4. | Đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật để sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Đột xuất khi có yêu cầu | Báo cáo |
5. | Khảo sát, đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu của các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL. Ban hành kế hoạch hành động năm 2023 và các sáng kiến Năm Dữ liệu số quốc gia của Bộ VHTTDL | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I/2023 | Kế hoạch |
6. | Chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nội bộ, cập nhật quy trình điện tử theo hướng cắt giảm, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở sử dụng xác thực, chia sẻ bằng dữ liệu của CSDLQG về dân cư hoặc sử dụng định danh và xác thực điện tử do Bộ Công an thực hiện trên Cổng Dịch vụ công, một cửa điện tử, hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của đơn vị | Tổng cục Du lịch; Tổng cục Thể dục thể thao; Cục Bản quyền tác giả, Cục Di sản văn hóa; Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm; Cục Văn hóa cơ sở; Cục Điện ảnh; Cục Nghệ thuật biểu diễn; Vụ Thư viện; Vụ Gia đình; Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT | Thường xuyên, theo nhu cầu thực tế | Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện TTHC được phê duyệt |
7. | Thí điểm phần mềm quản lý cán bộ công chức viên chức để tổ chức cập nhật đủ 109 trường dữ liệu về cán bộ công chức viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ VHTTDL, đảm bảo “Đúng-Đủ-Sạch-Sống” và kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDLQG về cán bộ công chức viên chức do Bộ Nội vụ quản lý | Vụ Tổ chức cán bộ; Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
| Cơ sở dữ liệu |
II. | Thực hiện kết nối kỹ thuật, khai thác thông tin từ CSDLQG về dân cư | ||||
1. | Triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ VHTTDL (LGSP) | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng | Trung tâm Công nghệ thông tin, Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
| Phần mềm, dịch vụ |
2. | Đảm bảo môi trường, điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 3/2023 | Môi trường đặt máy chủ, dịch vụ phần mềm |
3. | Thực hiện tích hợp, kết nối hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ VHTTDL với CSDLQG về dân cư phục vụ xử lý TTHC, cung cấp dịch vụ công. | Trung tâm CNTT | Các đơn vị cung cấp dịch vụ hành chính công | Thường xuyên, theo nhu cầu thực tế | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ VHTTDL |
4. | Triển khai chức năng kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ để người dân, doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến | Trung tâm CNTT | Các đơn vị cung cấp dịch vụ hành chính công |
| Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ VHTTDL |
5. | Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC | Tổng cục Du lịch; Tổng cục Thể dục thể thao; Cục Bản quyền tác giả, Cục Di sản văn hóa; Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm; Cục Văn hóa cơ sở; Cục Điện ảnh; Cục Nghệ thuật biểu diễn; Vụ Thư viện; Vụ Gia đình; Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan | Trung tâm CNTT | Thường xuyên | Dữ liệu được số hóa |
6. | Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật các đơn vị tích hợp, kết nối cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành với CSDLQG về dân cư | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên, theo nhu cầu thực tế | Phần mềm |
III. | Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, hướng dẫn việc thực hiện | ||||
1. | Tổ chức quán triệt, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Đề án 06 và Kế hoạch triển | Văn phòng Bộ; Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và đơn vị có | Nhiệm vụ thường xuyên kết hợp với Hội nghị | Văn bản, bài viết, hội nghị,… |
2. | Tuyên truyền, phổ biến về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 tại Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Cơ quan thông tấn, báo chí | Nhiệm vụ thường xuyên | Các nội dung liên quan được tổ chức tuyên truyền, phổ biến với các hình thức khác nhau phù hợp với từng loại đối tượng |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ
- Chủ động nghiên cứu, triển khai thực hiện các nội dung của Đề án 06 và các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, chất lượng, đúng thời gian quy định.
- Chủ động thực hiện tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của đơn vị với CSDLQG về dân cư phục vụ xử lý TTHC, cung cấp dịch vụ công, quản trị nội bộ, thực thi chức năng tham mưu quản lý nhà nước của Bộ.
- Chủ động phối hợp, cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý để phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu của Bộ VHTTDL.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ của Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin dùng chung của Bộ với CSDLQG về dân cư.
- Hướng dẫn các đơn vị về kỹ thuật, phương thức tích hợp, kết nối thông tin, dữ liệu dân cư thực hiện Đề án 06 và Kế hoạch này.
- Báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Vụ Kế hoạch, Tài chính
Tham mưu Bộ trưởng ưu tiên bố trí kinh phí để triển khai Đề án 06 và Kế hoạch này; bố trí kinh phí nâng cấp các hệ thống thông tin dùng chung của Bộ, kinh phí nâng cấp các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin, phần mềm quản lý chuyên ngành để tích hợp, kết nối với CSDLQG về dân cư.
4. Vụ Pháp chế
Tham mưu Bộ trưởng thực hiện sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ để sử dụng CSDLQG về dân cư.
5. Văn phòng Bộ:
Phổ biến và phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan truyền thông, báo chí tuyên truyền hiệu quả về việc triển khai thực hiện Đề án 06.
6. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị chủ động phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ và Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.