Thông tư 21/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định việc xây dựng và hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước năm 2009
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2009/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2009/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Cẩm Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/07/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ xúc tiến thương mại thị trường trong nước - Ngày 15/7/2009, Bộ Công thương ban hành Thông tư số 21/2009/TT-BCT quy định việc xây dựng và hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước năm 2009. Đối tượng áp dụng là các tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, có nhu cầu tham gia Chương trình, có đề án được Hội đồng thẩm định chấp thuận, được Bộ trưởng Bộ Công thương phê duyệt. Chương trình được Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định phê duyệt bao gồm các hoạt động chủ yếu sau: các hoạt động hỗ trợ năng lực cộng đồng doanh nghiệp; tổ chức các hội chợ hàng nông sản, sản phẩm làng nghề phía Nam và phía Bắc; các hoạt động đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp và khu đô thị; các hoạt động truyền thông. Theo quy định tại Thông tư, hỗ trợ 100% kinh phí cho các hoạt động hỗ trợ năng lực cộng đồng doanh nghiệp và truyền thông, gồm: điều tra, khảo sát thị trường người tiêu dùng, mạng lưới phân phối và thương nhân, tổ chức các hội thảo, tọa đàm, hoạt động truyền thông thông qua truyền hình, báo giấy và báo điện tử, phát hành các ấn phẩm; hỗ trợ 70% kinh phí cho tổ chức các hội chợ hàng nông sản, sản phẩm làng nghề phía Nam và phía Bắc, các đợt bán hàng Việt về nông thôn, các phiên chợ bán hàng Việt cho công nhân các khu công nghiệp, các phiên chợ hàng Việt cuối tuần tại các khu đô thị. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Xem chi tiết Thông tư 21/2009/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 21/2009/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 21/2009/TT-BCT NGÀY 15 THÁNG 07 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VIỆC XÂY DỰNG VÀ HỖ TRỢ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC NĂM 2009
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số
30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp
bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an
sinh xã hội; Quyết định số 12/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số
30/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp
bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an
sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định
529/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về kinh phí
thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước năm 2009;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Công
Thương hướng dẫn thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong
nước năm 2009 như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc xây dựng và hỗ trợ
thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước năm 2009 (sau
đây gọi tắt là Chương trình) được Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định phê
duyệt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc mọi thành
phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật, có nhu cầu tham gia
Chương trình, có đề án được Hội đồng thẩm định chấp thuận, được Bộ trưởng Bộ
Công Thương phê duyệt, khi triển khai các hoạt động phải tuân theo các quy định
tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương II
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ
Điều 3. Nội dung hoạt động của Chương trình
Chương trình được Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết
định phê duyệt bao gồm các hoạt động chủ yếu sau:
1. Các hoạt động hỗ trợ năng lực cộng đồng doanh
nghiệp
- Điều tra, khảo sát thị trường về người tiêu
dùng, về mạng lưới phân phối và về thương nhân; tổng hợp, cung cấp kết quả điều
tra.
+ Thời gian thực hiện: Quí III và Quí IV năm
2009.
- Tổ chức các hội thảo, toạ đàm.
+ Thời gian thực hiện: tháng 8 năm 2009.
2. Tổ chức các hội chợ hàng nông sản, sản phẩm
làng nghề phía
- Hội chợ hàng nông sản, sản phẩm làng nghề phía
+ Thời gian tổ chức hội chợ: (một tuần) vào
tháng 11 năm 2009.
- Hội chợ hàng nông sản, sản phẩm làng nghề phía
Bắc.
+ Thời gian tổ chức hội chợ: (một tuần) vào
tháng 3 năm 2010.
3. Các hoạt động đưa hàng Việt về nông thôn, các
khu công nghiệp và khu đô thị
- Các đợt đưa hàng Việt về nông thôn.
+ Thời gian thực hiện: từ tháng 8 năm 2009 đến
tháng 8 năm 2010.
- Các phiên chợ bán hàng Việt cho công nhân các
khu công nghiệp.
+ Thời gian thực hiện: từ tháng 8 năm 2009 đến
tháng 8 năm 2010.
- Các phiên chợ hàng Việt cuối tuần tại các khu
đô thị.
+ Thời gian thực hiện: từ tháng 8 năm 2009 đến
tháng 8 năm 2010.
4. Các hoạt động truyền thông
- Hoạt động truyền thông thông qua truyền hình,
báo giấy và báo điện tử.
+ Thời gian thực hiện: từ tháng 8 năm 2009 đến
tháng 8 năm 2010.
- Phát hành các ấn phẩm.
+ Thời gian thực hiện: từ tháng 8 năm 2009 đến
tháng 8 năm 2010.
Điều 4. Nguyên tắc và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ 100% kinh phí cho các hoạt động hỗ trợ
năng lực cộng đồng doanh nghiệp, gồm:
- Điều tra, khảo sát thị trường người tiêu dùng,
mạng lưới phân phối và thương nhân; tổng hợp, cung cấp kết quả điều tra;
- Tổ chức các hội thảo, toạ đàm.
2. Hỗ trợ 100% kinh phí cho các hoạt động truyền
thông, gồm:
- Hoạt động truyền thông thông qua truyền hình,
báo giấy và báo điện tử;
- Phát hành các ấn phẩm.
3. Hỗ trợ 70% kinh phí cho tổ chức các hội chợ
hàng nông sản, sản phẩm làng nghề phía
- Hội chợ hàng nông sản, sản phẩm làng nghề phía
- Hội chợ hàng nông sản, sản phẩm làng nghề phía
Bắc.
4. Hỗ trợ 70% kinh phí cho các hoạt động bán
hàng về nông thôn, các khu công nghiệp và khu đô thị, gồm:
+ Các đợt bán hàng Việt về nông thôn;
+ Các phiên chợ bán hàng Việt cho công nhân các
khu công nghiệp;
+ Các phiên chợ hàng Việt cuối tuần tại các khu
đô thị.
5. Mức chi thù lao cho Tổ Thư ký, Hội đồng Thẩm
định; mức hỗ trợ cho việc đánh giá, thẩm định đề án do Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định tại Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và Tổ Thư ký. Các nội dung
chi khác thực hiện theo chế độ quy định hiện hành. Nguồn chi lấy từ kinh phí của Chương trình.
Chương III
QUY TRÌNH, THỦ TỤC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 5. Hội đồng thẩm định Chương trình
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập và
ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Hội đồng Thẩm định Chương trình.
Điều 6. Quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ
1. Bộ Công Thương đăng tải thư
mời thầu tham gia Chương trình trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
2. Các tổ chức có tư cách pháp nhân, có nguyện
vọng tham gia các hoạt động thuộc Chương trình, lập và gửi hồ sơ dự thầu (theo
quy định trong Thư mời thầu) bằng đường thư điện tử hoặc fax, đồng thời gửi
ngay qua đường bưu điện hoặc trực tiếp về Vụ Thị trường trong nước (Bộ Công
Thương) chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp
hồ sơ dự thầu (tính theo dấu bưu điện nơi gửi hồ sơ dự thầu).
Các tổ chức tham gia dự thầu phải bảo đảm chính
xác giữa hồ sơ dự thầu gửi qua đường thư điện tử, fax,
với gửi trực tiếp và gửi qua đường bưu điện.
3. Các tổ chức có đề án được Bộ trưởng Bộ Công
Thương phê duyệt tiến hành tổ chức triển khai thực hiện theo đúng nội dung,
tiến độ và báo cáo kết quả về Bộ Công Thương và Bộ Tài chính chậm nhất là 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch và ngày kết thúc hoạt động
(theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Thông tư này).
Điều 7. Thủ tục cấp và quyết toán kinh phí
Sau khi Đề án được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê
duyệt, căn cứ dự toán và tiến độ thực hiện, Bộ Tài chính tạm ứng kinh phí cho
đơn vị trúng thầu để thực hiện. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể
thủ tục tạm ứng và quyết toán kinh phí.
Các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
để thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình phải đúng mục đích, đúng chế độ,
chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền; kết thúc năm dương lịch
và khi kết thúc các hoạt động phải quyết toán kinh phí đã sử dụng theo qui định
hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư có hiệu lực thi hành
sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 9. Phân công trách nhiệm
1. Bộ Công Thương giao Vụ Thị trường trong nước
làm đầu mối xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện và tổng hợp báo cáo
kết quả thực hiện Chương trình.
2. Hội đồng thẩm định, Tổ Thư ký, thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Công Thương, các Bộ, ngành liên quan và các tổ
chức được giao triển khai các hoạt động thuộc Chương trình có trách nhiệm thực
hiện đúng quy định của Thông tư này và các qui định khác của pháp luật có liên
quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc
vấn đề phát sinh, đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
PHỤ LỤC
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21
/2009 /TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2009
của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số:
/
|
...., ngày tháng năm.. |
Kính
gửi: - Vụ Thị trường trong nước -
Bộ Công Thương
-
Cục Tài chính Doanh nghiệp - Bộ Tài chính
Thực hiện Đề án (Tên Đề án ) thuộc Chương trình xúc tiến
thương mại thị trường trong nước năm 2009 được Bộ trưởng Bộ Công Thương
phê duyệt tại Quyết định số......../QĐ-BCT ngày…tháng…..năm…….., (Tên đơn vị
thực hiện) báo cáo kết quả thực hiện như sau:
1. Mục tiêu chính của Đề
án:.………………………………………………………
2. Thời gian thực hiện:………………………………………………………………
3. Địa điểm:………………………………………………………………………….
4. Đối tượng tham gia:………………………………………………………………
5. Quy mô: (Số lượng doanh nghiệp thực tế tham gia, hưởng
lợi từ chương trình……...….DN)
6. Kinh phí thực tế đã thực hiện:…………………………………………………….
7. Kết quả thực hiện từng mục tiêu đã đề ra:...……………………………………...
8. Kế hoạch thực hiện trong thời gian tới:…………………………………………..
9. Đánh giá về mặt hàng/thị trường/khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp (nếu có)
10. Phân tích đánh giá hiệu quả, tác động của Chương trình
đối với ngành hàng nói chung cũng như doanh nghiệp
tham gia và đơn vị tham gia nói riêng…………...
11. Đánh giá của doanh nghiệp tham gia: (tổng hợp dựa trên
báo cáo phản hồi của doanh nghiệp tham gia Chương trình)
|
Đánh giá |
Rất tốt |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Kém |
1 |
Nội dung Chương trình |
% |
% |
% |
% |
% |
2 |
Công tác tổ chức thực hiện |
% |
% |
% |
% |
% |
3 |
Hiệu quả tham gia Chương trình |
% |
% |
% |
% |
% |
4 |
Hiệu quả của Chương trình |
% |
% |
% |
% |
% |
Đề xuất,
kiến nghị:………………………………………………………………..
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
LƯU Ý: Đơn vị
thực hiện có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đánh giá kết quả việc thực hiện
chậm nhất mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch và sau khi hoàn
thành mỗi Đề án (đồng thời sao gửi bản mềm báo cáo về địa chỉ [email protected] )
Yêu cầu:
-
File nguồn Excel
-
Font: UNICODE, Arial Size: 12
- Đề nghị sao gửi bản mềm danh sách về địa chỉ [email protected].