Thông tư 14/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2008/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2008/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Xuân Khu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/11/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Sản xuất và kinh doanh thuốc lá - Ngày 25/11/2008, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 14/2008/TT-BCT hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Theo đó, Thương nhân bán buôn ngoài việc bán buôn cho các thương nhân khác qui định tại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại địa điểm kinh doanh của mình mà không phải xin thêm Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. thương nhân đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá phải có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm; Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2… Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá chỉ được cấp cho doanh nghiệp chế biến nguyên liệu có dây chuyền máy móc thiết bị tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra thuốc lá sợi, thuốc lá tấm và các chế phẩm thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản phẩm thuốc lá; có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá… Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá phải sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước để sản xuất sản phẩm thuốc lá theo kế hoạch hàng năm của Bộ Công Thương, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá nhãn quốc tế hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu; phải tham gia đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết đầu tư thông qua các thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá có đầu tư trực tiếp trồng thuốc lá phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá được phê duyệt… Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 14/2008/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 14/2008/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG SỐ
14/2008/TT-BCT NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN MỘT SỐ QUI ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH
SỐ
119/2007/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH THUỐC LÁ
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ qui định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá;
Bộ Công Thương hướng dẫn một
số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, như sau:
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này hướng dẫn điều
kiện kinh doanh, chế biến nguyên liệu thuốc lá; điều kiện sản xuất sản phẩm
thuốc lá; điều kiện nhập khẩu máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá, nguyên
liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá; quản lý đầu tư, sử dụng máy móc thiết
bị chuyên ngành thuốc lá, năng lực sản xuất, sản lượng sản phẩm thuốc lá; điều
kiện kinh doanh sản phẩm thuốc lá; thẩm quyền, thủ tục, trình tự cấp các loại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến,
Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá theo quy định tại Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá.
2. Thông tư này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia sản xuất, kinh doanh
sản phẩm thuốc lá và các hoạt động khác có liên quan đến sản xuất, kinh doanh
sản phẩm thuốc lá trên lãnh thổ Việt Nam.
Thông tư này không áp dụng đối
với việc nhập khẩu sản phẩm thuốc lá, kinh doanh sản phẩm thuốc lá tại cửa hàng
miễn thuế (Duty Free Shop).
3. Kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá là các ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện; chỉ các doanh nghiệp, cá nhân có đủ điều kiện và được Cơ quan quản lý Nhà
nước về công thương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên
liệu thuốc lá mới được kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá mới được chế biến nguyên liệu thuốc lá và
phải thực hiện đúng các điều kiện quy định trong suốt quá trình hoạt động.
4. Nhà nước thực hiện độc
quyền về sản xuất sản phẩm thuốc lá, chỉ các doanh nghiệp được Bộ Công Thương
cấp Giấy phép mới được sản xuất sản phẩm thuốc lá và quá trình sản xuất sản
phẩm thuốc lá phải thực hiện đúng các hướng dẫn tại Thông tư này.
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
thuốc lá có vốn đầu tư nước ngoài được sản xuất sản phẩm thuốc lá trong phạm vi
Giấy phép đầu tư, phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt
Nhà nước kiểm soát mức cung
cấp sản phẩm thuốc lá ra thị trường, thực hiện quản lý thương mại nhà nước đối
với nhập khẩu sản phẩm thuốc lá.
5. Máy móc thiết bị chuyên
ngành thuốc lá (được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này),
nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá (giấy cuốn phần có thuốc lá sợi
của điếu thuốc) là hàng hoá nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ
Công Thương và được quản lý sử dụng theo hướng dẫn tại Thông tư này.
6. Đầu tư chế biến nguyên liệu
thuốc lá, sản xuất giấy cuốn điếu thuốc lá phải phù hợp với Chiến lược, Quy
hoạch tổng thể ngành thuốc lá và Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá.
7. Đầu tư sản xuất sản phẩm
thuốc lá phải phù hợp với Chiến lược, Quy hoạch tổng thể ngành thuốc lá và
không vượt quá tổng năng lực sản xuất do Bộ Công Thương xác định và công bố.
8. Sản phẩm thuốc lá là hàng
hoá hạn chế kinh doanh; chỉ các thương nhân được Cơ quan quản lý Nhà nước về
công thương có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) sản phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản
phẩm thuốc lá mới được kinh doanh sản phẩm thuốc lá và chỉ kinh doanh trong
phạm vi Giấy phép được cấp.
9. Giấy phép kinh doanh sản
phẩm thuốc lá
a) Mỗi thương nhân chỉ có một
Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá do Cơ quan quản lý Nhà nước về công
thương có thẩm quyền cấp;
b) Thương nhân bán buôn ngoài
việc bán buôn cho các thương nhân khác qui định tại Giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, được phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá tại địa điểm kinh doanh của mình mà không phải xin thêm Giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
10. Về bán buôn, bán lẻ sản
phẩm thuốc lá
a) Doanh nghiệp cung cấp sản
phẩm thuốc lá ngoài việc trực tiếp bán cho thương nhân thuộc hệ thống phân phối
của mình, được phép trực tiếp bán lẻ để giới thiệu sản phẩm thuốc lá của mình
tại các cửa hàng trực thuộc doanh nghiệp;
b) Thương nhân bán buôn (hoặc
đại lý bán buôn) được phép mua lại sản phẩm thuốc lá của thương nhân bán buôn (hoặc
đại lý bán buôn) khác nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm
thuốc lá cho thương nhân này; chỉ được bán các sản phẩm thuốc lá đã mua lại
trong địa bàn tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính ghi trong Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá được cấp;
c) Thương nhân bán buôn chỉ
bán sản phẩm thuốc lá cho những thương nhân thuộc hệ thống phân phối của mình
đã có Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá. Trường hợp do nhu cầu thị trường
cần mở rộng, thay đổi hệ thống phân phối, thương nhân bán buôn gửi danh sách
thương nhân bổ sung với các nội dung được qui định tại điểm d khoản 2 Mục B
Phần VIII Thông tư này đến Cơ quan quản lý Nhà nước về công thương nơi cấp
phép;
d) Thương nhân bán buôn (hoặc
đại lý bán buôn), thương nhân bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) chỉ bán lẻ sản phẩm thuốc
lá cho người tiêu dùng tại điểm kinh doanh của mình đã được cấp Giấy phép kinh
doanh sản phẩm thuốc lá; không sử dụng nhân viên của mình hoặc của thương nhân
khác để trực tiếp giới thiệu sản phẩm thuốc lá cho người tiêu dùng hoặc bán lưu
động sản phẩm thuốc lá cho người tiêu dùng ngoài địa điểm kinh doanh đã cấp
phép; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về quảng cáo, khuyến
mại và các qui định khác có liên quan của pháp luật về kinh doanh thuốc lá.
II.
KINH DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
A.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
1. Điều kiện về chủ thể kinh
doanh
Là thương nhân có đăng ký kinh
doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người
a) Diện tích của cơ sở kinh
doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù
hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên
liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu
cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt
độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu,
mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt
nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao
động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý
đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh
doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá
a) Điểm thu mua phải gắn biển
hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn
phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên
liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng đầu tư
trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh
doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ
Phải có đầy đủ các phương
tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo
quy định của pháp luật.
B.
Thẩm quyền, hồ sơ và trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 2 kèm
theo Thông tư này);
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
c) Tài liệu liên quan đến tiêu
chuẩn và điều kiện kinh doanh quy định tại Thông tư này, bao gồm:
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho
tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê trang thiết bị: hệ
thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế,
các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng với
người lao động, quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng đầu
tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ biên bản kiểm
tra đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
3. Trình tự cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
a) Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 3 kèm theo
Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do;
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ
hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn
bản yêu cầu bổ sung.
4. Lập và lưu giữ Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá được lập thành 04 bản: 02 bản lưu tại Sở Công
Thương, 01 bản gửi Bộ Công Thương, 01 bản gửi thương nhân được cấp.
III.
CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
A.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
1. Điều kiện về chủ thể kinh
doanh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chế biến nguyên liệu thuốc lá chỉ được cấp cho doanh nghiệp chế biến nguyên
liệu có dây chuyền máy móc thiết bị tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra thuốc
lá sợi, thuốc lá tấm và các chế phẩm thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản
phẩm thuốc lá; có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người
a) Diện tích của cơ sở chế
biến nguyên liệu bao gồm khu phân loại, khu chế biến, đóng kiện và kho nguyên
liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 5.000m2;
b) Có kho riêng cho nguyên
liệu thuốc lá chưa chế biến và đã qua chế biến phù hợp với quy mô kinh doanh.
Kho phải có hệ thống thông gió, các nhiệt kế, ẩm kế để kiểm tra nhiệt độ và độ
ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt;
phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối
thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao
động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý
đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật trồng, thu mua và chế biến nguyên liệu;
d) Có dây chuyền máy móc thiết
bị chuyên ngành đồng bộ tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra thuốc lá sợi, thuốc
lá tấm và các chế phẩm thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản phẩm thuốc lá.
Dây chuyền chế biến nguyên
liệu phải được chuyên môn hoá, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, an toàn
lao động và vệ sinh môi trường;
đ) Có các trang thiết bị kiểm
tra để thực hiện đo lường kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước và sau chế
biến;
e) Toàn bộ máy móc thiết bị
phải có nguồn gốc hợp pháp.
3. Điều kiện về chất lượng và
vệ sinh an toàn sản phẩm thuốc lá
Phải đáp ứng các yêu cầu về
chất lượng, vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt
4. Điều kiện về bảo vệ môi
trường và phòng, chống cháy nổ
Phải có đầy đủ các phương
tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo
quy định của pháp luật.
5. Điều kiện về quy trình kinh
doanh phù hợp với ngành, nghề kinh doanh
a) Điểm thu mua phải gắn biển
hiệu ghi tên thương mại của doanh nghiệp kinh doanh chế biến nguyên liệu thuốc
lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn
phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên
liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng đầu tư
trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá, hợp đồng mua nguyên liệu
thuốc lá của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá phù hợp với quy mô
kinh doanh.
6. Điều kiện địa điểm đặt cơ
sở chế biến
Địa điểm đặt cơ sở chế biến
phải phù hợp Chiến lược, Quy hoạch tổng thể ngành thuốc lá, Quy hoạch phát
triển vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
B.
Thẩm quyền, hồ sơ và trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên
liệu thuốc lá
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đủ điền kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
Bộ Công Thương là cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 4 kèm
theo Thông tư này);
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
d) Tài liệu liên quan đến tiêu
chuẩn và điều kiện chế biến, bao gồm:
- Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà
xưởng khu phân loại, khu chế biến, đóng kiện, kho tàng, văn phòng làm việc và
các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê danh mục máy móc,
thiết bị chuyên ngành đồng bộ của công đoạn chế biến nguyên liệu thuốc lá,
thiết bị kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước và sau chế biến, hệ thống thông
gió, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng
chống sâu mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc
hợp pháp của máy móc thiết bị;
- Bản công bố tiêu chuẩn chất
lượng, vệ sinh phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và Quy định về
chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng với
người lao động trong việc quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên
liệu, chế biến nguyên liệu;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng đầu
tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá, hợp đồng mua bán nguyên
liệu với các thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy do cơ quan công an có thẩm quyền
cấp.
3. Trình tự cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
a) Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 5 kèm theo Thông
tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ
hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có văn
bản yêu cầu bổ sung.
4. Lập và lưu giữ Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chế biến nguyên liệu thuốc lá được lập thành 04 bản: 02 bản lưu tại Bộ Công
Thương, 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp,
01 bản gửi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở.
IV.
SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
A.
Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Điều kiện về chủ thể kinh
doanh
Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật và đang sản xuất sản phẩm thuốc lá trước thời điểm
ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về
Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá trong giai đoạn 2000 - 2010.
2. Điều kiện
về đầu tư và sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước
a) Doanh nghiệp phải tham gia
đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết
đầu tư thông qua các thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá có đầu tư trực
tiếp trồng thuốc lá phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và
Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá được phê duyệt;
b) Phải sử dụng nguyên liệu
thuốc lá được trồng trong nước để sản xuất sản phẩm thuốc lá theo kế hoạch hàng
năm của Bộ Công Thương, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá nhãn quốc tế
hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu. Kế hoạch này được xác định phù hợp với
Chiến lược, quy hoạch tổng thể ngành thuốc lá Việt Nam, Quy hoạch phát triển
vùng nguyên liệu thuốc lá được phê duyệt.
3. Điều kiện về máy móc thiết
bị
a) Có máy móc thiết bị chuyên
ngành gồm các công đoạn chính: chế biến sợi, vấn điếu, đóng bao;
b) Công đoạn chế biến sợi phải
có các thiết bị tối thiểu đảm bảo tính đồng bộ của công đoạn, bao gồm: máy hấp,
máy gia ẩm, máy gia liệu, xy lô trữ và ủ lá, máy thái, máy sấy sợi, máy làm
dịu, thiết bị phun hương, phối trộn và các cân định lượng;
Dây chuyền chế biến sợi phải
được chuyên môn hoá, bố trí trong không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công
nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
c) Đối với những doanh nghiệp
không có dây chuyền chế biến sợi phải có hợp đồng gia công chế biến sợi. Đơn vị
nhận gia công chế biến sợi phải đáp ứng được các điều kiện được quy định tại điểm
b khoản này;
d) Trong công đoạn cuốn điếu,
đóng bao, đóng tút doanh nghiệp phải sử dụng các máy cuốn, máy đóng bao, đóng
tút tự động, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá theo phương pháp truyền
thống phải thao tác bằng tay;
đ) Có các thiết bị kiểm tra
tối thiểu để thực hiện đo lường, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng như: trọng
lượng điếu, chu vi điếu, độ giảm áp điếu thuốc. Đối với các chỉ tiêu lý, hoá
khác và chỉ tiêu vệ sinh thuốc lá, doanh nghiệp có thể tự kiểm tra hoặc thông
qua các đơn vị dịch vụ có chức năng để kiểm tra. Kết quả kiểm tra phải được lưu
giữ có hệ thống để theo dõi lâu dài;
e) Toàn bộ máy móc thiết bị để
sản xuất sản phẩm thuốc lá phải có nguồn gốc hợp pháp.
4. Điều kiện về chất lượng và
vệ sinh an toàn sản phẩm thuốc lá
Doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng, vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và quy định về vệ
sinh an toàn sản phẩm thuốc lá của Bộ Y tế.
5. Điều kiện về sở hữu nhãn
hiệu hàng hoá
Doanh nghiệp phải có quyền sở
hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá đã được đăng ký và được bảo hộ tại
Việt Nam.
6. Điều kiện về môi trường và
phòng, chống cháy nổ
Có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy và đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp
luật.
B.
Thẩm quyền, hồ sơ và trình tự cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Thẩm quyền cấp Giấy phép
sản xuất sản phẩm thuốc lá
Bộ Công Thương là cơ quan cấp
Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
sản xuất sản phẩm thuốc lá
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
sản xuất sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
c) Tài liệu liên quan đến tiêu
chuẩn và điều kiện kinh doanh quy định tại Thông tư này, bao gồm:
- Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất, trong đó nêu rõ chỉ tiêu sản
lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm thuốc lá (sản lượng đã được quy đổi);
- Bảng kê danh mục máy móc,
thiết bị, năng lực sản xuất thuốc lá điếu và năng lực từng công đoạn quy đổi ra
bao 20 điếu tính theo 03 ca/ngày cho 03 năm gần nhất. Hồ sơ chứng minh nguồn gốc
hợp pháp của máy móc thiết bị;
- Hợp đồng gia công chế biến
sợi, hợp đồng dịch vụ kiểm tra chất lượng (nếu có);
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho
tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký
chất lượng hoặc Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn chất lượng;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ
xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm
thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy do cơ quan công an có thẩm quyền
cấp.
3. Trình tự cấp Giấy phép sản
xuất sản phẩm thuốc lá
a) Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp Giấy phép sản xuất
sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ
chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ
hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Bộ Công
Thương sẽ có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
4. Lập và lưu giữ Giấy phép
sản xuất sản phẩm thuốc lá
Giấy phép sản xuất sản phẩm
thuốc lá được lập thành 04 bản: 02 bản lưu tại Bộ Công Thương, 01 bản gửi doanh
nghiệp được cấp, 01 bản gửi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở.
V.
ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
A.
Năng lực sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Tổng năng lực sản xuất được
quy định là năng lực sản xuất đồng bộ trong dây chuyền sản xuất sản phẩm thuốc
lá (trong đó máy móc thiết bị chính vấn điếu, đóng bao) và được tính cho 03
ca/ngày tại thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm
2000 của Chính phủ về chính sách quốc gia phòng chống tác hại thuốc lá trong
giai đoạn 2000 - 2010.
2. Bộ Công Thương công bố tổng
năng lực sản xuất của từng doanh nghiệp làm cơ sở cho việc đầu tư, sản xuất sản
phẩm thuốc lá, nhập khẩu máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá.
Doanh nghiệp chỉ được đầu tư
tăng năng lực sản xuất trong trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá để xuất
khẩu; đối với thuốc lá tiêu thụ trong nước chỉ được sản xuất trong phạm vi tổng
công suất đã được xác định và công bố.
Hàng năm doanh nghiệp phải gửi
báo cáo đầu tư năng lực sản xuất sản phẩm thuốc lá của đơn vị mình về Bộ Công
Thương.
B.
Đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu, gia công xuất khẩu, đầu tư chiều
sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ, di chuyển địa điểm sản xuất theo quy hoạch
1. Chủ đầu tư gửi báo cáo đầu
tư, văn bản xin ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư của Bộ Công Thương. Trong
thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp, Bộ
Công Thương có văn bản trả lời, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.
2. Nội dung văn bản đề nghị
bao gồm các nội dung: tên dự án, địa điểm, thông số kỹ thuật chủ yếu có liên
quan, quy mô, sản lượng sản xuất, phương án xử lý các máy móc thiết bị được
thay thế (nếu đầu tư thay thế).
3. Sau khi có văn bản chấp
thuận của Bộ Công Thương, doanh nghiệp triển khai thực hiện đầu tư theo trình
tự và thủ tục về đầu tư và xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật.
4. Doanh nghiệp phải báo cáo
Bộ Công Thương kết quả xử lý máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá đã thay thế
trong quá trình đầu tư.
C.
Đầu tư nước ngoài sản xuất sản phẩm thuốc lá
Chỉ cho phép doanh nghiệp nước
ngoài đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá trên cơ sở liên doanh, hợp tác với
doanh nghiệp trong nước đã có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, không được
đầu tư vượt quá năng lực sản xuất ghi trong Giấy phép và phải bảo đảm điều kiện
Nhà nước chiếm tỷ lệ chi phối trong vốn điều lệ của doanh nghiệp.
1. Đầu tư nước ngoài theo hình
thức liên doanh sản xuất sản phẩm thuốc lá
a) Các bên liên doanh gửi hồ
sơ dự án thành lập liên doanh, hợp đồng liên doanh kèm theo văn bản đề nghị về
Bộ Công Thương.
Trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ và văn bản đề nghị của doanh nghiệp, Bộ Công Thương
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Trường hợp từ chối phải có văn
bản trả lời doanh nghiệp;
b) Văn bản đề nghị bao gồm các
nội dung: tên dự án, địa điểm, thông số kỹ thuật chủ yếu có liên quan, phạm vi
và mục tiêu hoạt động, quy mô, sản lượng sản xuất từng loại sản phẩm thuốc lá,
phương án đầu tư máy móc thiết bị và xử lý các máy móc thiết bị được thay thế;
c) Sau khi có văn bản chấp
thuận của Thủ tướng Chính phủ, các bên liên doanh mới được triển khai đăng ký
thành lập liên doanh theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư.
2. Đầu tư nước ngoài theo hình
thức hợp đồng gia công, hợp tác sản xuất, nhượng quyền sở hữu công nghiệp
a) Các bên gửi toàn bộ hồ sơ
hợp đồng gia công, hợp tác sản xuất, nhượng quyền sở hữu công nghiệp kèm theo
văn bản đề nghị về Bộ Công Thương.
Trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ và văn bản đề nghị của doanh nghiệp, Bộ Công Thương
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Trường hợp từ chối phải có văn
bản trả lời doanh nghiệp;
b) Văn bản đề nghị bao gồm các
nội dung chính của hợp đồng gia công, hợp tác sản xuất, nhượng quyền sở hữu
công nghiệp; quy mô, sản lượng sản xuất từng loại sản phẩm thuốc lá, phương án
đầu tư máy móc thiết bị và xử lý các máy móc thiết bị được thay thế (nếu có);
c) Sau khi có văn bản chấp
thuận của Thủ tướng Chính phủ, các bên mới được triển khai thực hiện hợp đồng
gia công, hợp tác sản xuất, nhượng quyền sở hữu công nghiệp;
d) Doanh nghiệp hiện đang sản
xuất sản phẩm thuốc lá theo hợp đồng gia công, hợp tác sản xuất, nhượng quyền
sở hữu công nghiệp với nước ngoài phải gửi toàn bộ hồ sơ và văn bản đề nghị
theo quy định tại điểm a, b khoản này về Bộ Công Thương để xem xét xác định quy
mô, sản lượng sản xuất từng loại sản phẩm thuốc lá.
3. Doanh nghiệp phải báo cáo
Bộ Công Thương kết quả xử lý máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá không còn
sử dụng hoặc thanh lý khi đầu tư chiều sâu và chịu hoàn toàn trách nhiệm với
việc xử lý này.
D.
Sản lượng sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Doanh nghiệp không được sản
xuất sản phẩm thuốc lá vượt quá năng lực sản xuất ghi trong Giấy phép sản xuất
sản phẩm thuốc lá.
2. Doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm thuốc lá mang nhãn hiệu nước ngoài không được sản xuất vượt quá sản lượng
được phép sản xuất. Đối với các nhãn hiệu sản phẩm thuốc lá nước ngoài chưa xác
định sản lượng được phép sản xuất, doanh nghiệp phải gửi toàn bộ hồ sơ theo quy
định tại Mục C nêu trên về Bộ Công Thương để xem xét xác định quy mô, sản
lượng.
3. Hàng năm doanh nghiệp phải
gửi báo cáo thống kê sản lượng từng loại sản phẩm thuốc lá của đơn vị mình về
Bộ Công Thương.
VI.
NHẬP KHẨU MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH THUỐC LÁ, NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ VÀ GIẤY
CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ
1. Máy móc, thiết bị chuyên
ngành thuốc lá, phụ tùng thay thế, nguyên liệu thuốc lá và giấy cuốn điếu thuốc
lá là các loại hàng hoá nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công
Thương.
Doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất sản phẩm thuốc lá được nhập khẩu các hàng hoá trên.
Doanh nghiệp có Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá được nhập khẩu các loại máy
móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá phù hợp các công đoạn chế biến nguyên liệu
thuốc lá và nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá.
Tập đoàn, Tổng công ty là đầu
mối nhận và phân bổ chỉ tiêu nhập khẩu cho các đơn vị thành viên có Giấy phép
sản xuất sản phẩm thuốc lá.
2. Doanh nghiệp đủ điều kiện
nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá, phụ tùng thay thế, nguyên
liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá có thể nhập khẩu trực tiếp hoặc uỷ thác
nhập khẩu qua những doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu.
3. Nhập khẩu máy móc, thiết bị
chuyên ngành thuốc lá và phụ tùng thay thế
a) Máy móc, thiết bị chuyên
ngành thuốc lá được nhập khẩu phải phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp
sản xuất sản phẩm thuốc lá;
b) Chủ đầu tư gửi hồ sơ dự án
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bản sao công văn chấp thuận của Bộ Công
Thương và văn bản đề nghị nhập khẩu máy móc, thiết bị về Bộ Công Thương;
c) Trong thời hạn 07 ngày kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của doanh nghiệp, căn cứ vào dự án đầu tư đã
được phê duyệt, Bộ Công Thương có văn bản chấp thuận hoặc từ chối việc nhập
khẩu máy móc, thiết bị của doanh nghiệp.
4. Nhập khẩu nguyên liệu thuốc
lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước
a) Chậm nhất vào ngày 10 của
tháng 11 hàng năm, các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp
chế biến nguyên liệu thuốc lá phải gửi báo cáo nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu
thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá của năm sau về Bộ Công Thương;
b) Đối với nguyên liệu thuốc
lá nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan, doanh nghiệp gửi đơn đăng ký nhập khẩu
theo hạn ngạch thuế quan đến Bộ Công Thương;
c) Căn cứ sản lượng sản xuất,
báo cáo của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến
nguyên liệu thuốc lá và khả năng đáp ứng nguyên liệu trong nước, tổng hạn ngạch
thuế quan mặt hàng nguyên liệu thuốc lá, chậm nhất là ngày 15 tháng 12 hàng
năm, Bộ Công Thương sẽ có văn bản thông báo chỉ tiêu nhập khẩu đến các doanh
nghiệp và cơ quan có liên quan;
d) Nguyên liệu thuốc lá, giấy
cuốn điếu thuốc lá nhập khẩu chỉ được sử dụng để sản xuất sản phẩm thuốc lá
theo kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp, không được bán và tiêu thụ trên thị
trường.
5. Nhập khẩu nguyên liệu thuốc
lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu
Doanh nghiệp gửi hợp đồng sản
xuất xuất khẩu và văn bản đề nghị nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn
điếu thuốc lá đến Bộ Công Thương. Trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, năng lực
sản xuất của doanh nghiệp và hồ sơ liên quan, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ và văn bản của doanh nghiệp, Bộ Công Thương sẽ có văn bản thông
báo kế hoạch nhập khẩu đến các doanh nghiệp và cơ quan có liên quan.
6. Hợp đồng gia công chế biến
nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu cho thương nhân nước ngoài
Chỉ các doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến
nguyên liệu thuốc lá mới được phép thực hiện hợp đồng gia công chế biến nguyên
liệu thuốc lá xuất khẩu.
Doanh nghiệp gửi hợp đồng gia
công xuất khẩu và văn bản đề nghị đến Bộ Công Thương. Trên cơ sở đề nghị của
doanh nghiệp, năng lực sản xuất và hồ sơ liên quan, trong thời hạn 7 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ và văn bản của doanh nghiệp, Bộ Công Thương sẽ có văn bản chấp
thuận hoặc không chấp thuận cho doanh nghiệp thực hiện hợp đồng.
VII.
QUẢN LÝ SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
CHUYÊN
NGÀNH THUỐC LÁ
1. Sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên ngành thuốc lá
a) Doanh nghiệp có Giấy phép
sản xuất sản phẩm thuốc lá được sử dụng máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá
để chế biến nguyên liệu thuốc lá, sản xuất sản phẩm thuốc lá;
b) Doanh nghiệp có Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá được sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên ngành thuốc lá phù hợp công đoạn chế biến nguyên liệu thuốc lá;
c) Tổ chức, cá nhân không có
Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến
nguyên liệu thuốc lá không được sử dụng máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá
dưới mọi hình thức.
2. Máy móc, thiết bị chuyên ngành
thuốc lá không có nguồn gốc hợp pháp sẽ bị tịch thu và xử lý theo quy định của
pháp luật
a) Máy móc, thiết bị chuyên
ngành thuốc lá bị coi là bất hợp pháp trong các trường hợp:
- Nhập khẩu trước thời điểm
ban hành Chỉ thị 13/1999/CT-TTg ngày 12 tháng 5 năm 1999 không có các giấy tờ
thủ tục nhập khẩu hợp lệ;
- Nhập khẩu sau thời điểm ban
hành Chỉ thị 13/1999/CT-TTg ngày 12 tháng 5 năm 1999 có hiệu lực nhưng không có
các giấy tờ thủ tục nhập khẩu hợp lệ và văn bản đồng ý của Bộ Công Thương (hoặc
Bộ Công nghiệp cũ).
b) Việc xử lý máy móc, thiết
bị chuyên ngành thuốc lá bị tịch thu được thực hiện theo quy định hiện hành và
chỉ được phép bán lại cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc
lá.
3. Việc nhượng bán, xuất khẩu,
tái xuất, thanh lý máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá của các doanh nghiệp
sản xuất sản phẩm thuốc lá thực hiện theo các quy định pháp luật có liên quan
và các quy định sau:
a) Doanh nghiệp chỉ được
nhượng bán máy móc, thiết bị còn giá trị sử dụng cho các doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, xuất khẩu hoặc tái xuất ra nước ngoài;
b) Máy móc, thiết bị không còn
giá trị sử dụng hoặc thanh lý phải được tiêu hủy dưới sự giám sát của Tổ giám
sát tiêu hủy máy móc, thiết bị do Bộ Công Thương thành lập;
c) Doanh nghiệp lập hồ sơ
thanh lý máy móc, thiết bị cần thanh lý, kế hoạch thanh lý và văn bản đề nghị
đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của
doanh nghiệp, Bộ Công Thương quyết định thành lập Tổ giám sát tiêu hủy máy móc,
thiết bị;
d) Doanh nghiệp sau khi nhượng
bán, thanh lý phải báo cáo về Bộ Công Thương kết quả thực hiện.
4. Bộ Công Thương chủ trì,
phối hợp với Bộ Công an, Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra, phát hiện và xử lý đối
với những máy móc, thiết bị sản xuất sản phẩm thuốc lá không có nguồn gốc hợp
pháp.
VIII.
KINH DOANH SẢN PHẨM THUỐC LÁ
A.
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc
lá
1. Điều kiện về chủ thể
Là doanh nghiệp được thành lập
theo qui định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản
phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh
doanh
Có địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản
phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sơ vật chất
và tài chính
a) Có kho hàng (hoặc khu vực
chứa hàng) phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
b) Có phương tiện vận tải phù
hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
c) Có năng lực tài chính bảo
đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ
thống phân phối
Được doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm thuốc lá, doanh nghiệp thương mại của tập đoàn, tổng công ty sản xuất sản
phẩm thuốc lá, doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu sản phẩm thuốc lá, các hình thức
hiện diện của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá) hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương
nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm thuốc
lá ổn định trên địa bàn.
B. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
1. Thẩm quyền xét cấp Giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
a) Đối với thương nhân bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) kinh doanh trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên:
Bộ Công Thương xét cấp;
b) Đối với thương nhân bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) kinh doanh trên địa bàn một (01) tỉnh: Sở Công
Thương nơi thương nhân có trụ sở chính xét cấp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 8
kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Văn bản giới thiệu của
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, thương nhân bán buôn khác, trong đó
ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
d) Phương án kinh doanh, gồm:
- Báo cáo tình hình, kết quả
hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua
bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh),
trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá
bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung
cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi
nhuận...;
- Dự kiến kết quả kinh doanh
cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc
đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh
nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng
và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo
địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
- Hình thức tổ chức bán hàng,
phương thức quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng kê cơ sở vật chất kỹ
thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá
trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
- Bảng kê Danh sách thương
nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân,
địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh sản
phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh (dự kiến phân công).
đ) Tài liệu chứng minh năng
lực của doanh nghiệp, gồm:
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu
vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương
nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và năng lực
của kho, các yếu tố kỹ thuật để bảo đảm bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc
lá trong thời gian lưu kho;
- Hồ sơ về phương tiện vận
chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu
của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực
vận chuyển, các yếu tố kỹ thuật để bảo đảm bảo quản được chất lượng của sản
phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính:
xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng
nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống
phân phối của mình hoạt động bình thường.
3. Trình tự cấp Giấp phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
a) Thương nhân bán buôn (hoặc
đại lý bán buôn) kinh doanh trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên: gửi hồ sơ về
Bộ Công Thương;
b) Thương nhân bán buôn (hoặc
đại lý bán buôn) kinh doanh trên địa bàn một (01) tỉnh: gửi hồ sơ về Sở Công
Thương nơi thương nhân có trụ sở chính;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép xem xét và cấp Giấy phép kinh
doanh sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 9 kèm theo Thông tư này nếu
thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) kinh doanh trên địa bàn từ hai tỉnh
trở lên; theo mẫu của Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này nếu thương nhân bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) kinh doanh trên địa bàn một tỉnh). Trường hợp từ chối
cấp Giấy phép, Cơ quan cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Trường hợp chưa đủ hồ sơ
hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Cơ quan
cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
4. Lập và lưu giữ Giấy phép
kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
a) Đối với Giấy phép do Bộ
Công Thương cấp: Giấy phép được lập nhiều bản: 03 bản lưu tại Cơ quan Bộ, 01
bản gửi Cục Quản lý Thị trường, gửi mỗi Sở Công Thương có tên trong Giấp phép
(địa bàn kinh doanh) và nơi thương nhân đóng trụ sở 01 bản và 01 bản gửi thương
nhân được cấp;
b) Đối với Giấy phép do Sở Công
Thương cấp: Giấy phép được lập 05 bản: 02 bản lưu tại Sở Công Thương, 01 bản
gửi Chi cục Quản lý Thị trường thuộc Sở Công Thương nơi cấp, 01 bản gửi Bộ Công
Thương và 01 bản gửi thương nhân được cấp.
C. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
1. Điều kiện về chủ thể
Thương nhân có Đăng ký kinh
doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh
doanh
Có địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Qui hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản
phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất
Có khu vực bán sản phẩm thuốc
lá riêng biệt.
4. Điều kiện về tổ chức hệ
thống phân phối
Thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
D. Thẩm quyền, Hồ sơ, trình tự cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
1. Thẩm quyền xét cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
Phòng Công Thương nơi thương
nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá xét cấp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục
11 kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
c) Văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
d) Tài liệu chứng minh tính
hợp pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương
nhân.
3. Trình tự cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
a) Thương nhân gửi hồ sơ về
Phòng Công Thương nơi thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp Giấy phép doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 12 kèm theo
Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do;
c) Trường hợp chưa đủ hồ sơ
hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
4. Lập và lưu giữ Giấy phép
kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá được lập thành 05 bản: 02 bản lưu tại Phòng
Công Thương, 01 bản gửi Sở Công Thương cấp trên trực tiếp, 01 bản gửi Chi cục
Quản lý thị Trường thuộc Sở Công Thương cấp trên trực tiếp và 01 bản gửi thương
nhân được cấp.
IX.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Đối với Cơ quan quản lý Nhà
nước về công thương các cấp
Định kỳ 06 tháng, hàng năm báo
cáo tình hình hoạt động kinh doanh của thương nhân do mình cấp phép về Cơ quan
quản lý Nhà nước về công thương cấp trên trực tiếp chậm nhất là 20 ngày kể từ
khi kết thúc kỳ báo cáo.
2. Đối với doanh nghiệp cung
cấp sản phẩm thuốc lá
a) Hàng quý, doanh nghiệp sản
xuất sản phẩm thuốc lá phải báo cáo về Bộ Công Thương tình hình nhập khẩu và sử
dụng máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu
thuốc lá nhập khẩu trong kỳ;
b) Định kỳ 06 tháng, hàng năm
báo cáo tình hình, kết quả kinh doanh về Bộ Công Thương chậm nhất là 10 ngày kể
từ khi kết thúc kỳ báo cáo;
c) Trong quá trình kinh doanh,
nếu chấm dứt hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán); điều chỉnh (tăng, giảm)
địa bàn kinh doanh đối với thương nhân thuộc hệ thống phân phối của mình, phải
báo cáo về Bộ Công Thương và Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở chính để
làm thủ tục rút, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá của thương
nhân đó; làm cơ sở để điều chỉnh, cấp bổ sung cho thương nhân khác khi cần
thiết. Báo cáo phải gửi ngay sau khi doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá
chấm dứt hoặc điều chỉnh hợp đồng với thương nhân bán buôn.
3. Đối với thương nhân bán
buôn sản phẩm thuốc lá
Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo
cáo tình hình, kết quả kinh doanh về Bộ Công Thương và về Sở Công Thương nơi thương
nhân có địa bàn kinh doanh qui định tại Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
(nếu là thương nhân mua trực tiếp từ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc
lá và bán trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên) hoặc về Sở Công Thương (nếu là
thương nhân bán trên địa bàn 01 tỉnh) nơi thương nhân có trụ sở chính qui định
tại Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá chậm nhất là 10 ngày kể từ khi kết
thúc kỳ báo cáo.
4. Đối với thương nhân bán lẻ
sản phẩm thuốc lá
Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình,
kết quả kinh doanh về Phòng Công Thương nơi cấp phép cho thương nhân chậm nhất
là 10 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo.
X.
THỜI HẠN HIỆU LỰC; CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI, CẤP LẠI,
THU
HỒI VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN,
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM THUỐC LÁ
1. Thời hạn hiệu lực
Các loại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế
biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm thuốc lá có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp.
2. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ
điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá,
Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
a) Trường hợp có thay đổi các
nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản
phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá; tổ chức, cá nhân phải
lập hồ sơ gửi về Cơ quan quản lý Nhà nước về công thương nơi cấp phép.
b) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung;
- Bản gốc (hoặc bản sao hợp
lệ) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm
thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu
cầu sửa đổi, bổ sung.
c) Thẩm quyền, trình tự xét
cấp theo hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Cấp lại
a) Trường hợp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế
biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm thuốc lá bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức
khác hoặc trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày; tổ chức, cá nhân
được cấp phép phải lập, nộp hồ sơ gửi về Cơ quan quản lý công thương nơi cấp
phép;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại trong
trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản
phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị mất, bị rách, bị cháy,
bị tiêu hủy dưới hình thức khác, gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ
điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá,
Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có).
c) Hồ sơ đề nghị cấp lại trong
trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản
phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá hết thời hạn hiệu lực:
Tổ chức, cá nhân được cấp phép
tiến hành lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới theo hướng dẫn tại Thông tư
này;
d) Thẩm quyền, trình tự xét
cấp theo hướng dẫn tại Thông tư này.
4. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế
biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm thuốc lá.
Tổ chức, cá nhân sẽ bị thu hồi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc
lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá trong trường hợp vi phạm các điều
kiện sản xuất, kinh doanh theo qui định của pháp luật.
5. Lệ phí cấp phép
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá,
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất
sản phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá phải nộp lệ phí theo
qui định của Bộ Tài chính.
XI.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Tổ chức thực hiện
a) Vụ Công nghiệp nhẹ, Vụ Thị
trường trong nước, Cục Quản lý Thị trường theo chức năng nhiệm vụ của mình, chủ
trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra, giám sát, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt về chủ trương đầu tư
sản xuất sản phẩm thuốc lá, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên
liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất và kinh doanh sản phẩm thuốc lá thuộc thẩm
quyền qui định tại Thông tư này;
-
Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh sản phẩm thuốc lá, hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp luật
liên quan về sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
b) Sở Công Thương theo chức
năng nhiệm vụ của mình, chủ trì và phối hợp với các cơ quan có liên quan trong
tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra, giám sát, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản
phẩm thuốc lá thuộc thẩm quyền theo qui định tại Thông tư này;
- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra
Phòng Công Thương trong việc cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán
lẻ) sản phẩm thuốc lá theo qui định tại Thông tư này;
- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra
các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện quy định tại Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh sản phẩm thuốc lá, hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp luật
liên quan về sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
c) Phòng Công Thương tổ chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại
lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá thuộc thẩm quyền theo qui định tại Thông tư này.
2. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi
phạm các hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan, tùy
theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của
pháp luật.
Cán bộ, công chức có hành vi
lợi dụng chức vụ, quyền hạn, làm trái hướng dẫn tại Thông tư này, tùy theo mức
độ vi phạm bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật.
3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày được đăng trên Công báo. Bãi bỏ Thông tư số 30/1999/TT-BTM
ngày 09 tháng 9 năm 1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn kinh doanh mặt hàng thuốc
lá điếu sản xuất trong nước, Thông tư số 001/2007/TT-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2007
của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá.
4. Qui định chuyển tiếp
a) Trong thời hạn 90 ngày kể
từ ngày Thông tư có hiệu lực; tổ chức, cá nhân đang sản xuất, kinh doanh sản
phẩm thuốc lá chưa có hoặc đã có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên
liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy
phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá theo
qui định trước đây của pháp luật; đủ các điều kiện theo hướng dẫn tại Thông tư
này, nếu tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến,
Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá. Trong thời gian chờ cấp phép,
tổ chức, cá nhân vẫn tiếp tục hoạt động cho đến khi Cơ quan quản lý Nhà nước về
công thương có thẩm quyền cấp phép hoặc có văn bản từ chối cấp phép;
b) Qui hoạch hệ thống mạng
lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được áp dụng chậm nhất từ ngày 01 tháng 01
năm 2010.
5. Bộ Công Thương xây dựng và phê
duyệt Qui hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá trên
phạm vi toàn quốc; hướng dẫn và ủy quyền Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng
và phê duyệt Qui hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh bán buôn, bán lẻ sản phẩm
thuốc lá trên địa bàn thuộc tỉnh quản lý.
6. Uỷ ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm chỉ đạo Sở Công Thương tổ chức thực hiện Thông tư này, có kế hoạch
xây dựng và hoàn thành Qui hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh bán buôn, bán lẻ
sản phẩm thuốc lá trên địa bàn thuộc tỉnh quản lý trước ngày 01 tháng 7 năm 2009
để triển khai hướng dẫn thương nhân thực hiện; tổ chức cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc
lá và kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh sản phẩm thuốc
lá; báo cáo thường xuyên về Bộ Công Thương kết quả tổ chức thực hiện và phản
ảnh kịp thời các khó khăn, vướng mắc để Bộ Công Thương bổ sung, điều chỉnh./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Khu
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương)
DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ CHUYÊN
NGÀNH THUỐC LÁ
I. DÂY CHUYỀN CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
A. Công đoạn chế biến lá
1. Máy cắt đầu lá
2. Xy lanh làm ẩm
3. Hầm ủ lá (xy lô trữ và
ủ lá)
4. Máy sấy lá (sấy, làm
lạnh, làm dịu)
5. Hệ thống cân và đóng
(ép) kiện lá
B. Công đoạn
chế biến cọng
1. Xy lanh làm ẩm cọng
lần 1
2. Xy lanh làm ẩm cọng
lần 2
3. Hệ thống tước cọng,
tách lá
4. Máy sấy cọng (sấy, làm
lạnh, làm dịu)
5. Máy phân loại, làm
sạch cọng
6. Hệ thống cân và đóng
(ép) kiện cọng
II. DÂY
CHUYỀN CHẾ BIẾN SỢI
A. Công đoạn
lá
1. Thiết bị hấp chân
không
2. Máy cắt đầu lá
3. Xy lanh làm ẩm lá
4. Xy lanh gia liệu
5. Hầm ủ lá (xy lô trữ và
ủ lá)
6. Thiết bị dò kim loại
7. Máy thái lá
8. Thiết bị trương nở sợi
9. Thiết bị sấy lá (sấy,
làm lạnh, làm dịu)
10. Hệ thống các cân định
lượng
B. Công đoạn
tách cọng
1. Máy tước cọng
2. Xy lanh gia ẩm cọng
lần 1
3. Hầm ủ cọng (xy lô trữ
và ủ cọng)
4. Xy lanh gia ẩm cọng
lần 2
5. Thiết bị cán cọng
6. Máy thái cọng
7. Thiết bị trương nở
cọng
8. Thiết bị sấy cọng
9. Thiết bị phân ly cọng
10. Hầm ủ cọng (xy lô ủ
sợi cọng)
11. Hệ thống các cân định
lượng
C. Công đoạn
phối trộn sợi
1. Thiết bị phun hương
2. Hầm ủ sợi (xy lô ủ
sợi)
3. Hệ thống vận chuyển
sợi đến (bằng khí độc học hoặc cơ học)
III. DÂY CHUYỀN CHẾ BIẾN THUỐC LÁ TẤM VÀ CÁC CHẾ PHẨM
THAY THẾ KHÁC DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM THUỐC LÁ
IV. MÁY MÓC
THIẾT BỊ SẢN XUẤT THUỐC ĐIẾU
A. Công đoạn
vấn điếu - ghép đầu lọc
1. Máy vấn điếu
2. Máy ghép đầu lọc
3. Máy nạp khay
B. Công đoạn
đóng bao
1. Máy đóng bao
2. Máy đóng bóng kính bao
3. Máy đóng tút
4. Máy đóng bóng kính tút
5. Máy đóng thùng carton.
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông
tư số: 14 /2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..................., ngày......
tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh (thành phố).......
Tên thương
nhân:......................................................................................
.....................................................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
.....................................................................................................................
Địa điểm kinh
doanh..................................................................................
.....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số.................do.................................. cấp
ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Sở Công Thương
xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá, Thông tư
số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Thương
nhân
(ký
tên, đóng dấu)
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư số: 14/2008/TT-BCT ngày 25
tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… SỞ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
Số: /CNĐĐK-SCT |
......., ngày.........tháng ..... năm
.......... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC
LÁ
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG.....
Căn cứ
........................................(1);
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng
11 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá;
Xét đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá tại Công văn
số.......ngày.....tháng…….năm..... của .............(2);
Theo đề nghị của
.(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chứng
nhận......................................................................(2)
Trụ sở tại......., điện thoại.............., Fax.........;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………....do ………………….cấp ngày…….
tháng……. năm……..
Đủ
điều kiện để kinh doanh nguyên liệu thuốc lá các loại: ....................(4)
Điều 2. Điều kiện kinh doanh:
………(2) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2007 của Chính phủ, Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11
năm 2008 của Bộ Công Thương và những
quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này
có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.
Nơi nhận: - ....... (2); - ......... (5); - Lưu VT, .... |
GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) - Tên văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2) - Tên thương nhân được cấp
giấy chứng nhận.
(3) - Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm
định trình cấp giấy chứng nhận.
(4) Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá.
(5) - Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ
lục 4
(Kèm theo Thông tư số: 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
_____________________________
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện
thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Quyết định thành lập số.............. ngày....... tháng.......
năm....... của...........
.....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số..............do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế
biến nguyên liệu thuốc lá các
loại:.....................................................................
Năng lực chế
biến....................................................................................
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008 của
Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 5
(Kèm theo Thông tư số: 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /CNĐĐK-BCT |
......., ngày.........tháng ..... năm
.......... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC
LÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25
tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá;
Xét đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá tại Công văn
số.......ngày.....tháng…...năm....... của ..........(1);
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chứng
nhận........................................................................(1)
Trụ sở tại......., điện thoại………., Fax....................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……….do …………………..cấp ngày……. tháng….
năm……..
Đủ
điều kiện để chế biến nguyên liệu thuốc lá các loại: ........................(2)
Năng lực chế
biến..................................................................................
Điều 2. Điều kiện sản xuất:
………(1) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2007 của Chính phủ, Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương và những quy định
của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này
có giá trị đến hết ngày ..... tháng ......năm...../.
Nơi nhận: - .......... (1); - ........... (3); - Lưu VT, CNN. |
BỘ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) Họ và tên |
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức được cấp giấy
chứng nhận.
(2) Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá,
năng lực chế biến.
(3) - Tên các tổ chức có liên
quan.
Phụ lục 6
(Kèm theo Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
________________________________
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
.....................................................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện
thoại:......................... Fax:...............
.....................................................................................................................
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
.....................................................................................................................
Quyết định thành lập số.............. ngày....... tháng.......
năm....... của...........
.....................................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực
tiếp:......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.................do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại sản
phẩm thuốc lá:..................................................................................................
Sản lượng sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước
...................... ................
Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
Phụ
lục 7
(Kèm theo Thông tư số: 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG
THƯƠNG __________________ Số: /GP- BCT |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________ Hà Nội,
ngày…… tháng …… năm…… |
GIẤY PHÉP SẢN
XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25
tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá;
Xét đề nghị
cấp giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá tại Công văn số… ngày ... tháng .. năm .. của..........(1);
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép.........................................................................................(1)
Trụ sở tại......., điện thoại,……….. Fax.........;
Quyết định thành lập
số:.... ngày…...tháng…..năm..... của.........................
Cơ quan cấp trên trực
tiếp:........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………..do …………… cấp ngày….. tháng…..
năm……….
Năng lực sản xuất sản
phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước được phép:.................................
Điều 2.
Trách nhiệm thực hiện:
..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, Thông tư số 14/2008/TT-BCT
ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có
giá trị đến hết ngày...... tháng ..... năm....../.
Nơi nhận: - .. .........(1); - ...........(3); - Lưu VT, CNN. |
BỘ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức được cấp giấy
phép.
(2) - Ghi cụ thể các loại sản
phẩm thuốc lá.
(3) - Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 8
(Kèm theo Thông
tư số: 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
Số: / |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số............do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem
xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá,
cụ thể:
- Được mua của các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
...................................................................................(2)
- Được bán buôn sản phẩm
thuốc lá tại địa bàn các tỉnh, thành phố:
....................................................................................
(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 14/2008/TT-BCT
ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh thuốc lá.
Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên Cơ quan
cấp Giấy phép (là Bộ Công Thương nếu kinh doanh từ 02 tỉnh trở lên; là Sở Công
Thương nếu kinh doanh trong 01 tỉnh).
(2): Ghi rõ tên,
địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân bán buôn
sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ các
tỉnh, thành phố thương nhân xin phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục 9
(Kèm theo Thông tư số: 14/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc |
Số: /GP-BCT |
......., ngày.........tháng ..... năm
.......... |
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ
BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị
định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông
tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) sản phẩm thuốc lá của………………..........…(1);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép...................................................….….......................(1)
Trụ sở tại……………………………......., điện
thoại………, Fax.........;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……
do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
1. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp
sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(2)
2. Được phép tổ chức hệ thống phân phối
để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(1) phải
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2007 của Chính phủ, Thông tư số 142008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008 của
Bộ Công Thương và những quy định của
pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: - ……..… (1); - ………..(2,3); - Lưu: VT, …….(4). |
BỘ TRƯỞNG (ký tên và
đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên thương nhân được cấp Giấy
phép.
(2): Ghi rõ tên các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, các thương nhân bán
buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên các tỉnh, thành phố thương nhân được phép kinh doanh sản phẩm
thuốc lá.
(4): Tên các tổ chức
có liên quan.
Phụ lục 10
(Kèm theo Thông tư số
14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (TP)... SỞ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
Số: /GP-SCT |
......., ngày.........tháng ..... năm
.......... |
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ
BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ
....................................................................................................(1);
Căn cứ Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông
tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) sản phẩm thuốc lá của………………......…(2);
Theo đề nghị của …………………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép..................................................................................(2)
Trụ sở tại……………………………......., điện
thoại………, Fax.........;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……
do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
1. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp
sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(4)
2. Được phép tổ chức hệ thống phân phối
để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại tỉnh (thành phố):
.................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực
hiện:
..........................(2) phải
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2007 của Chính phủ, Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương và những quy định
của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: - ……..… (2); - ………..(4); - Lưu: VT, …….(6). |
GIÁM ĐỐC ( ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Văn
bản quy định chức năng, nhiệm vụ của Sở Công Thương.
(2):
Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(3):
Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(4): Ghi rõ tên,
địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, các thương nhân bán buôn
sản phẩm thuốc lá.
(5): Ghi rõ tên
tỉnh (thành phố) thương nhân được phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
(6): Tên các tổ chức có liên
quan.
Phụ lục 11
(Kèm theo Thông tư số: 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
Số: / |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương
nhân:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số...............do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem
xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ
thể:
- Được mua của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
.............................................................................(2)
- Được bán lẻ sản phẩm thuốc
lá tại các địa điểm sau:
....................................................................................(3)
Tôi xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày
25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh thuốc lá. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Thương nhân
(Họ và
Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan
cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng
Công thương).
(2): Ghi rõ tên,
địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ,
điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục
12
(Kèm theo Thông tư số: 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008
của Bộ Công Thương)
UBND HUYỆN (QUẬN) Phòng ……………..(1)
Số: /GP-P…(1) |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
......., ngày.........tháng ..... năm
.......... |
GIẤY PHÉP KINH DOANH LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Căn cứ
...............................................................................................(2);
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm
2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá của..........…(3);
Theo đề nghị của ………………………….……....(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép..................................................................................(3)
Trụ sở (hoặc địa chỉ
hộ khẩu thường trú) tại ....., điện thoại……Fax.........;
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số…… do ………….… cấp ngày….. tháng….. năm…….
1. Được phép mua sản phẩm
thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(5)
2. Được phép kinh doanh bán
lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm
sau:.....................................................(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(3)
không được kinh doanh thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả ; không được
bán thuốc lá cho trẻ em dưới 18 tuổi ; phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ, Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công
Thương và những quy định của pháp luật
liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: - ……..… (3); - ………..(5,6); - Lưu: VT, …….(7). |
(Chức danh, Họ và Tên người ký, chữ ký và có đóng dấu nếu có) |
Chú thích:
(1) :
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công Thương.
(2):
Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan cấp Giấy phép.
(3):
Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(4):
Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên các tổ chức có liên
quan.