- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 12248/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu
| Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 12248/BCT-TTTN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Lộc An |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
06/12/2014 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo, Xăng dầu |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 12248/BCT-TTTN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 12248/BCT-TTTN
| BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 12248/BCT-TTTN | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 185/2014/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (xăng từ mức 18% tăng lên mức 27%, dầu điêzen từ mức 14% tăng lên mức 23%, dầu hỏa từ mức 16% tăng lên mức 26%, dầu madút từ mức 15% tăng lên mức 24%), có hiệu lực từ ngày 06 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới trong chu kỳ tính giá 15 ngày, kể từ ngày 22 tháng 11 năm 2014 đến ngày 06 tháng 12 năm 2014 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố), bình quân giá Platt Singapore với xăng RON 92 là 81,289 USD/thùng, dầu điêzen 0,05S là 87,360 USD/thùng, dầu hỏa là 89,201 USD/thùng và dầu madút 180CST 3,5S là 422,173 USD/tấn;
Căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC,
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
| Mặt hàng | Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 22/11/20141 (đồng/lít, kg) | Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg) | Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg) | Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%) |
| (1) | (2) | (3)=(2)-(1) | (4)=[(3):(1)]x100 | |
| 1. Xăng RON 92 | 20.251 | 19.939 | -312 | -1,5 |
| 2. Dầu điêzen 0,05S | 18.657 | 18.413 | -244 | -1,3 |
| 3. Dầu hỏa | 19.250 | 18.971 | -279 | -1,4 |
| 4. Dầu Madút 180CST 3,5S | 15.141 | 14.827 | -314 | -2,1 |
Thực hiện các quy định hiện hành về giá xăng dầu, căn cứ giá cơ sở kỳ công bố nêu trên, Liên Bộ Công Thương - Tài chính thông báo:
1. Về Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Quỹ Bình ổn giá): Giảm mức trích lập Quỹ Bình ổn giá 300 đồng/lít,kg (từ 600 đồng/lít,kg xuống còn 300 đồng/lít,kg) đối với tất cả chủng loại xăng dầu (các loại xăng động cơ, các loại dầu điêzen, dầu hỏa và các loại dầu madút).
2. Về giá bán xăng dầu: Sau khi thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu xăng dầu theo Thông tư số 185/2014/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2014 và việc trích lập Quỹ Bình ổn giá tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn giá cơ sở Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố:
- Xăng RON 92 là 19.939 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0,05S là 18.413 đồng/lít;
- Dầu hỏa là 18.971 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3,5S là 14.827 đồng/kg.
3. Về thời gian thực hiện:
- Trích lập Quỹ Bình ổn giá đối với tất cả các mặt hàng xăng, dầu: Áp dụng từ 13 giờ 00 ngày 06 tháng 12 năm 2014.
- Điều chỉnh giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 13 giờ 00 ngày 06 tháng 12 năm 2014.
- Kể từ 13 giờ 00 ngày 06 tháng 12 năm 2014 (là ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này) cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.
Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.
|
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Giá xăng dầu thế giới 15 ngày
(22/11/2014 - 06/12/2014)
| TT | Ngày | X92 | Dầu hỏa | Do0,05 | FO 3,5S | B/hổ | WTI | LNH | VCB |
| 1 | 22/11/14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | 23/11/14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | 24/11/14 | 88.280 | 95.630 | 93.550 | 460.820 | 82.280 | 75.780 | 21,246 | 21,400 |
| 4 | 25/11/14 | 87.770 | 94.740 | 92.750 | 452.370 | 81.370 | 74.090 | 21,246 | 21,400 |
| 5 | 26/11/14 | 87.030 | 93.760 | 91.930 | 444.390 | 80.180 | 73.690 | 21,246 | 21,400 |
| 6 | 27/11/14 | 84.530 | 91.830 | 90.120 | 432.600 | 77.580 |
| 21,246 | 21,400 |
| 7 | 28/11/14 | 80.160 | 87.460 | 85.880 | 413.870 | 74.260 | 66.150 | 21,246 | 21,405 |
| 8 | 29/11/14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 | 30/11/14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 1/12/14 | 76.380 | 84.080 | 82.500 | 403.100 | 70.320 | 69.000 | 21,246 | 21,405 |
| 11 | 2/12/14 | 79.790 | 87.860 | 86.050 | 417.800 | 74.480 | 66.880 | 21,246 | 21,405 |
| 12 | 3/12/14 | 77.740 | 86.880 | 84.640 | 407.380 | 73.290 | 67.380 | 21,246 | 21,380 |
| 13 | 4/12/14 | 76.250 | 85.680 | 83.650 | 398.240 | 72.370 | 66.810 | 21,246 | 21,380 |
| 14 | 5/12/14 | 74.960 | 84.090 | 82.530 | 391.160 | 71.440 | 65.840 | 21,246 | 21,360 |
| 15 | 6/12/14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bquân | 81.289 | 89.201 | 87.360 | 422.173 | 75.757 | 69.513 | 21.246 | 21.394 |
1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 600 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu.
2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 300 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu; thuế suất thuế nhập khẩu xăng dầu theo Thông tư số 185/2014/TT-BTC ngày 05/12/2014
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!