Thông tư hướng dẫn thi hành Quyết định số 181/1998/QĐ-TTg ngày 21/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm thuế nhập khẩu cho hàng hoá sản xuất tại nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư liên tịch 77/1999/TTLT-BTC-BTM-TCHQ

Thông tư hướng dẫn thi hành Quyết định số 181/1998/QĐ-TTg ngày 21/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm thuế nhập khẩu cho hàng hoá sản xuất tại nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính; Bộ Thương mại; Tổng cục Hải quanSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:77/1999/TTLT-BTC-BTM-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Nguyễn Văn Cầm; Nguyễn Xuân Quang; Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành:22/06/1999Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 77/1999/TTLT-BTC-BTM-TCHQ

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH - BỘ THƯƠNG MẠI - TỔNG CỤC HẢI QUAN

SỐ 77/1999/TTLT-BTC-BTM-TCHQ NGÀY 22 THÁNG 6 NĂM 1999

HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 181/1998/QĐ-TTG

NGÀY 21/9/1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC

GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU CHO HÀNG HÓA SẢN XUẤT TẠI

NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

 

Thi hành Quyết định số 181/1998/QĐ-TTg ngày 21/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm thuế nhập khẩu cho hàng hóa sản xuất tại nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào; Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 912/VPCP-KTTH ngày 06/3/1999 về xử lý thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu từ Lào.

Liên Bộ Tài chính - Thương mại - Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:

I- PHẠM VI ÁP DỤNG

 

1- Hàng hóa sản xuất tại nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào nhập khẩu vào Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu bằng 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, nếu thỏa mãn các điều kiện sau:

1.1- Là mặt hàng có trong Danh mục hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư này.

1.2- Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do Vụ Ngoại thương - Bộ Thương mại - Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào cấp, xác nhận hàng hóa có xuất xứ từ Lào (theo mẫu C/O, con dấu và chữ ký đính kèm Thông tư này).

1.3- Hàng được vận chuyển vào Việt Nam qua các cặp cửa khẩu chính thức trên biên giới Việt - Lào.

2- Thủ tục xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O):

Thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan.

II- CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

 

Các quy định về căn cứ tính thuế; chế độ thu nộp thuế, kế toán tiền thuế, báo cáo kết quả thu nộp thuế; chế độ miễn giảm thuế nhập khẩu; chế độ hoàn thuế, truy thu thuế và xử lý vi phạm; được thực hiện theo các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Định kỳ 6 tháng và hàng năm, Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm báo cáo về số lượng, trị giá (kim ngạch) hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng quy định tại Thông tư này với Bộ Tài chính và Bộ Thương mại.

III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn, bổ sung kịp thời.

 

 

 

 

Danh mục mặt hàng được giảm thuế nhập khẩu

(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/1999/TTLT-BTC-BTM-TCHQ

ngày 22/6/1999 của Liên Bộ Tài chính- Bộ Thương mại-Tổng cục Hải quan)

 

 

 

 

 

 

 

Mã số

 

 

 

Mô tả nhóm mặt hàng

 

Nhóm

 

Phân nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 13

 

 

 

 

 

 

 

Cánh kiến đỏ; gôm, các loại nhựa cây và chất chiết suất từ thực vật

 

1301

 

 

 

 

 

Cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa cây dạng gôm, nhựa ô-lê-ô (oleo resins) (ví dụ: nhựa thơm)

 

1301

 

10

 

 

 

- Cánh kiến đỏ:

 

1301

 

10

 

10

 

- -  Sen lắc và cánh kiến đỏ tinh chế khác

 

1301

 

10

 

90

 

- -  Loại khác

 

1301

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 14

 

 

 

 

 

 

 

Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

1401

 

 

 

 

 

Vật liệu thực vật dùng để tết bện hoặc đan (như: tre, song, mây, sậy, liễu giỏ, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm, vỏ cây đoạn)

 

1401

 

20

 

00

 

- Song mây

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 15

 

 

 

 

 

 

 

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm lấy từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật; mỡ thực phẩm, đã được chế biến; sáp động vật hoặc thực vật

 

1521

 

 

 

 

 

Sáp thực vật (trừ triglycerides), sáp ong, sáp côn trùng và sáp cá  nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hay pha màu

 

1521

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 25

 

 

 

 

 

 

 

Muối, lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao; vôi và xi măng

 

2520

 

 

 

 

 

Thạch cao (sun-phát can-xi khoáng chất); thạch cao khan (anhydrit); plaster (gồm thạch cao đã nung hay sun phát can-xi), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ  chất gia tốc hay chất làm chậm

 

2520

 

10

 

00

 

- Thạch cao; anhydrit

 

2520

 

20

 

0

 

- Plasters

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 44

 

 

 

 

 

 

 

Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than củi

 

4401

 

 

 

 

 

Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tự; vỏ bào, dăm gỗ; phế liệu gỗ, mùn cưa, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự

 

4401

 

10

 

00

 

- Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự

 

4403

 

 

 

 

 

Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc vỏ, bỏ giác hoặc đẽo vuông thô

 

4403

 

10

 

00

 

- Đã xử lý bằng sơn, chất màu, chất creozot hoặc các chất bảo quản khác

 

4403

 

20

 

00

 

- Gỗ tùng, bách, loại xử lý cách khác

 

 

 

 

 

 

 

- Loại khác, bằng gỗ nhiệt đới đã nêu trong chú giải 1 phần phân nhóm của chương này:

 

4403

 

41

 

00

 

- - Meranti đỏ sẫm, meranti đỏ nhạt và meranti bakau

 

4403

 

49

 

00

 

- - Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

- Loại gỗ khác :

 

4403

 

91

 

00

 

- - Gỗ sồi (Quercus spp)

 

4403

 

92

 

00

 

- - Gỗ sồi (Fagus spp)

 

4403

 

99

 

00

 

- - Loại khác

 

Chú thích: Những mặt hàng thuộc mã 8 số là những mặt hàng được giảm thuế

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi