Thông tư 58-TC/TCT của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc bán hàng miễn thuế cho đối tượng theo Nghị định 131-HĐBT

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 58-TC/TCT

Thông tư 58-TC/TCT của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc bán hàng miễn thuế cho đối tượng theo Nghị định 131-HĐBT
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:58-TC/TCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phan Văn Dĩnh
Ngày ban hành:12/07/1993Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 58-TC/TCT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thi hành ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số 1433/PPLT ngày 16-4-1992 và số 2163/KTTH ngày 12-5-1993 của Văn phòng Chính phủ, tiếp theo thông tư 67 TC/TCT ngày 30-10-1992, sau khi trao đổi thống nhất với các ngành chức năng, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc bán hàng miến thuế cho đối tượng 131 - HĐBT như sau:
1- Các đơn vị sản xuất, gia công trong nước có hàng hoá bán cho cửa hàng  miễn thuế được coi như hoạt động xuất khẩu. Các đơn vị phải nộp thuế xuất khẩu theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, được hoàn lại thuế nhập khẩu đối với phần nguyên vật liệu nhập ngoại để sản xuất hàng hoá kể trên và được xét miễn thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 29 TC/TCT/CS ngày 18-7-1992 của Bộ Tài chính.
Riêng thủ tục hoàn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu sản xuất hàng hoá bán cho các cửa hàng miễn thuế 131 - HĐBT như  quy định tại Thông tư 08 TC/TCT ngày 31-3-1992 của Bộ Tài chính song hợp đồng ngoại được thay thế bằng hợp đồng bán hàng cho cửa hàng miễn thuế.
Trường hợp cửa hàng miễn thuế bán không đúng đối tượng quy định sẽ bị truy thu toàn bộ thuế nhập khẩu (đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hoá đó) và thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định.
2- Các cửa hàng bán hàng miễn thuế đối với các mặt hàng lương thực, thực phẩm (ngoài các mặt hàng định lượng quy định tại Nghị định số 131 HĐBT) cho đối tượng 131 - HĐBT theo định mức sau:
a) Đối với các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế không hạn chế định lượng. Các cửa hàng miễn thuế căn cứ nhu cầu thực tế của các cơ quan để duyệt bán hàng hoá cho phù hợp.
b) Đối với các đối tượng là cá nhân:
- Người đứng đầu các cơ quan đại diện ngoại giao và tổ chức quốc tế: 3000 USD/quý.
- Người có thân phận ngoại giao: 2000 USD/quý
- Các nhân viên hành chính kỹ thuật và người ăn theo: 1000 USD/quý
Thông tư này được thực hiện từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét hướng dẫn bổ sung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

SỐ 58 TC/TCT NGÀY 12-7-1993 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VIỆC BÁN HÀNG MIỄN THUẾ CHO ĐỐI TƯỢNG 131 - HĐBT

 

Thi hành ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số 1433/PPLT ngày 16-4-1992 và số 2163/KTTH ngày 12-5-1993 của Văn phòng Chính phủ, tiếp theo thông tư 67 TC/TCT ngày 30-10-1992, sau khi trao đổi thống nhất với các ngành chức năng, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc bán hàng miến thuế cho đối tượng 131 - HĐBT như sau:

 

1- Các đơn vị sản xuất, gia công trong nước có hàng hoá bán cho cửa hàng miễn thuế được coi như hoạt động xuất khẩu. Các đơn vị phải nộp thuế xuất khẩu theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, được hoàn lại thuế nhập khẩu đối với phần nguyên vật liệu nhập ngoại để sản xuất hàng hoá kể trên và được xét miễn thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 29 TC/TCT/CS ngày 18-7-1992 của Bộ Tài chính.

Riêng thủ tục hoàn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu sản xuất hàng hoá bán cho các cửa hàng miễn thuế 131 - HĐBT như quy định tại Thông tư 08 TC/TCT ngày 31-3-1992 của Bộ Tài chính song hợp đồng ngoại được thay thế bằng hợp đồng bán hàng cho cửa hàng miễn thuế.

Trường hợp cửa hàng miễn thuế bán không đúng đối tượng quy định sẽ bị truy thu toàn bộ thuế nhập khẩu (đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hoá đó) và thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định.

2- Các cửa hàng bán hàng miễn thuế đối với các mặt hàng lương thực, thực phẩm (ngoài các mặt hàng định lượng quy định tại Nghị định số 131 HĐBT) cho đối tượng 131 - HĐBT theo định mức sau:

a) Đối với các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế không hạn chế định lượng. Các cửa hàng miễn thuế căn cứ nhu cầu thực tế của các cơ quan để duyệt bán hàng hoá cho phù hợp.

b) Đối với các đối tượng là cá nhân:

- Người đứng đầu các cơ quan đại diện ngoại giao và tổ chức quốc tế: 3000 USD/quý.

- Người có thân phận ngoại giao: 2000 USD/quý

- Các nhân viên hành chính kỹ thuật và người ăn theo: 1000 USD/quý

Thông tư này được thực hiện từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét hướng dẫn bổ sung.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi