Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 61/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc quy định mức thu, chế độ thu, chế độ quản lý phí trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 61/2014/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Thái Văn Hằng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/09/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 61/2014/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 61/2014/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 61/2014/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 61/2014/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
Số: 61/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nghệ An, ngày 18 tháng 9 năm 2014
                                                                             
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY VÀ Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
-----------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 126/NQ-HĐND ngày 17 tháng 6 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2737/TTr-STC ngày 28 tháng 8 năm 2014,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về mức thu, chế độ quản lý phí, thời gian trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh;
b) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu cần trông giữ phương tiện là xe đạp (bao gồm cả xe đạp điện), xe máy và ô tô;
c) Tổ chức, cá nhân có phương tiện khi đến làm việc tại cơ quan, đơn vị, cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh không phải nộp phí trông giữ xe.
Điều 2. Mức thu phí
1. Các điểm đổ, bãi trông giữ do nhà nước đầu tư.
a) Phí trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do nhà nước đầu tư (trừ các phương tiện trông giữ tại bệnh viện, trường học):
Đơn vị tính: 1000 đồng/lượt

 
TT
 
Loại phương tiện
Mức trông giữ ban ngày
Mức trông giữ ban đêm
Mức trông giữ theo tháng
Vinh, thị xã
Huyện đồng bằng và núi thấp
Huyện núi cao
Vinh, thị xã
Huyện đồng bằng và núi thấp
Huyện núi cao
Vinh, thị xã
Huyện đồng bằng và núi thấp
Huyện núi cao
1
Xe đạp, xe thô sơ khác
2
2
1
3
3
2
30
22
15
2
Xe máy, xe mô tô 2 bánh
3
3
2
6
5
3
45
36
30
3
Ô tô
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3.1
Loại Ô tô con 7 chỗ ngồi trở xuống
10
9
8
20
15
12
180
150
120
3.2
Ô tô khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn
 
12
 
10
 
9
 
24
 
20
 
18
 
210
 
180
 
150
3.3
Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn đến 10 tấn
 
14
 
12
 
10
 
27
 
24
 
 
20
 
240
 
210
 
180
3.4
Xe tải trên 10 tấn, xe sơ mi rơ moóc và các loại xe ô tô khác
 
15
 
14
 
12
 
30
 
27
 
24
 
270
 
240
 
210
 
b) Phí trông giữ xe tại các Bệnh viện, trường học:
Đơn vị tính: 1000 đồng/lượt

 
TT
 
Loại phương tiện
Mức trông giữ ban ngày
Mức trông giữ ban đêm
Mức trông giữ theo tháng
Vinh, thị xã
Huyện đồng bằng và núi thấp
Huyện núi cao
Vinh, thị xã
Huyện đồng bằng và núi thấp
Huyện núi cao
Vinh, thị xã
Huyện đồng bằng và núi thấp
Huyện núi cao
1
Xe đạp, xe thô sơ khác
1
1
0,5
2
2
1
15
12
8
2
Xe máy, xe mô tô 2 bánh
2
2
1
4
3
2
22
18
15
3
Xe ô tô
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3.1
Xe ôtô con 7 chỗ ngồi trở xuống
5
4
3
10
7
6
90
75
60
 
3.2
Xe ô tô trên 7 chỗ ngồi, xe tải các loại
6
5
4
12
10
9
105
90
75
 
c)Phí trông giữ xe đối với trường hợp trông giữ liên tục quá 1 ngày đêm đến dưới 20 ngày đêm (tối đa không quá mức thu theo tháng):
Đơn vị tính: 1000 đồng/ngày đêm

 
TT
 
Loại phương tiện
Mức thu
Vinh, thị xã
Huyện đồng bằng và núi thấp
Huyện núi cao
1
Xe đạp
4
3
2
2
Xe thô sơ khác
6
5
4
2
Xe máy, xe mô tô 2 bánh
6
5
4
3
Xe ô tô
 
 
 
3.1
Xe ôtô con 7 chỗ ngồi trở xuống
27
20
18
 
3.2
Xe ô tô khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn
 
30
 
24
 
20
 
3.3
Xe ôtô khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn đến 10 tấn
 
32
 
28
 
25
3.4
Xe ôtô tải trên 10 tấn, xe sơ mi rơ moóc và các loại xe ôtô khác
 
35
 
32
 
28
Đối với các Bệnh viện, trường học áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định trên.
- Đối với các điểm, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường (có nhà kiên cố, có camera giám sát) và các điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ: Mức thu phí tối đa không quá 2 lần đối với từng loại phương tiện tương ứng trong cùng thời gian.
2. Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe không do nhà nước đầu tư nhưng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư: Mức thu tối đa không quá 1,5 lần so với mức thu quy định tại điểm a, c khoản 1 Quyết định này.
3. Khoảng thời gian trông giữ xe, lượt xe.
a) Trông giữ xe ban ngày: Được tính từ 6 giờ sáng đến 22 giờ cùng ngày.
b) Trông giữ xe ban đêm: Được tính từ sau 22 giờ ngày hôm trước đến trước 6 giờ sáng ngày hôm sau.
c) Trông giữ xe theo tháng: Gửi thường xuyên, liên tục từ 20 ngày trở lên.
d) Lượt gửi xe được tính cho 1 lần gửi vào và lấy ra.
Điều 3. Chế độ quản lý phí.
1. Phí trông giữ xe máy, xe đạp và ôtô thu được từ dịch vụ do Nhà nước đầu tư cơ sở vật chất là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Giao UBND xã, phường, thị trấn; các đơn vị trường học, bệnh viện, đơn vị sự nghiệp, sự nghiệp có thu hoặc đơn vị có phát sinh dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tổ chức thu phí. Việc quản lý, sử dụng nguồn phí thu được thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành có liên quan.
2. Phí trông giữ xe máy, xe đạp và ôtô thu được từ dịch vụ của tư nhân hoặc doanh nghiệp đầu tư cơ sở vật chất (không do nhà nước đầu tư), hoặc do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển cho tổ chức, cá nhân quản lý theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản phí không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền này được xác định là doanh thu của tổ chức cá nhân; tổ chức cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí đã thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp đầy đủ thuế theo quy định của pháp luật.
3.Giao Cục Thuế tổ chức hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện thu, nộp theo đúng quy định; kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp phí, quyết toán tiền phí trông giữ xe đạp, xe máy và xe ôtô theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thu, nộp, quản lý phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn, thuộc phạm vi quản lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 84/2009/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu và quản lý phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Thái Văn Hằng
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 61/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc quy định mức thu, chế độ thu, chế độ quản lý phí trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 61/2014/QĐ-UBND

01

Quyết định 80/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An

02

Quyết định 52/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc bãi bỏ 19 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành về phí và lệ phí

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×