Quyết định 37/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

thuộc tính Quyết định 37/2013/QĐ-UBND

Quyết định 37/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:37/2013/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Cao Khoa
Ngày ban hành:16/08/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
Số: 37/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 08 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1874/STC-QLGCS ngày 31/7/2013 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 57/BC-STP ngày 07/5/2013,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi căn cứ vào những quy định và chính sách hiện hành về thuế tài nguyên và Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định này để tổ chức thực hiện.
Khi giá bán các loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm 20% so với mức giá quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kunh tế Dung Quất; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Khoa
 
 
BẢNG GIÁ
TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
 

TT
Nhóm, loại tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
Ghi chú
A
Khoáng sản kim loại
 
 
 
1
Sa khoáng Titan (Ilmentie)
Tấn
1.500.000
 
B
Khoáng sản không kim loại
 
 
 
I
Đất, cát, sạn, sỏi, than
 
 
 
1
Đất, cát khai thác để san lấp
m3
20.000
 
2
Đất sét (làm gạch, ngói, đồ gốm …)
m3
50.000
 
3
Đất làm cao lanh
m3
150.000
 
4
Cát xây dựng
m3
40.000
 
5
Cát nhiễm mặn
m3
20.000
 
6
Sỏi, sạn
 
 
 
6.1
Loại 1 x 2
m3
120.000
 
6.2
Loại 2 x 4
m3
110.000
 
6.3
Loại 4 x 6
m3
100.000
 
6.4
Loại khác
m3
80.000
 
7
Than bùn các loại
Tấn
80.000
 
II
Đá xây dựng thông thường
 
 
 
1
Đá hộc
m3
120.000
 
2
Đá chẻ xây dựng
m3
300.000
 
3
Đá ong
m3
150.000
 
4
Đá xây dựng 1cm x 2cm
m3
240.000
 
5
Đá xây dựng 2cm x 4cm
m3
210.000
 
6
Đá xây dựng 4cm x 6cm
m3
180.000
 
7
Đá 0,5cm x 1cm
m3
165.000
 
8
Đá cấp phối A
m3
150.000
 
9
Đá cấp phối B
m3
120.000
 
10
Đá bụi
m3
45.000
 
11
Đá nung vôi
m3
225.000
 
III
Đá Granit, đá bazan
 
 
 
1
Đá granit dạng khối
 
 
 
1.1
Màu đỏ
m3
3.500.000
 
1.2
Màu hồng
m3
2.600.000
 
1.3
Màu đen
m3
3.200.000
 
1.4
Màu trắng, tím
m3
1.600.000
 
1.5
Màu vàng
m3
2.500.000
 
2
Đá granit ốp lát thương phẩm
m2
200.000
 
3
Đá granit khối (hình lục giác chế tác hàng mỹ nghệ trong nước và xuất khẩu) có Φ ≥ 0,5m
m3
3.500.000
 
4
Đá bazan làm phụ gia sản xuất xi măng
m3
100.000
 
C
Sản phẩm rừng tự nhiên
 
 
 
1
Gỗ tròn các loại:
 
 
 
1.1
Nhóm II
m3
6.000.000
 
1.2
Nhóm III
m3
3.500.000
 
1.3
Nhóm IV
m3
3.000.000
 
1.4
Nhóm V
m3
2.500.000
 
1.5
Nhóm VI
m3
2.100.000
 
1.6
Nhóm VII, VIII
m3
1.600.000
 
2
Cành, ngọn, củi
Ster
250.000
 
3
Tre, nứa, lồ ô (8m/cây)
Cây
7.000
 
4
Mây:
 
 
 
4.1
Mây nước, mây đắng
Kg
2.000
 
4.2
Mây bột
Kg
2.500
 
4.3
Mây đá: Φ <>
Sợi
1.500
Φ: đường kính
4.4
Mây đá: 25mm ≤ Φ <>
Sợi
3.000
4.5
Mây đá: Φ ≥ 30mm
Sợi
4.000
 
4.6
Mây lằm: dài < 4="">
Lằm
12.000
 
4.7
Mây lằm: dài ≥ 4m
Lằm
20.000
 
5
Cây sặt
Kg
2.000
 
6
Đót tươi
Kg
4.000
 
7
Đót bông khô
Kg
15.000
 
8
Sa nhân tươi
Kg
15.000
 
9
Sa nhân khô
Kg
150.000
 
D
Nước thiên nhiên
 
 
 
1
Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên
m3
300.000
 
2
Nước tinh lọc, đóng chai, đóng hộp
m3
100.000
 
3
Nước thiên nhiên khai thác dùng làm nguyên liệu hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm như: bia, nước ngọt, đường, sữa, nước đá …
m3
90.000
 
4
Sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi, sản xuất nước sinh hoạt)
 
 
 
4.1
Sử dụng nước mặt
m3
2.000
 
4.2
Sử dụng nước dưới đất
m3
3.000
 
5
Dùng cho hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng
 
 
 
5.1
Sử dụng nước mặt
m3
2.000
 
5.2
Sử dụng nước dưới đất
m3
3.000
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất