Quyết định 1933/QĐ-BCT áp dụng thuế chống bán phá giá với sản phẩm bột ngọt từ Trung Quốc

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1933/QĐ-BCT

Quyết định 1933/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm bột ngọt có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1933/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/07/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Áp thuế chống bán phá giá với một số sản phẩm bột ngọt từ TQ, Inđônêxia

Ngày 22/7/2020, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định 1933/QĐ-BCT về việc áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm bột ngọt có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a.

Theo đó, áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm bột ngọt, phân loại theo mã HS 2922.42.20, được nhập khẩu vào Việt Nam, có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (mã vụ việc AD09).

Cụ thể, sản phẩm bột ngọt do công ty Xinjiang Meihua Amino Acid Co., Ltd; Tongliao Meihua Biological Sci-Tech Co.,… sản xuất có mức thuế chống bán phá giá chính thức là 4.622.472 đồng/tấn.

Tiếp theo, sản phẩm bột ngọt do công ty COFCO Bio-Chemical Energy (Longjiang) Co., Ltd. sản xuất có mức thuế chống bán phá giá chính thức là 5.069.249 đồng/tấn. Bên cạnh đó, sản phẩm bột ngọt do các công ty sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ In-đô-nê-xi-a có mức thuế chống bán phá giá chính thức là 5.289.439 đồng/tấn.

Thời gian áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức là 05 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 23/7/2020.

Xem chi tiết Quyết định 1933/QĐ-BCT tại đây

tải Quyết định 1933/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1933/QĐ-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1933/QĐ-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
________

Số: 1933/QĐ-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2020

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm bột ngọt có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a

___________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

 

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;

Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;

Căn cứ Quyết định số 3267/QĐ-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm bột ngọt có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm bột ngọt, phân loại theo mã HS 2922.42.20, được nhập khẩu vào Việt Nam, có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (mã vụ việc AD09), với nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chấm dứt hiệu lực Quyết định số 881/QĐ-BCT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm bột ngọt có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2020.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Các Thứ trưởng;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan (Cục TXNK, Cục GSQL);
- Các Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: AP, ĐB, PC;
- Văn phòng BCĐLN HNQT về kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (08).

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

 

 

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

 

THÔNG BÁO

Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm bột ngọt có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a
(Kèm theo Quyết định số 1933/QĐ-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

_________

 

1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức

a) Tên gọi và đặc tính cơ bản

Các sản phẩm bột ngọt (còn được gọi là mỳ chính, Monosodium Glutamate, MSG, Mononatri glutamat, Monosodium L-glutamate, Sodium glutamate, Muối natri của acid glutamic).

b) Mục đích sử dụng chính

- Sử dụng trong chế biến thực phẩm, nấu ăn: Bột ngọt được người tiêu dùng sử dụng trực tiếp trong việc chế biến món ăn;

- Sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm gia vị khác như bột/hạt nêm, bột canh;

- Sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn, nước chấm và nước sốt, mì gói;

- Sử dụng một khối lượng nhỏ hơn trong các sản phẩm không phải thực phẩm, chẳng hạn như chất tẩy rửa, mỹ phẩm và dược phẩm.

c) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành

Hiện tại, hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức được phân loại theo mã HS sau: 2922.42.20.

Mã số

Mô tả hàng hóa

Thuế ưu đãi

ACFTA

ATIGA

Phần VI

SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN

 

 

 

Chương 29

Hóa chất hữu cơ

 

 

 

2922

Hợp chất amino chức oxy.

 

 

 

 

- Axit - amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, và este của chúng; muối của chúng:

 

 

 

2922.42

- - Axit glutamic và muối của nó:

 

 

 

2922.42.20

- - - Muối natri của axit glutamic (MSG)

20%

0%

0%

 

 

Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).

2. Nước sản xuất/xuất khẩu hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức

Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) và nước Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (In-đô-nê-xi-a).

3. Mức thuế và danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức

Bảng 1: Mức thuế chống bán phá giá chính thức

STT

Tên công ty sản xuất, xuất khẩu

Tên công ty thương mại liên quan

Mức thuế chống bán phá giá chính thức

Cột 1

Cột 2

Cột 3

TRUNG QUỐC

1

Xinjiang Meihua Amino Acid Co., Ltd.

- Meihua Group International Trading (Hong Kong) Limited

- Meihua Holdings Group Co., Ltd.

- Langfang Meihua Seasoning Co., Ltd.

- Tongliao Meihua Flavouring Food Co., Ltd.

4.622.472 đồng/tấn

2

Tongliao Meihua Biological Sci-Tech Co., Ltd.

3

No.1 Branch of Tongliao Meihua Bio-Technology Co., Ltd.

4

Hulunbeier Northeast Fufeng Biotechnologies Co., Ltd.

- Fufeng (Hong Kong) Import & Export Company Limited

- Wuxi Mifun International Trade Co., Ltd

- Fufeng Marketing Co., Ltd

- Shandong Fufeng Fermentation Co., Ltd

- Qingdao Wanchuang International Trade Co., Ltd

3.529.958 đồng/tấn

5

Neimenggu Fufeng Biotechnologies Co., Ltd

6

Baoji Fufeng Biotechnologies Co., Ltd

7

COFCO Bio-Chemical Energy (Longjiang) Co., Ltd.

Jilin COFCO Bio-Chem & Bio-Energy Marketing Co., Ltd

5.069.249 đồng/tấn

8

Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc

6.385.289 đồng/tấn

IN-ĐÔ-NÊ-XI-A

9

Các công ty sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ In-đô-nê-xi-a

5.289.439 đồng/tấn

 

 

4. Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức

a) Hiệu lực

Thuế chống bán phá giá chính thức có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2020.

b) Thời hạn áp dụng

Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức là 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp được thay đổi theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá).

5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức

Bước 1: Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)

- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được C/O thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá chính thức là 6.385.289 đồng/tấn.

- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được C/O từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc hoặc In-đô-nê-xi-a thì không phải nộp thuế chống bán phá giá chính thức.

- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được C/O từ In-đô-nê-xi-a thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá chính thức là 5.289.439 đồng/tấn.

- Trường hợp 4: Nếu xuất trình được C/O từ Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.

Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận công ty sản xuất)

- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 6.385.289 đồng/tấn.

- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất nhưng không trùng với tên của một trong các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 6.385.289 đồng/tấn.

- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất từ Trung Quốc trùng với tên của các công ty nêu tại Cột 1 Điều 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.

Bước 3: Kiểm tra tên công ty xuất khẩu

- Trường hợp 1: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán và hóa đơn thương mại) trùng với tên của công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông báo này.

- Trường hợp 2: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hóa đơn thương mại) không trùng với tên của công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc các công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 6.385.289 đồng/tấn.

6. Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá

Trong trường hợp mức thuế chống bán phá giá chính thức thấp hơn mức thuế chống bán phá giá tạm thời, khoản chênh lệch thuế đã nộp sẽ được hoàn trả theo quy định tại khoản 5 Điều 68 của Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14. Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời cụ thể như sau:

Bảng 2: Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời

STT

Tên công ty sản xuất, xuất khẩu

Tên công ty thương mại liên quan

Mức thuế chống bán phá giá tạm thời

Mức thuế chống bán phá giá chính thức

Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá

 

 

(1)

(2)

(3) = (2) - (1)

TRUNG QUỐC

1

Xinjiang Meihua Amino Acid Co., Ltd.

- Meihua Group International Trading (Hong Kong) Limited

- Meihua Holdings Group Co., Ltd.

- Langfang Meihua Seasoning Co., Ltd.

- Tongliao Meihua Flavouring Food Co., Ltd.

3.832.982 đồng/tấn

4.622.472 đồng/tấn

789.490 đồng/tấn

2

Tongliao Meihua Biological Sci-Tech Co., Ltd.

3

No.1 Branch of Tongliao Meihua Bio-Technology Co., Ltd.

4

Hulunbeier Northeast Fufeng Biotechnologies Co., Ltd.

- Fufeng (Hong Kong) Import & Export Company Limited

- Wuxi Mifun International Trade Co., Ltd

- Fufeng Marketing Co., Ltd

- Shandong Fufeng Fermentation Co., Ltd

- Qingdao Wanchuang International Trade Co., Ltd

2.889.245 đồng/tấn

3.529.958 đồng/tấn

640.713 đồng/tấn

5

Neimenggu Fufeng Biotechnologies Co., Ltd

6

Baoji Fufeng Biotechnologies Co., Ltd

7

COFCO Bio-Chemical Energy (Longjiang) Co., Ltd.

Jilin COFCO Bio-Chem & Bio-Energy Marketing Co., Ltd

5.045.576 đồng/tấn

5.069.249 đồng/tấn

23.673 đồng/tấn

8

Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc

6.385.289 đồng/tấn

6.385.289 đồng/tấn

0 đồng/tấn

IN-ĐÔ-NÊ-XI-A

9

Các công ty xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ In-đô-nê-xi-a

5.289.439 đồng/tấn

5.289.439 đồng/tấn

0 đồng/tấn

 

 

- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (3) Bảng 2 Mục 6 nhỏ hơn 0 (không), doanh nghiệp được hoàn lại khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá đã nộp.

- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (3) Bảng 2 Mục 6 lớn hơn hoặc bằng 0 (không), doanh nghiệp không bị truy thu khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá.

7. Trình tự thủ tục tiếp theo

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức.

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan và Cơ quan hải quan cung cấp thông tin về tình hình nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá chính thức.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi