Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3154/CTTGI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Tiền Giang về việc chính sách thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3154/CTTGI-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Tiền Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3154/CTTGI-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Quốc Sơn |
Ngày ban hành: | 25/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 3154/CTTGI-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH TIỀN GIANG ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
Số: 3154/CTTGI-TTHT V/v chính sách thuế | Tiền Giang, ngày 25 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Đầu Tư Sản Xuất Thương Mại Xây Dựng Nghĩa Thành Mã số thuế: 1201643348; |
Cục Thuế tỉnh Tiền Giang nhận được công văn số 01.09/2023/CV ngày 07/09/2023 của Công ty TNHH Đầu Tư Sản Xuất Thương Mại Xây Dựng Nghĩa Thành (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc đề nghị hướng dẫn về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi bán ra. Vấn đề này, Cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
+ Tại khoản 1 Điều 4 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC) quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.
…”
+ Tại khoản 4 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).”
+ Tại Điều 4 (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT- BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính):
“3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;
…”
+ Tại khoản 5 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.
…”
+ Tại khoản 5, khoản 7 Điều 10 quy định về thuế suất 5%:
“5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.
…
7. Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thủy sản, hải sản khác. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì áp dụng thuế suất 10%.
…”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
…”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty là doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán các sản phẩm là thịt gà đông lạnh nguyên con chưa qua chế biến hoặc sơ chế; sản phẩm muối công nghiệp chưa qua tinh chế; phân bón thì:
- Nếu bán sản phẩm muối công nghiệp chưa qua tinh chế thuộc khoản 4 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và phân bón theo khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Nếu sản phẩm thịt gà đông lạnh nguyên con chưa qua chế biến hoặc sơ chế thông thường theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ. Trường hợp, sản phẩm thịt gà nêu trên bán cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5, khoản 7 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Đề nghị Công ty căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế tỉnh Tiền Giang được đăng tải trên website https://tiengiang.gdt.gov.vn/wps/portal hoặc liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế (SĐT: 02733.879.416) để được hướng dẫn.
Cục Thuế tỉnh Tiền Giang có ý kiến hướng dẫn để Công ty TNHH Đầu Tư Sản Xuất Thương Mại Xây Dựng Nghĩa Thành được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Cục trưởng (để báo cáo); - Phòng NVDTPC; - Phòng TTKT3; - Trang thông tin điện tử; - Lưu: VT, TTHTNNT (8b). | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG |