Công văn 13606/CTDON-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai về việc hướng dẫn về chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 13606/CTDON-TTHT

Công văn 13606/CTDON-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai về việc hướng dẫn về chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Đồng NaiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:13606/CTDON-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Văn Viện
Ngày ban hành:08/12/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH ĐỒNG NAI
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 13606/CTDON-TTHT
V/v hướng dẫn về chính sách thuế

Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2023

Kính gửi: Công ty TNHH Watakyu Việt Nam
Địa chỉ: Lô 525, đường 13, KCN Long Bình (Amata), phường Long Bình,
TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. MST: 3603678175.

Cục Thuế tỉnh Đồng Nai nhận được công văn số 202310-001 ngày 30/10/2023 của Công ty TNHH Watakyu Việt Nam(sau đây gọi là Công ty) về việc hướng dẫn về chính sách thuế. Về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp;

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào;

Căn cứ Điều 1 Thông tư 1H/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định người nộp thuế;

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công;

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định:

“Điều 18. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (*) với thuế suất 20%...”

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty có các chi phí vé máy bay chi phí đi lại cho các chuyên gia làm việc tại Việt Nam:

1. Về thuế TNDN: Trường hợp Công ty phát sinh chi phí đi lại cho 2 chuyên gia nước ngoài được Công ty mẹ điều chuyển qua Công ty làm việc tại Việt Nam trong đó nêu rõ Công ty phải chịu các chi phí này cho các chuyên gia thì các chi phí này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng đủ các điều kiện về chi phí được trừ quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính. Trường hợp Công ty cử 2 chuyên gia này đi công tác nếu có phát sinh chi phí từ 20 triệu đồng trở lên, chi phí mua vé máy bay mà các khoản chi phí này được thanh toán bằng thẻ ngân hàng của cá nhân thì đủ điều kiện là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt và tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có hóa đơn, chứng từ phù hợp do người cung cấp hàng hóa, dịch vụ giao xuất.

- Doanh nghiệp có quyết định hoặc văn bản cử người lao động đi công tác.

- Quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp cho phép người lao động được phép thanh toán khoản công tác phí, mua vé máy bay bằng thẻ ngân hàng do cá nhân là chủ thẻ và khoản chi này sau đó được doanh nghiệp thanh toán lại cho người lao động...

2. Về thuế thu nhập cá nhân: Trường hợp 2 chuyên gia nước ngoài do Công ty mẹ điều chuyển qua Công ty ở Việt Nam làm việc nếu các khoản tiền vé máy bay, chi phí đi lại do Công ty trả thay có tính chất như một khoản lợi ích không bằng tiền mà các chuyên gia nhận được khi làm việc tại Việt Nam thì các khoản tiền này được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/3/2013. Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do Công ty trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam về phép mỗi năm một lần không tính vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNCN của 2 chuyên gia theo quy định tại tiết g.6 điểm g khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

Trường hợp Công ty mẹ Nhật Bản cử chuyên gia nước ngoài là cá nhân không cư trú qua Công ty công tác trong đó các chi phí vé máy bay, chi phí ăn uống, đi lại, khách sạn của các chuyên gia do Công ty chi trả lại cho Công ty mẹ thông qua biên bản chi hộ, thu hộ thì các chuyên gia này thuộc đối tượng nộp thuế TNCN với mức thuế suất là 20% bao gồm:

+) Thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam do Công ty mẹ bên Nhật Bản chi trả tương ứng với phần công việc làm tại Việt Nam.

+) Khoản lợi ích bằng tiền có tính chất tiền lương tiền công (như chi phí đi lại, ăn ở) cho các chuyên gia trong thời gian làm việc tại Việt Nam.

Đề nghị Công ty nghiên cứu các căn cứ pháp lý trích dẫn nêu trên và tình hình thực tế tại đơn vị để thực hiện đúng quy định.

Cục Thuế tỉnh Đồng Nai thông báo để Công ty biết và thực hiện đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thuế (thay b/c);
- Lãnh đạo Cục;
- Website Cục Thuế ĐN;
- Phòng NVDTPC, TT-KT1;
- Lưu: VT, TTHT (Mến, 2b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Văn Viện

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi