Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13746:2023 Internet vạn vật – Yêu cầu và khả năng hỗ trợ các thiết bị đeo và dịch vụ liên quan

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13746:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13746:2023 Internet vạn vật – Yêu cầu và khả năng hỗ trợ các thiết bị đeo và dịch vụ liên quan
Số hiệu:TCVN 13746:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
Ngày ban hành:27/07/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13746:2023

INTERNET VẠN VẬT - YÊU CẦU VÀ KHẢ NĂNG HỖ TRỢ CÁC THIẾT BỊ ĐEO VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Internet of Things - Requirements and capabilities for support of wearable devices and related services

Mục lục

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa, chữ viết tắt và quy ước

3.1 Thuật ngữ và định nghĩa

3.2 Chữ viết tắt

3.3 Quy ước

4 Giới thiệu các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan

5 Đặc tính của các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan

5.1 Đặc tính chung của các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

5.2 Đặc tính của các lớp khác nhau của các dịch vụ liên quan đến thiết b đeo và các thiết bị đeo liên quan

6 Yêu cầu cụ thể của loT hỗ trợ các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

6.1 Yêu cầu chung của loT đối với các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

6.2 Các yêu cầu cụ thể của loT đối với các lớp khác nhau của các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

7 Khả năng cụ thể của loT hỗ trợ các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

7.1 Các khả năng chung của loT đối với các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

7.2 Các khả năng cụ thể của IoT đối với các lớp khác nhau của các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Phụ lục A (Tham khảo) Các trường hợp sử dụng cho các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Lời nói đầu

TCVN 13746:2023 tham khảo ITU-T Y.4117:2017 của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU-T).

TCVN 13746:2023 do Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

INTERNET VẠN VẬT - YÊU CẦU VÀ KHẢ NĂNG HỖ TRỢ CÁC THIẾT BỊ ĐEO VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Internet of Things - Requirements and capabilities for support of wearable devices and related services

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này kiểm tra các đặc tính của các thiết bị đeo (WD) và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo (WDS), cung cấp các yêu cầu và các khả năng cụ thể của Internet vạn vật (loT) nhằm hỗ trợ chúng.

Các yêu cầu chung của loT [TCVN 13115:2020] là các yêu cầu mức cao có thể áp dụng cho WD và WDS. Tiêu chuẩn này xây dựng dựa trên các yêu cầu chung của loT và cung cấp các yêu cầu và các khả năng cụ thể hỗ trợ WD và WDS. Các khả năng cụ thể này hoàn thiện các khả năng của loT được mô tả trong [ITU-T Y.4401].

Phạm vi của tiêu chuẩn bao gồm:

- Mô tả các đặc tính của WD và WDS;

- Các yêu cầu cụ thể của IoT hỗ trợ WD và WDS;

- Các khả năng cụ thể của loT hỗ trợ WD và WDS.

Thông tin quan tâm đến các trường hợp sử dụng đối với WD và WDS được cung cấp ở Phụ lục A.

Tiêu chuẩn này không giải quyết các yêu cầu và các khả năng của chính các thiết bị đeo.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 13115:2020, Internet vạn vật (loT) - Các yêu cầu chung.

ITU-T Y.4000/Y.2060 (2012), Overview of the Internet of things.

ITU-T Y.4401/Y.2068 (2015), Functional framework and capabilities of the Internet of things.

ITU-R P.525 (2016), Calculation of free-space attenuation, incorporated to the Radio Regulations by reference.

IEC 60601-1-2:2014, Medical electrical equipment - Part 1-2: General requirements for basic safety and essential performance - Collateral standard: Electromagnetic disturbances - Requirements and tests.

3  Thuật ngữ và định nghĩa, chữ viết tắt và quy ước

3.1  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1.1

Thiết bị (device)

Đối với Internet vạn vật, đây là phần của thiết bị với các khả năng truyền thông bắt buộc và các khả năng cảm nhận, kích hoạt, bắt giữ dữ liệu, lưu trữ dữ liệu và xử lý dữ liệu tùy chọn,

3.1.2

Cổng kết nối (gateway)

Một đơn vị trong Internet vạn vật kết nối các thiết bị với các mạng truyền thông, Nó thực hiện sự biên dịch cần thiết giữa các giao thức được sử dụng trong các mạng truyền thông và các giao thức được sử dụng bi các thiết bị.

3.1.3

Internet vạn vật (Internet of things)

Một hạ tầng toàn cầu cho cộng đồng thông tin cung cấp các dịch vụ tiên tiến bằng cách kết nối (vật lý và ảo) mọi vật dựa vào khả năng tương thích của các công nghệ thông tin và truyền thông đã có và phát triển trong tương lai,

CHÚ THÍCH 1: Thông qua sự khai phá về khả năng định danh, thu thập dữ liệu, xử lý và truyền thông, loT sử dụng mọi vật để đưa các dịch vụ tới mọi loại hình ứng dụng trong khi vẫn đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu về bảo mật và riêng tư.

CHÚ THÍCH 2: Theo một quan điểm rộng hơn, loT có thể được coi là tầm nhìn với ý nghĩa công nghệ và cộng đồng.

3.1.4

Dịch vụ (service)

Tập các chức năng và các phương tiện được cung cấp tới người sử dụng bởi một nhà cung cấp.

3.1.5

Thiết bị đeo (Wearable Device)

Loại thiết bị được gắn vào các hạng mục của quần áo hoặc các phụ kiện, có thể được đeo hoặc được mang thoải mái bởi người sử dụng.

CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này xem các thiết bị đeo là các thiết bị loT (được định nghĩa trong [ITU-T Y.4000]), xem xét rằng truyền thông giữa các thiết bị đeo và mạng có thể không yêu cu bất kỳ sự can thiệp nào của con người.

CHÚ THÍCH 2: Các thiết bị đeo thường có nhiều khả năng cảm nhận, nhưng có dung lượng công suất hạn chế, các khả năng xử lý dữ liệu và truyền thông giới hạn.

CHÚ THÍCH 3: Các thiết bị đeo bao gồm các thiết bị có thể được sử dụng bi người khuyết tật.

3.1.6

Các dịch vụ trợ giúp liên quan đến thiết bị đeo (wearable device-related assistant services)

Lớp các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo cung cấp cụ thể cho người sử dụng các dịch vụ nhằm cải tiến hiệu quả cá nhân.

3.1.7

Các dịch vụ quản lý sức khỏe liên quan đến thiết bị đeo (wearable device-related health management services)

Lớp các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo cung cấp cụ thể cho người sử dụng các dịch vụ cho quản lý sức khỏe cá nhân.

3.1.8

Các dịch vụ đa phương tiện liên quan đến thiết bị đeo (wearable device-related multimedia services)

Lớp các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo cung cấp cụ thể cho người sử dụng nội dung đa phương tiện, thực tế ảo và các dịch vụ truyền thông xã hội.

3.1.9

Các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo (wearable device-related services)

Đối với Internet vạn vật (loT), các dịch vụ được xây dựng trên loT và các khả năng của nó thực hiện lưu trữ, xử lý và phân phát dữ liệu được tạo ra bởi các thiết bị đeo có mục tiêu cải thiện cuộc sống của người sử dụng.

CHÚ THÍCH 1: Các ví dụ các mục tiêu WDS bao gồm, nhưng không hạn chế, giám sát các tình trạng sinh lý học, mở rộng sự nhận thức và cải tiến hiệu suất làm việc của người sử dụng.

CHÚ THÍCH 2: Các ví dụ dữ liệu được tạo ra bởi các thiết bị đeo bao gồm dữ liệu sinh lý học của người sử dụng, dữ liệu hoạt động và dữ liệu môi trường của người sử dụng.

3.1.10

Các dịch vụ thể thao liên quan đến thiết bị đeo (wearable device-related sports services)

Lớp các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo cung cấp cụ thể cho người sử dụng các dịch vụ cho việc lập kế hoạch và phân tích, ghi lại hoạt động thể thao.

3.2  Chữ viết tắt

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ viết tắt sau:

2G

Thế hệ hai

second Generation

3G

Thế hệ ba

third Generation

4G

Thế hệ bốn

fourth Generation

API

Giao diện lập trình ứng dụng

Application Programming Interface

loT

Internet vạn vật

Internet of Things

EIRP

Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương

Equivalent Isotropically Radiated Power

NFC

Truyền thông trường gần

Near Field Communications

NIR

Bức xạ không ion

Non-Ionizing Radiation

PHR

Bàn ghi sức khỏe cá nhân

Personal Health Record

WD

Thiết bị đeo

Wearable device

WDAS

Dịch vụ đeo trợ giúp

Wearable Device-related Assistant Services

WDHS

Dịch vụ đeo y tế

Wearable Device-related Health management Services

WDMS

Dịch vụ đeo đa phương tiện

Wearable Device-related Multimedia Services

WDS

Dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

Wearable Device-related Services

WDSS

Dịch vụ đeo thể thao

Wearable Device-related Sports Services

3.3  Quy ước

Trong tiêu chuẩn này:

- Các từ khóa “được yêu cầu” ch thị một yêu cầu phải được tuân thủ nghiêm ngặt và từ đó không sự chệch hướng nào được cho phép nếu sự tuân thủ trong tiêu chuẩn này được yêu cầu.

- Các từ khóa “được khuyến nghị” chỉ thị một yêu cầu được khuyến nghị nhưng không được yêu cầu một cách tuyệt đối. Do đó, yêu cầu này không cần thiết được trình bày ở dạng tuân thủ.

- Các từ khóa “có thể tùy chọn” và “có thể” chỉ thị một yêu cầu tùy chọn có thể được phép, mà không ngụ ý bất kỳ nghĩa nào được khuyến nghị. Các thuật ngữ này không có ý định ngụ ý rằng sự thực hiện của nhà cung cấp dịch vụ, hàng hóa phải cung cấp sự tùy chọn và tính năng có thể được phép tùy chọn bởi nhà cung cấp dịch vụ/khai thác mạng. Hơn nữa, nó có nghĩa là nhà cung cp dịch vụ, hàng hóa có thể cung cấp tùy chọn tính năng và vẫn yêu cầu tuân thủ đặc tả.

4  Giới thiệu các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan

Hình 1 cung cấp tổng quan về các WD và WDS trong loT.

Hình 1 - Tổng quan các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo trong loT

Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thiết bị bán dẫn và Internet di động đã mở đường cho sự phát triển của các WD. Một WD có thể được xem là một loại thiết bị [ITU-T T.4000], chẳng hạn như đồng hồ thông minh hoặc tai nghe gắn microphone thực tế ảo, với các khả năng cảm nhận đa dạng có thể dễ dàng đeo hoặc mang bởi người sử dụng, như được mô tả ở Hình 1. Bằng cách sử dụng các công nghệ thông tin và truyền thông, WDS xử lý dữ liệu được tạo ra bởi các thiết bị đeo bao gồm dữ liệu sinh lý học người sử dụng, dữ liệu hoạt động người sử dụng, cũng như dữ liệu môi trường. Các mục tiêu của các dịch vụ này bao gồm giám sát các tình trạng sinh lý học, mở rộng sự nhận thức và cải tiến hiệu suất công việc của người sử dụng. Để đạt được các mục tiêu này, ví dụ, WDS cung cấp các kết quả phân tích, như lời khuyên về sức khỏe, lời khuyên tập thể dục và các kế hoạch công việc, tới các WD và những người sử dụng WDS khác, chẳng hạn như các bác sĩ và những huấn luyện viên thể thao. WDS tương tác với các WD qua mạng loT như được mô tả ở Hình 1.

Các yêu cầu chung của loT [TCVN 13115:2020] là các yêu cầu mức cao có thể áp dụng cho tất cả các thiết bị loT và các dịch vụ liên quan. Tuy nhiên, các đặc tính đặc biệt của các WD và WDS, cũng như các yêu cầu và các khả năng của loT có mục tiêu đặc biệt hỗ trợ hiệu quả các WD và WDS, cần phải được kiểm tra.

5  Đặc tính của các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan

Trong điều này, các đặc tính chung của các WD và WDS được mô tả đưa vào xem xét các trường hợp sử dụng được mô tả Phụ lục A.

WDS được phân loại trong tiêu chuẩn này thành bốn lớp chính, như được định nghĩa ở điều 3: WDMS, WDHS, WDSS và WDAS. Các lớp WDS khác nhau biểu diễn các đặc tính cụ thể. Theo sự phân loại WDS, các đặc tính cụ thể tương ứng với các lớp WDS khác nhau cũng được mô tả trong điều này.

5.1  Đặc tính chung của các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

Một số đặc tính độc lập với lớp xác định của WDS có thể được tóm tắt như các đặc tính chung.

- Khả năng đeo được: Không giống các thiết bị khác không thể biết hoặc hiếm khi tương tác với người sử dụng, các WD được mang bởi người sử dụng và tương tác với họ tất cả thời gian. Sự thuận tiện và thoải mái là các xem xét hàng đầu. Thiết kế các WD cần đủ nhỏ cho sự thuận tiện và di di động.

- Bảo vệ dữ liệu cá nhân: Các WD và các dịch vụ liên quan thu thập, phát và lưu trữ nhiều dữ liệu cá nhân. Tính bí mật của dữ liệu là cơ sở cho các WDS, trong khi sự chia sẻ dữ liệu là cần thiết cho sự tương tác tương hỗ giữa những người sử dụng trong một cộng đồng.

- Khả năng truyền thông hạn chế; Do các hạn chế về kích cỡ, khối lượng và cấp nguồn, các WD thường không được trang bị các khả năng truy nhập mạng băng thông rộng. Hầu hết chúng chỉ hỗ trợ các công nghệ kết nối băng thông hẹp, ví dụ, Bluetooth và truyền thông trường gần (NFC).

- Không gian lưu trữ hạn chế: Theo các trường hợp sử dụng, các WD có không gian lưu trữ hạn chế.

- Cấp nguồn hạn chế: Do các yêu cầu kích thước và sự thoải mái, các WD chỉ được trang bị một pin nhỏ hoặc thậm chí sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng sinh học, có công suất nguồn hạn chế.

- Thông minh: Bởi vì các WD có thể được mang bởi những người sử dụng khác nhau và làm việc trong các môi trường khác nhau, chúng cần đủ thông minh để hiệu chỉnh bản thân tới các sử dụng khác nhau.

5.2  Đặc tính của các lớp khác nhau của các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Điều 5.2.1 tới 5.2.4 mô tả các đặc tính của lớp WDS khác nhau như được định nghĩa điều 3.

5.2.1  Các đặc tính của các dịch vụ đa phương tiện liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Các đặc tính của WDMS và các WD liên quan như sau.

- Xử lý thời gian thực: Thông thường, dữ liệu đa phương tiện thô với số lượng lớn được thu thập bởi các WD trong WDMS được yêu cầu được xử lý theo thời gian thực. Xử lý theo thời gian thực như vậy bao gồm tiền xử lý, nén, mã hóa và truyền dẫn các luồng đa phương tiện.

- Tiêu thụ công suất cao: Trong WDMS, tiêu thụ công suất của các WD tương đối cao hơn so với các lớp WDS khác, do số lượng lớn dữ liệu được phát và các yêu cu xử lý thời gian thực.

5.2.2  Các đặc tính của các dịch vụ thể thao liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Các đặc tính của WDSS và các WD liên quan như sau.

- Phân phát với nỗ lực tốt nhất: Dữ liệu thể thao có thể được lưu trữ tạm thời và được phát khi truy cập mạng khả dụng. Không cn thiết đối với các WD trong WDSS đảm bảo tương tác thời gian thực với các dịch vụ từ xa.

- Phân tích chủ yếu bởi Backend: Bị hạn chế bởi kích cỡ và sự phù hợp được yêu cầu bi khả năng đeo trong thể thao, các WD trong WDSS thiếu khả năng xử lý. Phân tích dữ liệu nói chung được thực hiện bởi các máy chủ từ xa.

- Môi trường tùy chọn đa dạng: Các tình trạng xung quanh có thể thay đổi động khác nhau trong WDSS. Các WD được giả thiết hoạt động bình thường trong các tình huống hoạt động thể thao khác nhau.

5.2.3  Các đặc tính của các dịch vụ sức khỏe liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Các đặc tính của WDHS và các WD liên quan như sau.

- Sẵn sàng và tin cậy: Các WD trong WDHS luôn sẵn sàng và tin cậy, bởi sự hỗ trợ sức khỏe là quan trọng và không thể bqua các lỗi. Khi sự khẩn cấp diễn ra, các bản tin cảnh cáo hoặc các cảnh báo phải được tạo ra và được phân phát theo thời gian.

- Độ chính xác cao: Giám sát sức khỏe cần các tín hiệu sinh lý học trong WDHS có độ chính xác cao. Độ chính xác cao như vậy cần được duy trì trong suốt các giai đoạn phân tích và xử lý dữ liệu.

- Bỏ qua trễ thời gian chính xác: Các WD trong WDHS có sự bỏ qua trễ thời gian chính xác tất cả khoảng thời gian, đặc biệt quan trọng nhằm đảm bảo tính kịp thời của truyền dẫn dữ liệu cảm nhận trong một tình huống khẩn cấp.

5.2.4  Các đặc tính của các dịch vụ trợ giúp liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Các đặc tính của các WDAS và các WD liên quan như sau.

- Cá nhân hóa: Đối với các WD trong WDAS, các dịch vụ được tùy chỉnh thành truy cập riêng lẻ các dịch vụ và độc lập với các WD. Sự tùy chỉnh có thể quan tâm đến giao diện người/WDAS, lịch sử truy cập, sổ địa chỉ cá nhân, danh sách thực thi,...

- Cảnh báo vị trí: Nhiều dịch vụ được cung cấp bởi WDAS dựa trên vị trí, chẳng hạn như điều hướng, ghi lại tuần tra và đặt chỗ dựa trên vị trí. WDAS cũng đưa ra các thông báo theo các vị trí WD.

6  Yêu cầu cụ thể của loT hỗ trợ các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

Điều này mô tả các yêu cầu cụ th của loT hỗ trợ các WD và WDS, hoàn thiện các yêu cầu chung của loT được mô tả trong [TCVN 13115:2020].

Các điều 6.1 và 6.2 cung cấp các yêu cầu chung của loT cho các WD và WDS, tương ứng và các yêu cầu cụ thể của loT cho các lớp WDS và các WD liên quan khác nhau.

CHÚ THÍCH: Các yêu cầu được đánh số cho các mục đích quản lý khuyến nghị. Mỗi yêu cầu được gán hai ký tự (CR, SR) để phân biệt giữa các yêu cầu chung và cụ thể; một ký tự thứ ba (khi được áp dụng) ch thị lớp WDS cụ thể (M, S, H và A) mà yêu cầu áp dụng và một con số liệt kê tất cả các yêu cầu trong nhóm cụ thể được mô tả bi hai hoặc ba ký tự. Trong điều 6.1 và 6.2, các mô tả yêu cầu xuất hiện giữa các dấu ngoặc vuông “[ ]” và được chèn cuối mỗi đoạn mô tả yêu cầu (các yêu cầu) tương ứng.

6.1  Yêu cầu chung của loT đối với các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

Các yêu cầu chung của loT hỗ trợ các WD và WDS độc lập với lớp WDS cụ thể bất kỳ.

CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu chung của loT được mô tả trong [TCVN 13115:2020] là điều kiện tiên quyết đối với sự hỗ trợ loT của các WD và WDS, bao gồm các yêu cầu quan tâm đến bảo mật và tính bí mật.

Các yêu cầu chung của loT hỗ trợ các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan như sau.

- loT được yêu cầu hỗ trợ truyền thông WDS cho các WD với các hạn chế về kích cỡ và hình dạng. [CR1]

CHÚ THÍCH 2: Các tham số ăng ten và pin bị hạn chế bi kích cỡ hoặc hình dạng.

- loT được khuyến nghị hỗ trợ các khả năng thông minh nhằm cung cấp trải nghiệm tốt và các dịch vụ chính xác tới người sử dụng theo sự yêu thích cá nhân của họ, bao gồm dữ liệu lịch sử. [CR2]

- loT được khuyến nghị cung cấp các giao diện lập trình ứng dụng (API) mở và bảo mật, quản lý liên kết, cho các WD và WDS. [CR3]

CHÚ THÍCH 3: Ví dụ, điều này cho phép các thành phần khác nhau của hệ sinh thái truy cập dữ liệu liên quan theo một phương thức thuận tiện và bảo mật.

- loT được khuyến nghị hỗ trợ các khả năng quản lý tiết kiệm năng lượng và các giao thức truyền thông công suất thấp có thể giảm sự tiêu thụ năng lượng WDS. [CR4]

CHÚ THÍCH 4: Điều này có thể m rộng vòng đời của các WD bị hạn chế công suất.

- loT được khuyến nghị hỗ trợ các WD tuân thủ các quy định quốc gia hoặc khu vực liên quan đến bức xạ không ion (NIR), [CR5]

- loT được yêu cầu hỗ trợ chia sẻ dữ liệu giữa WDS và các WD khác nhau. [CR6]

CHÚ THÍCH 5: Các dịch vụ và các thiết bị có thể cần sử dụng dữ liệu từ các thiết bị hoặc các dịch vụ khác. Ví dụ, hai WDHS khác nhau có th cần chia sẻ thông tin liên quan đến một bệnh nhân là người sử dụng cả hai dịch vụ, ví dụ, nhằm làm thuận tiện chẩn đoán của bác sĩ.

6.2  Các yêu cầu cụ thể của IoT đối với các lớp khác nhau của các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

6.2.1  Các yêu cầu cụ thể của loT đối với các dịch vụ đa phương tiện liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Sau đây là các yêu cầu cụ thể của loT hỗ trợ WDMS.

- loT được yêu cầu hỗ trợ băng thông truyền thông cao và tin cậy cho truyền dẫn dữ liệu đa phương tiện, chẳng hạn như các bộ phim, thoại và trò chơi trực tuyến thời gian thực. [SRM1]

- loT được yêu cầu hỗ trợ xử lý dữ liệu thời gian thực, ví dụ, hỗ trợ xem video và chơi nhạc và trò chơi trực tuyến. [SRM2]

6.2.2  Các yêu cầu cụ thể của loT đối với các dịch vụ thể thao liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Sau đây là các yêu cầu cụ thể của loT hỗ trợ WDSS.

- loT được yêu cầu hỗ trợ sự tương thích môi trường nhằm đối phó với các tình trạng khác nhau của các hoạt động thể thao, chẳng hạn như bơi lội và leo núi. [SRS1]

- loT được yêu cầu hỗ trợ khả năng xử lý từ xa nhm giải quyết sự phân tích, lưu trữ, quản lý, chia sẻ và phản hồi dữ liệu hoạt động thể thao, với khả năng xử lý hạn chế trong các WD. [SRS2]

- loT được yêu cầu hỗ trợ truyền thông với trễ cho phép. [SRS3]

CHÚ THÍCH: Ví dụ, các WD trong một kịch bản thể thao có thể nhớ đệm dữ liệu đã được tập hợp và truyền tải chúng khi mạng khả dụng hoặc theo một lịch trình được định trước.

6.2.3  Các yêu cầu cụ thể của loT đối với các dịch vụ quản lý sức khỏe liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Sau đây là các yêu cầu cụ thể của loT hỗ trợ WDHS.

- loT được yêu cầu hỗ trợ các cơ chế cảnh báo và các bản tin cảnh báo theo các yêu cầu WDHS. [SRH1 ]

CHÚ THÍCH 1: Các cơ chế cảnh báo và các bản tin cảnh báo là cần thiết cho sự giám sát gần các trạng thái bất thường của các bệnh nhân hoặc người cao tuổi.

- loT được yêu cầu cung cấp độ chính xác theo cả hai khía cạnh cảm nhận và phân tích theo các yêu cầu WDHS. [SRH2]

CHÚ THÍCH 2: Ví dụ, các WD phải thu nhận trạng thái chính xác của các bệnh nhân và WDHS cũng phải cung cấp sự phân tích chính xác dữ liệu được thu nhận.

- loT được yêu cầu cung cấp truyền thông dữ liệu tin cậy trong tất cả các môi trường truyền thông có thể có (ví dụ, các môi trường với các thiết bị chăm sóc sức khỏe, các điện thoại thông minh và WDHS). [SRH3]

CHÚ THÍCH 3: Đây là điều kiện tiên quyết để sử dụng WDHS và các WD liên quan đối với việc chăm sóc các bệnh nhân hoặc người cao tuổi.

- loT được yêu cầu hỗ trợ truyền thông WDHS đối với sự tuân thủ các WD theo các điều kiện hạn chế về công suất tới một môi trường mà thiết bị điện y tế hiện diện. [SRH4]

CHÚ THÍCH 4: Phụ thuộc vào khoảng cách có thể có cực tiểu tới thiết bị điện y tế (d), giá trị cực đại của công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) sẽ không vượt quá (E*d)2/30 [ITU-R P.525], trong đó giới hạn của trường điện từ E được mô tả Bảng 9 của [IEC 60601-1-2],

6.2.4  Các yêu cầu cụ thể của loT đối với các dịch vụ trợ giúp liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Sau đây là các yêu cầu cụ thể của loT hỗ trợ WDAS.

- loT được khuyến nghị hỗ trợ định vị với sự trợ giúp của mạng. [SRA1]

CHÚ THÍCH 1: Định vị với sự trợ giúp của mạng cung cp cho WD vị trí mạng của nó khi WD không có khả năng định vị trí.

- loT được yêu cầu hỗ trợ các khả năng truyền thông thoại và truyền thông bản tin tức thì. [SRA2]

7  Khả năng cụ thể của loT hỗ trợ các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

Điều này mô tả các khả năng cụ thể của loT hỗ trợ các WD và WDS, hoàn thiện các khả năng của loT được mô tả trong [ITU-T Y.4401].

CHÚ THÍCH 1: Các khả năng của loT được mô tả trong [ITU-T Y.4401] bao gồm hỗ trợ bảo mật và bảo vệ sự riêng tư.

Các khả năng được mô tả trong điều này được suy diễn từ các đặc tính và các yêu cầu đã được đề cập ở các điều 5 và 6. Một số khả năng được suy diễn từ các đặc tính và các yêu cầu tương ứng, các khả năng khác được suy diễn bằng cách phân tích nhiều đặc tính và yêu cầu.

CHÚ THÍCH 2: Các khả năng được đánh số cho các mục đích quản lý khuyến nghị. Mỗi khả năng được gán hai ký tự (CC, SC) để phân biệt giữa các khả năng chung và cụ thể; một ký tự thứ ba (khi được áp dụng) chỉ thị lớp WDS cụ thể (M, S, H và A) mà khả năng áp dụng và một con số liệt kê tất cả các khả năng trong nhóm cụ thể được mô tả bi hai hoặc ba ký tự. Trong điều 7.1 và 7.2, các con số khả năng xuất hiện giữa các dấu ngoặc vuông “[ ]” và được chèn vào cuối mỗi đoạn mô tả khả năng (các khả năng) tương ứng.

7.1  Các khả năng chung của loT đối với các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

Các khả năng chung của loT hỗ trợ các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo độc lập với các lớp WDS cụ thể bất kỳ. Các khả năng như sau.

- Khả năng truyền thông đeo: Khả năng truyền thông đeo cung cấp công nghệ truyền thông hỗ trợ các WD với các sự hạn chế về kích cỡ và hình dạng ăng ten và pin. [CC1]

- Khả năng thông minh: Khả năng thông minh cung cấp khả năng xử lý dữ liệu, phân tích và tự học. [CC2]

- Khả năng quản lý API: Khả năng quản lý API cung cấp các API tiêu chuẩn cho phép truy cập dữ liệu hoặc các dịch vụ theo phương thức thuận tiện và bảo mật. [CC3]

- Khả năng quản lý năng lượng hiệu quả: Khả năng quản lý năng lượng hiệu quả cung cấp cơ chế tiết kiệm năng lượng phù hợp cho việc thu thập, truyền dẫn và xử lý dữ liệu. [CC4]

- Khả năng hạn chế bức xạ tần số vô tuyến: Khả năng hạn chế bức xạ tần số vô tuyến cho phép truyền thông với các WD có các hạn chế về các bức xạ tần số vô tuyến. [CC5]

- Khả năng chia sẻ dữ liệu: Khả năng chia sẻ dữ liệu cho phép dữ liệu được chia sẻ giữa các WD và WDS khác nhau theo điều khiển chia sẻ dữ liệu người sử dụng WD. [CC6]

7.2  Các khả năng cụ thể của loT đối với các lớp khác nhau của các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

7.2.1  Các khả năng cụ thể của loT đối với các dịch vụ đa phương tiện liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Các khả năng của WDMS và các WD liên quan như sau.

- Khả năng xử lý thời gian thực: Khả năng xử lý thời gian thực thực hiện tập hợp, xử lý và phân tích theo thời gian và hiệu quả dữ liệu đa phương tiện từ các WD theo các yêu cầu WDMS cụ thể. Điều này có thể đảm bảo chất lượng trải nghiệm cho người sử dụng. [SCM1]

- Khả năng truyền thông tiên tiến: Khả năng truyền thông tiên tiến có thể cung cấp băng thông cao và các cơ chế truyền thông tin cậy. Nó cho phép truyền dẫn dữ liệu được thu thập và được phân tích với độ trễ và tổn thất gói thấp, cung cấp sự đảm bảo phù hợp cho chất lượng trải nghiệm của người sử dụng. [SCM2]

7.2.2  Các khả năng cụ thể của loT đối với các dịch vụ th thao liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Các khả năng của WDSS và các WD liên quan như sau.

- Khả năng truyền thông với trễ cho phép: Khả năng truyền thông với trễ cho phép có thể cho phép các WD phát dữ liệu tới WDSS theo sự khả dụng của mạng. [SCS1]

- Khả năng xử lý từ xa: Khả năng xử lý từ xa cho phép tập hợp, lấy mẫu, mô hình hóa, phân tích và phản hồi dữ liệu. Với khả năng này, tải tính toán và sự tiêu thụ năng lượng của các WD có thể được giảm đáng kể. [SCS2]

- Khả năng tương thích môi trường: Khả năng tương thích môi trường cho phép các WD hoạt động bình thưng và tin cậy trong các điều kiện môi trường đa dạng. [SCS3]

CHÚ THÍCH: Ví dụ, khả năng chống nước là cần thiết đối với các WD hoạt động dưới nước.

7.2.3  Các khả năng cụ thể của loT đối với các dịch vụ quản lý sức khỏe liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Các khả năng của WDHS và các WD liên quan như sau.

- Sự n định và chính xác cảm nhận: Sự ổn định và chính xác cảm nhận cung cấp khả năng cảm nhận, thu thập, truyền dẫn và xử lý dữ liệu với sự ổn định và chính xác. [SCH1]

- Khả năng cảnh báo: Khả năng cảnh báo cho phép phát hiện các tham số sức khỏe bất thường và cung cấp cảnh báo theo thời gian hoặc các bản tin cảnh báo. [SCH2]

7.2.4  Các khả năng cụ thể của loT đối với các dịch vụ trợ giúp liên quan đến thiết bị đeo và các thiết bị đeo liên quan

Các khả năng của WDAS và các WD như sau.

- Khả năng định vị với sự hỗ trợ của mạng: Khả năng định vị với sự hỗ trợ của mạng cho phép người sử dụng yêu cầu thông tin vị trí của mình bởi mạng. [SCA1]

- Khả năng truyền thông thoại và bản tin tức thì: Khả năng truyền thống thoại và bản tin tức thì có thể cho phép người sử dụng truyền thông với WDAS hoặc những người sử dụng WDAS khác qua thoại và bản tin tức thì. [SCA2]

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Các trường hợp sử dụng cho các thiết bị đeo và các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

A.1  Cổng kết nối cho các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

Với số lượng tăng trưng của các WD vả WDS, các vấn đề liên quan đến truyền thông, bảo mật, chi phí, tiêu thụ công suất và quản lý thiết bị trở nên ngày càng quan trọng. Hầu hết các WD không thể lưu trữ và phân tích dữ liệu nội bộ bởi vì công suất và các tài nguyên tính toán hạn chế của chúng, chỉ hỗ trợ các giao thức truyền thông dải ngắn như Wi-Fi [b-IEEE 802.11] hoặc Bluetooth [b-IEEE 802.15.1], Các khả năng cổng kết nối tin cậy và bảo mật là cần thiết để xử lý dữ liệu thu thập được từ các WD.

Hình A.1 mô tả mt trường hợp sử dụng cổng kết nối cho WDS.

Hình A.1 - Cổng kết nối cho các dịch vụ liên quan đến thiết bị đeo

Mô tả trường hợp sử dụng

a) Trước khi sử dụng dịch vụ, người sử dụng cần cấu hình cổng kết nối và các WD.

b) Các WD có thể kết nối tự động tới mạng thông qua cổng kết nối hoặc đồng bộ dữ liệu của chúng với mạng theo các thiết lập WDS. Tất cả dữ liệu được tạo ra bi các WD sau đó có thể được gửi tới WDS thông qua cổng kết nối.

Trong trường hợp sử dụng này, cổng kết nối có khả năng:

- Kết nối các mạng với các công nghệ khác nhau;

- Thu thập, xử lý, lưu trữ và chuyển tiếp lượng khổng lồ dữ liệu từ các WD;

- Đóng vai trò như là trung tâm tính toán cho các xử lý thiếu công suất thay mặt các WD;

- Đóng vai trò như là tường lửa cho bảo mật và bảo vệ sự bí mật.

A.2  Các dịch vụ đa phương tiện liên quan đến thiết bị đeo cho quảng bá các trò chơi đua xe

Theo thống kê, hơn một nửa dữ liệu được tạo ra bi Internet là nội dung giải trí đa phương tiện. Các khán thính giả luôn muốn nhận được nội dung này theo một phương thức đơn giản và sáng tạo. Các WD với chức năng đa phương tiện sẽ tác động lớn tới ngành công nghiệp đa phương tiện.

Hình A.2 mô tả một trường hợp sử dụng của WDMS cho quảng bá các trò chơi đua xe.

Hình A.2 -Dịch vụ đa phương tiện liên quan đến thiết bị đeo cho quảng bá các trò chơi đua xe

Mô tả trường hợp sử dụng

a) Những người đua được trang bị các mũ bảo hiểm với camera và Wi-Fi và các mũ bảo hiểm duy trì kết nối tới mạng qua toàn bộ trò chơi.

b) Tất cả dữ liệu truyền tải luồng được ghi lại bởi các mũ bảo hiểm được thu và được xử lý bởi WDMS, sau đó quảng bá tới những người sử dụng đa phương tiện khác nhau.

c) Những người sử dụng có thể xem quảng bá trực tiếp trên truyền hình hoặc trên mạng xã hội. Ngoài ra, những người sử dụng đeo các WD như các kính thông minh có thể xem các cảnh theo phương thức tương tự như những người đua xe, bất kể họ ở đâu.

A.3  Các dịch vụ thể thao liên quan đến thiết bị đeo cho luyện tập chạy bộ

Một WD có thể được sử dụng cho việc ghi lại hoạt động thể thao, ví dụ, số lượng các bước được tích lũy, khoảng cách đã di chuyển và đường di chuyển. Với sự khả dụng của một số thông tin bổ sung (ví dụ, chiều cao, độ tuổi của người chạy), WDSS có thể đề xuất các kế hoạch luyện tập dựa trên phân tích các bản ghi luyện tập.

Hình A.3 mô tả một trường hợp sử dụng cho luyện tập chạy bộ với WDSS.

Hình A.3 - Các dịch vụ thể thao liên quan đến thiết bị đeo cho luyện tập chạy bộ

Mô tả trường hợp sử dụng

a) Một người chạy sử dụng các WD khác nhau để thu thập dữ liệu chạy, chẳng hạn như số bước được tích lũy, khoảng cách đã di chuyển và đường di chuyển. Dữ liệu chạy được thu thập được lưu trữ nội bộ trên các WD.

b) Một cổng kết nối thu thập tất cả dữ liệu chạy và gửi chúng tới WDSS và WDSS tạo ra và lưu trữ dữ liệu lịch sử chạy của người chạy. Bi vì các WD không phải luôn có kết nối mạng tới cổng kết nối, dữ liệu được thu thập được lưu trữ trong các WD có thể cần người chạy cho phép truyền dẫn chúng.

c) Với sự cho phép của người chạy, WDSS chia sẻ dữ liệu lịch sử chạy với trung tâm phân tích thể thao, thường là một trung tâm luyện tập chuyên nghiệp như một câu lạc bộ thể hình hoặc thể thao.

d) Hướng dẫn luyện tập, chẳng hạn như các di chuyển chạy, sự tiêu thụ Calo và tổng số bước, được phát triển bi trung tâm phân tích thể thao, được gửi ngược tr lại tới người chạy.

A.4  Các dịch vụ quản lý sức khỏe liên quan đến thiết bị đeo cho việc tạo ra thông tin liên quan đến bản ghi sức khỏe cá nhân

Các WD được sử dụng trong miền quản lý sức khỏe có thể bao gồm các cảm biến đo lường dải rộng các tham số sinh lý học, gồm nhịp tim, áp lực máu và các mức oxy, các tình trạng ngủ và tâm trạng, thậm chí tiềm năng các đo lường phức tạp chẳng hạn như sự căng thẳng hoặc các mức đường trong máu. WDHS tập hợp tất cả dữ liệu liên quan đến một cá nhân cho việc tạo ra một bản ghi sức khỏe cá nhân (PHR), tức là bản ghi chính xác và toàn diện về trạng thái sức khỏe và lịch sử y tế của cá nhân - cho quản lý sức khỏe và tư vấn y tế. Đối với WDHS, sự hứa hẹn giữ các bệnh nhân bên ngoài bệnh viện và cung cấp lời khuyên và phản hồi sức khỏe theo thời gian là trách nhiệm quan trọng.

Hình A.4 mô tả một trường hợp sử dụng của WDHS cho việc tạo ra thông tin liên quan đến PHR.

Hình A.4 - Các dịch vụ quản lý sức khỏe liên quan đến thiết bị đeo cho việc tạo ra thông tin liên quan đến bản ghi sức khỏe cá nhân

Mô tả trường hợp sử dụng

a) Người sử dụng WDHS sử dụng các WD khác nhau để thu thập dữ liệu sinh lý học khác nhau, ví dụ, các đo lường áp lực máu và khối cơ thể vào buổi sáng, dữ liệu theo dõi hoạt động và Calo đốt cháy trong ngày và các mẫu ngủ vào buổi tối.

b) Dữ liệu người sử dụng sau đó được gửi tới WDHS, WDHS tạo ra và lưu trữ một PHR của người sử dụng.

WDHS chia sẻ PHR với các trung tâm y tế, như các bệnh viện hoặc các trung tâm phục hồi, với sự cho phép của người sử dụng và chuyển tiếp lời khuyên sức khỏe ngược tr lại tới người sử dụng WDHS.

A.5  Các dịch vụ trợ giúp liên quan đến thiết bị đeo cho việc trợ giúp cảnh sát làm nhiệm vụ

Các WD có thể dễ dàng được đeo hoặc mang bởi những người sử dụng cho sử dụng chuyên nghiệp, ví dụ, trong thi hành pháp luật. Thông qua sự kết nối với hệ thống cảnh sát, WDAS có th làm tăng đáng kể hiệu suất công việc của cảnh sát. Hình A.5 mô tả một trường hợp sử dụng WDAS tr giúp cảnh sát làm nhiệm vụ.

Hình A.5 - Các dịch vụ trợ giúp liên quan đến thiết bị đeo tới một cảnh sát làm nhiệm vụ

Mô tả trường hợp sử dụng

a) Cảnh sát làm nhiệm vụ đeo kính thông minh hoặc các WD phù hợp và tất cả các hoạt động điều tra được ghi lại bời các WD, ví dụ:

- Kiểm tra các tốc độ vượt giới hạn bằng một hệ thống đo tốc độ được tích hợp;

- Điều tra người hoặc theo dõi xe bằng một camera được tích hợp.

b) Dữ liệu được thu thập bi các WD của cảnh sát được gửi tới WDAS. WDAS phân loại dữ liệu và tìm kiếm nó trong hệ thống cảnh sát.

c) WDAS chuyển tiếp các lệnh cụ thể ngược tr lại tới cảnh sát và trợ giúp họ đưa ra tác vụ phù hợp, ví dụ:

- Tạo ra một kế hoạch lưu lượng giao thông để cảnh sát có thể đến vị trí được xác định sớm nhất có thể;

- Truyền thông thời gian thực cho công việc của đội cảnh sát;

- Báo cáo theo thời gian thực tới trụ sở cảnh sát.

 

Thư mục tài liu tham kho

[1] Recommendation ITU-T Y.4117 (2017), Requirements and capabilities of Internet of Things for support of wearable devices and related services.

[2] Recommendation ITU-T Y.2091 (2011), Terms and definitions for next generation networks.

[3] [b-ITU-T Y.4101], Recommendation ITU-T Y.4101 (2017), Common requirements and capabilities of a gateway for Internet of things applications.

[4] [b-IEEE 802.11], IEEE Std 802.11-2016, IEEE Standard for Information technology - Telecommunications and information exchange between systems Local and metropolitan area networks - Specific requirements - Part 11: Wireless LAN Medium Access Control (MAC) and Physical Layer (PHY) Specifications.

[5] [b-IEEE 802.15.1], ANSI/IEEE Std 802.15.1-2005, IEEE Standard for information technology - Local and metropolitan area networks - Specific requirements - Part 15.1a: Wireless medium access control (MAC) and physical layer (PHY) specifications for wireless personal area networks (WPAN).

[6] [b-GLOBALCOM], IEEE Global Communications Conference (2016), A Real Time and NonContact Multiparameter Wearable Device for Health Monitoring.

[7] [b-ICNIRP-guidelines], International Commission on Non Ionizing Radiation Protection (1998), Guidelines for limiting exposure to time-varying electric, magnetic and electromagnetic fields (up to 300 GHz).

[8] [b-IEEE Access], IEEE Access (2016), Context-Aware Scheduling in Personal Data Collection From Multiple Wearable Devices.

[9] [b-JSAC], IEEE Journal on Selected Areas in Communications (2016), Assessing System-Level Energy Efficiency of mmWave-Based Wearable Networks.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi