Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA phối hợp xử lý nhiễu có hại giữa đài vô tuyến
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Lê Nam Thắng; Đỗ Bá Tỵ; Tô Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/05/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cơ quan đầu mối phải xử lý nhiễu có hại trong tối đa 20 ngày
Theo đó, thời gian tối đa để cơ quan đầu mối thực hiện xử lý nhiễu có hại là 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị phối hợp xử lý nhiễu có hại. Trường hợp quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị phối hợp mà chưa hoàn thành xử lý nhiễu có hại, cơ quan đầu mối thực hiện xử lý nhiễu có hại phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan đầu mối đề nghị phối hợp xử lý nhiễu có hại, nêu rõ nguyên nhân chậm xử lý và dự kiến thời gian xử lý chấm dứt nhiễu có hại.
Ba cơ quan đầu mối xử lý nhiễu có hại là Cục Tần số vô tuyến điện; Binh chủng Thông tin liên lạc; Cục Kỹ thuật Nghiệp vụ I - Tổng cục An ninh I phối hợp như sau: Binh chủng Thông tin liên lạc, Cục Kỹ thuật Nghiệp vụ I gửi văn bản đề nghị phối hợp xử lý nhiễu có hại tới Cục Tần số vô tuyến điện để tổ chức xử lý nhiễu có hại trong trường hợp đài quân sự, đài an ninh bị nhiễu có hại và chưa xác định được đài vô tuyến điện gây nhiễu có hại…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 28/06/2019.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA tại đây
tải Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG - BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ CÔNG AN Số: 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013 |
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định số: 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 257/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định phân bổ băng tần phục vụ mục đích kinh tế- xã hội, quốc phòng và an ninh;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn cơ chế phối hợp xử lý nhiễu có hại giữa các đài vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và mục đích kinh tế - xã hội.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an trong việc xử lý nhiễu có hại giữa các đài vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và mục đích kinh tế - xã hội.
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an và tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xử lý nhiễu có hại giữa các đài vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và mục đích kinh tế - xã hội.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TRÁCH NHIỆM XỬ LÝ NHIỄU CÓ HẠI
TRÌNH TỰ PHỐI HỢP
Sau khi xử lý chấm dứt nhiễu có hại, cơ quan đầu mối chủ trì xử lý nhiễu có hại phải thông báo bằng văn bản kết quả xử lý nhiễu có hại cho cơ quan đầu mối đề nghị và Tiểu ban Phối hợp kiểm soát - Xử lý can nhiễu, Ủy ban Tần số vô tuyến điện trong thời gian không quá 03 ngày làm việc.
- Hoàn thiện hồ sơ và tiến hành các thủ tục khiếu nại nhiễu quốc tế đến cơ quan quản lý, tổ chức nước ngoài có thẩm quyền;
- Tổ chức theo dõi kết quả xử lý nhiễu có hại, cung cấp, bổ sung thông tin cho cơ quan quản lý, tổ chức nước ngoài đang xử lý nhiễu có hại khi có yêu cầu;
- Thông báo bằng văn bản đến Binh chủng Thông tin liên lạc, Cục Kỹ thuật Nghiệp vụ I văn bản trả lời của cơ quan quản lý, tổ chức nước ngoài về kết quả xử lý chấm dứt nhiễu có hại.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 06 năm 2013.
KT.BỘ TRƯỞNG |
KT.BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; |
PHỤ LỤC I
MẪU ĐỀ NGHỊ PHỐI HỢP XỬ LÝ NHIỄU CÓ HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA ngày 09 tháng 05 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
…………, ngày tháng năm …..… |
ĐỀ NGHỊ PHỐI HỢP XỬ LÝ NHIỄU CÓ HẠI
Kính gửi: …………………………………………………(1)
1. Đơn vị, tổ chức, cá nhân có đài, mạng đài bị nhiễu có hại: |
||||||||||||||
Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân: |
(2) |
|||||||||||||
Địa chỉ: |
(3) |
|||||||||||||
Điện thoại: |
(4) |
Fax: |
|
|||||||||||
Người trực tiếp liên hệ và có thẩm quyền phối hợp xử lý nhiễu: |
Họ và tên: |
|
||||||||||||
Điện thoại: |
(5) |
Email: |
|
|||||||||||
2. Tình hình nhiễu: |
||||||||||||||
Tên đài bị nhiễu |
Tần số bị nhiễu/ Băng thông |
Hướng/Phạm vi bị nhiễu |
Nội dung nhiễu |
|||||||||||
|
(6) |
(7) |
(8) |
|||||||||||
Địa điểm |
Kiểu điều chế |
|||||||||||||
(9) |
(10) |
|||||||||||||
Ngày bắt đầu, thời gian và tần suất bị nhiễu: |
(11) |
|||||||||||||
Thông tin thông báo nhiễu bổ sung (nếu có): |
|
|||||||||||||
3. Đài vô tuyến điện gây nhiễu: |
||||||||||||||
Tần số gây nhiễu |
Tên đài gây nhiễu/ Đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác |
Vị trí đài gây nhiễu |
||||||||||||
|
(12) |
(13) |
||||||||||||
Thông tin bổ sung |
(14) |
|||||||||||||
4. Thông tin bổ sung áp dụng đối với đài tàu bay: |
||||||||||||||
Số hiệu chuyến bay |
Mực bay (độ cao máy bay) |
Điểm bắt đầu bị nhiễu (kinh/vĩ độ) |
Điểm kết thúc bị nhiễu (kinh/vĩ độ) |
Thời gian bị nhiễu (ngày, giờ, phút) |
||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||
5. Đại diện của cơ quan đầu mối: |
||||||||||||||
Người trực tiếp phối hợp xử lý nhiễu. |
Họ và tên: |
|
Chức vụ |
|
||||||||||
Điện thoại/ Email: |
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Quý cơ quan tổ chức xử lý nhiễu có hại và thông báo kết quả xử lý trước ngày......................... .
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẦU MỐI (Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cục Tần số vô tuyến điện, Binh chủng Thông tin liên lạc hoặc Cục Kỹ thuật Nghiệp vụ I.
(2) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu đài VTĐ bị nhiễu được Cục Tần số VTĐ cấp giấy phép, được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cho phép sử dụng tần số, thiết bị VTĐ hoặc đài VTĐ nước ngoài bị nhiễu.
(3) Địa chỉ đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu đài bị nhiễu.
(4) Điện thoại của đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu đài bị nhiễu.
(5) Điện thoại của người được đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu đài bị nhiễu giao trực tiếp liên hệ và có thẩm quyền phối hợp xử lý nhiễu.
(6) Ghi tất cả các tần số bị nhiễu và băng thông tín hiệu của tần số bị nhiễu.
(7) Hướng bị ảnh hưởng can nhiễu lớn nhất, phạm vi bị nhiễu tại 01 đài VTĐ, khu vực hoặc nhiều đài, khu vực bị nhiễu.
(8) Ghi hiện tượng nhiễu (thoại, nhạc, tiếng ù rè hoặc khác), mức độ bị ảnh hưởng (ít, vừa phải, rất nhiều, không hoạt động được) hoặc các chỉ số báo nhiễu khác.
(9) Địa điểm đặt đài bị nhiễu gồm số nhà, ngõ, tên phố, thôn (tổ), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã,..), tỉnh (thành phố) và tọa độ (kinh độ, vĩ độ) nếu có.
(10) Kiểu điều chế của thiết bị như: AM, FM, PSK, FSK,QAM,...
(11) Ngày bắt đầu bị nhiễu, thời gian ngày, giờ bị nhiễu và tần suất bị nhiễu.
(12)Tên đài VTĐ gây nhiễu và đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu, trực tiếp quản lý, khai thác đài VTĐ gây nhiễu.
(13) Vị trí đài gây nhiễu trong khu vực nhất định, địa điểm cụ thể (số nhà, ngõ, tên phố, thôn/ tổ, xã/ phường, thị trấn, huyện/ quận, thị xã,.., tỉnh/ thành phố) hoặc vị trí tọa độ (kinh độ, vĩ độ).
(14) Kết quả định hướng, định vị, bản đo phổ tần số gây nhiễu, các nhận dạng khác về đài gây nhiễu.
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM SOÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA ngày 09 tháng 05 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
…………, ngày tháng năm …..… |
THÔNG BÁO
Về kết quả kiểm soát, xác minh nguồn gây nhiễu có hại
Kính gửi: …………………………………………………(2)
Phúc đáp Đề nghị phối hợp xử lý nhiễu có hại của Cơ quan đầu mối(2), Cơ quan đầu mối(1) thông báo kết quả xác định nguồn gây nhiễu có hại như sau:
1. Đơn vị, tổ chức, cá nhân có đài, mạng đài bị nhiễu có hại: |
||||||||||
Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân: |
(3)
|
|||||||||
Địa chỉ: |
(4)
|
|||||||||
Điện thoại: |
(5) |
Fax: |
|
|||||||
Người trực tiếp liên hệ và có thẩm quyền phối hợp xử lý nhiễu: |
Họ và tên: |
|
||||||||
Điện thoại: |
(6) |
Email: |
|
|||||||
2. Tình hình nhiễu: |
||||||||||
Tên đài bị nhiễu
|
Tần số bị nhiễu |
Địa điểm |
Nội dung nhiễu |
|||||||
|
(7) |
(8) |
|
|||||||
3. Đài vô tuyến điện gây nhiễu: |
||||||||||
Tần số gây nhiễu |
Tên đài gây nhiễu/ Đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác |
Vị trí đài gây nhiễu |
||||||||
|
(09) |
(10)
|
||||||||
Thông tin bổ sung |
(11)
|
|||||||||
4. Đại diện của cơ quan đầu mối (1): |
||||||||||
Người trực tiếp phối hợp xử lý nhiễu. |
Họ và tên: |
|
Chức vụ |
|
||||||
Điện thoại/ Email: |
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Do đài vô tuyến điện gây nhiễu thuộc phạm vi quản lý của Cơ quan đầu mối (12), cơ quan đầu mối (1) đã chuyển hồ sơ đến Cơ quan đầu mối (12) để tổ chức xử lý nhiễu có hại.
Đề nghị Quý cơ quan phối hợp với cơ quan đầu mối (12) để tổ chức xử lý nhiễu có hại.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẦU MỐI(1) (Ký tên, đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo: (13)
Ghi chú:
(1) Cơ quan đầu mối (Cục Tần số vô tuyến điện, Binh chủng Thông tin liên lạc hoặc Cục Kỹ thuật Nghiệp vụ I) tổ chức kiểm soát, xác minh nguồn gây nhiễu có hại.
(2) Cơ quan đầu mối thuộc Bộ quản lý tần số đài vô tuyến điện bị nhiễu có hại.
(3) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu đài VTĐ bị nhiễu được Cục Tần số VTĐ cấp giấy phép, được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cho phép sử dụng tần số, thiết bị VTĐ hoặc đài VTĐ nước ngoài bị nhiễu.
(4) Địa chỉ đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu đài bị nhiễu.
(5) Điện thoại của đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu đài bị nhiễu.
(6) Điện thoại của người được đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu đài bị nhiễu giao trực tiếp liên hệ và có thẩm quyền phối hợp xử lý nhiễu.
(7) Ghi tất cả các tần số bị nhiễu.
(8) Địa điểm đặt đài bị nhiễu gồm số nhà, ngõ, tên phố, thôn (tổ), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã,..), tỉnh (thành phố) và tọa độ (kinh độ, vĩ độ) nếu có.
(09) Tên đài VTĐ gây nhiễu và đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu, trực tiếp quản lý, khai thác đài VTĐ gây nhiễu.
(10) Vị trí đài gây nhiễu trong khu vực nhất định, địa điểm cụ thể (số nhà, ngõ, tên phố, thôn/ tổ, xã/ phường, thị trấn, huyện/ quận, thị xã,.., tỉnh/ thành phố) hoặc vị trí tọa độ (kinh độ, vĩ độ).
(11) Kết quả định hướng, định vị, các nhận dạng khác về đài gây nhiễu, cơ chế gây nhiễu.
(12) Cơ quan đầu mối thuộc Bộ quản lý đài vô tuyến điện gây nhiễu có hại.
(13) Bản ghi kết quả định hướng, định vị, băng, đĩa chứa file ghi âm, bản ghi phổ,...