Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 19/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định liên kết trong hoạt động sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình

Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 19/2009/TT-BTTTT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đỗ Quí Doãn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/05/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 19/2009/TT-BTTTT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 19/2009/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 19/2009/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 19/2009/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 19/2009/TT-BTTTT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỐ 19/2009/TT-BTTTT

NGÀY 28 THÁNG 05 NĂM 2009

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC LIÊN KẾT TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH

Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;

Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 cùa Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông,

QUY ĐỊNH:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này điều chỉnh hoạt động liên kết để thực hiện việc sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình mà trong đó quyền lợi của đối tác liên kết được trả bằng quyền lợi từ hoạt động quảng cáo, tài trợ hoặc từ nguồn thu phí phát thanh, truyền hình theo một phương thức nhất định khi phát sóng chính sản phẩm liên kết của đài phát thanh, truyền hình.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Thông tư này là các đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh – truyền hình (sau đây gọi chung là đài phát thanh, truyền hình), các đối tác liên kết.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Đang theo dõi

1. Hoạt động liên kết trong sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình là hình thức hợp tác giữa một bên là đài phát thanh, truyền hình với một bên là đối tác liên kết để tạo ra một phần hoặc toàn bộ sản phẩm liên kết.

Thông tư này chỉ điều chỉnh các hoạt động liên kết được quy định tại khoản 1 Điều 1.

Đang theo dõi

2. Đối tác liên kết trong sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình là tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh đang hoạt động theo pháp luật Việt Nam tham gia hợp tác với các đài phát thanh, truyền hình để tạo ra một phần hoặc toàn bộ sản phẩm liên kết.

Đang theo dõi

3. Sản phẩm liên kết trong sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình là các chương trình hoặc kênh chương trình phát thanh, truyền hình được tạo ra bởi hoạt động liên kết.

Đang theo dõi

4. Chương trình định kỳ quy định tại Thông tư này là một chuỗi ít nhất 05 (năm) chương trình có cùng định dạng, được phát mới vào cùng một khung giờ theo ngày, theo tuần, hoặc theo tháng.

Đang theo dõi

Điều 3. Các hình thức hoạt động liên kết

Đang theo dõi

1. Trao đổi bản quyền chương trình hoàn chỉnh;

Đang theo dõi

2. Trao đổi bản quyền định dạng chương trình;

Đang theo dõi

3. Tổ chức sản xuất chương trình hoặc một phần chương trình;

Đang theo dõi

4. Tổ chức sản xuất toàn bộ kênh chương trình.

Các đài phát thanh, truyền hình, đối tác liên kết có thể lựa chọn một hoặc nhiều hình thức hoạt động liên kết.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động liên kết

Đang theo dõi

1. Hoạt động liên kết phải tuân theo các quy định của pháp luật về báo chí đối với nội dung các sản phẩm liên kết và hoạt động khai thác sản phẩm liên kết.

Đang theo dõi

2. Hoạt động liên kết được thực hiện theo nguyên tắc công bằng về quyền và trách nhiệm giữa các bên tham gia liên kết theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Các kênh chương trình không quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này phải bảo đảm cơ cấu và phân bổ thời điểm, thời lượng hợp lý giữa các chương trình là sản phẩm liên kết và các chương trình không phải là sản phẩm liên kết thể hiện tôn chỉ, mục đích của kênh chương trình.

Đang theo dõi

4. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hoạt động liên kết phải được quy định cụ thể trong Hợp đồng liên kết.

Đang theo dõi

5. Hợp đồng liên kết được bảo hộ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Các bên tham gia hoạt động liên kết phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về thuế, về quản lý tài chính đối với hoạt động liên kết.

Đang theo dõi

Điều 5. Các chương trình phát thanh, truyền hình không thực hiện hoạt động liên kết

Đang theo dõi

1. Không thực hiện hoạt động liên kết đối với các chương trình phát thanh, truyền hình thời sự, chính trị.

Đang theo dõi

2. Đối với các đài phát thanh, truyền hình có từ 02 (hai) kênh chương trình quảng bá trở lên, phải xác định 01 (một) kênh thời sự - chính trị tổng hợp.

Các chương trình thực hiện hoạt động liên kết trong kênh thời sự - chính trị tổng hợp không được vượt quá 30% (ba mươi phần trăm) tổng thời lượng chương trình phát sóng lần 1 (một) của kênh này.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Điều 6. Đăng ký kênh, chương trình thời sự, chính trị

Các đài phát thanh, truyền hình có trách nhiệm đăng ký kênh thời sự - chính trị tổng hợp (nếu có) theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và khung giờ phát các chương trình thời sự, chính trị với Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

Điều 7. Đăng ký chương trình liên kết

Đang theo dõi

1. Đài phát thanh, truyền hình trước khi thực hiện hoạt động liên kết đối với các sản phẩm liên kết là kênh chương trình, chương trình định kỳ phải đăng ký với Bộ Thông tin và Truyền thông.

Hồ sơ đăng ký bao gồm các thông tin về tên, nội dung, định dạng chương trình, thời điểm, thời lượng, kênh phát sóng của sản phẩm liên kết; tên, địa chỉ và năng lực của đối tác liên kết, hình thức liên kết, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt động liên kết. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông phải nêu rõ lý do.

Đài phát thanh, truyền hình chỉ được thực hiện hoạt động liên kết sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

3. Khi thay đổi một trong những nội dung đăng ký được quy định tại khoản 1 Điều 7, các đài phát thanh, truyền hình phải thực hiện việc đăng ký bổ sung với Bộ Thông tin và Truyền thông và phải được Bộ Thông tin và Truyền thông chấp thuận bằng văn bản việc đăng ký bổ sung này.

Đang theo dõi

4. Khi thực hiện hoạt động liên kết đối với các sản phẩm liên kết không quy định tại khoản 1 Điều 7, đài phát thanh, truyền hình có trách nhiệm thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông về tên, nội dung, thời điểm, thời lượng, kênh phát sóng của sản phẩm liên kết; tên, địa chỉ của đối tác liên kết, hình thức liên kết và quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết trong thời hạn chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ thời điểm phát sóng sản phẩm liên kết đó.

Đang theo dõi

Điều 8. Hợp đồng liên kết

Khi thực hiện hoạt động liên kết đài phát thanh, truyền hình phải ký hợp đồng với đối tác liên kết theo quy định của pháp luật. Hợp đồng liên kết phải thể hiện những nội dung sau:

Đang theo dõi

1. Tên sản phẩm liên kết;

Đang theo dõi

2. Mục đích thực hiện hoạt động liên kết;

Đang theo dõi

3. Nội dung sản phẩm liên kết;

Đang theo dõi

4. Hình thức liên kết;

Đang theo dõi

5. Thời gian, thời lượng, kênh phát sóng sản phẩm liên kết;

Đang theo dõi

6. Quyền và nghĩa vụ của các bên; quy định về cách xử lý đối với các trường hợp thay đổi kế hoạch phát sóng sản phẩm liên kết;

Đang theo dõi

7. Bản quyền sản phẩm liên kết;

Đang theo dõi

8. Trách nhiệm của các bên liên kết khi vi phạm hợp đồng hoặc vi phạm các quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

9. Quy định điều khoản bất khả kháng khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về quản lý báo chí ở Trung ương về việc thay đổi kế hoạch phát sóng, ngừng thực hiện hoặc ngừng phát sóng sản phẩm liên kết và quy định cụ thể trách nhiệm của đài phát thanh, truyền hình và đối tác liên kết khi áp dụng điều khoản này.

Đang theo dõi

Điều 9. Điều kiện của đối tác liên kết

Đang theo dõi

1. Có tư cách pháp nhân và đăng ký kinh doanh theo pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Đã sản xuất hoặc tham gia sản xuất tối thiểu 03 (ba) chương trình phát thanh, truyền hình được phát sóng khi thực hiện hình thức liên kết quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 3 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Có phương án bảo đảm nguồn lực tài chính, nhân sự và cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết để thực hiện Hợp đồng liên kết.

Đang theo dõi

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của đài phát thanh, truyền hình

Đang theo dõi

1. Tổng Giám đốc, Giám đốc đài phát thanh, truyền hình có hoạt động liên kết phải chịu trách nhiệm toàn bộ về nội dung các sản phẩm liên kết và hoạt động khai thác sản phẩm liên kết theo quy định của pháp luật về báo chí.

Đang theo dõi

2. Tổng Giám đốc, Giám đốc đài phát thanh, truyền hình có trách nhiệm ban hành công khai Quy chế nội bộ về hoạt động liên kết và thực hiện đúng Quy chế đã được ban hành.

Đang theo dõi

3. Thực hiện hoạt động liên kết theo đúng hợp đồng liên kết và các quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

4. Ban hành và thực hiện đúng quy trình duyệt nội dung sản phẩm liên kết trước khi phát sóng.

Đang theo dõi

5. Kế hoạch liên kết sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình phải được thực hiện công khai dân chủ trong đài phát thanh, truyền hình.

Đang theo dõi

6. Đài phát thanh, truyền hình có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản sự tham gia của đối tác liên kết để phục vụ hoạt động nghiệp vụ khi thực hiện chương trình liên kết.

Đang theo dõi

7. Được hưởng các quyền lợi theo quy định trong Hợp đồng liên kết.

Đang theo dõi

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của đối tác liên kết

Đang theo dõi

1. Người đứng đầu tổ chức đối tác liên kết liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung sản phẩm liên kết và phạm vi công việc được quy định trong Hợp đồng liên kết.

Đang theo dõi

2. Thực hiện hoạt động liên kết theo đúng hợp đồng liên kết và các quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Phải đứng tên trong sản phẩm liên kết.

Đang theo dõi

4. Được hưởng các quyền lợi quy định trong Hợp đồng liên kết.

Đang theo dõi

5. Được đứng tên khi sản phẩm liên kết được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 12. Truyền hình trả tiền

Hoạt động liên kết sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình trả tiền thực hiện theo các quy định tại Thông tư này trừ khoản 3 Điều 4 và khoản 2 Điều 5 của Thông tư.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2009.

Đang theo dõi

2. Các đài phát thanh, truyền hình, đối tác liên kết, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Cơ quan chủ quản của các đài phát thanh, truyền hình trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Cục Quản lý Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử, Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi kiểm tra, thanh tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về báo chí và các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có các vướng mắc nảy sinh, các đài phát thanh, truyền hình, các tổ chức có liên quan có trách nhiệm thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét điều chỉnh./.

Đang theo dõi

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Quý Doãn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 19/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định liên kết trong hoạt động sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 19/2009/TT-BTTTT

01

Nghị định 06/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình

02

Công văn 1579/BTTTT-VP của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc trả lời kiến nghị của các Sở Thông và tin Truyền thông và các doanh nghiệp ngành Thông tin và Truyền thông

03

Kế hoạch 29/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thúc đẩy phát triển và ứng dụng phần mềm nguồn mở Thành phố Hà Nội đến năm 2015

04

Quyết định 87/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2016

05

Quyết định 163/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3929/QĐ-BYT của Bộ Y tế thành lập Tổ soạn thảo xây dựng dự thảo Nghị định quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (thay thế các Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ)

Cơ cấu tổ chức, Chính sách

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×