Thông tư 13/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2009/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2009/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Hưng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/03/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 13/2009/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỐ 13/2009/TT-BTTTT
NGÀY 30
THÁNG 03 NĂM 2009
VỀ GIÁ CƯỚC DỊCH
VỤ BƯU CHÍNH PHỔ CẬP
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6
năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25
tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ
Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Căn cứ
Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 25/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ
Quyết định số 37/2009/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt phương án điều chỉnh giá cước dịch vụ thư cơ bản (thư thường)
trong nước đến 20 gram;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
QUY
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành
giá cước thu của khách hàng đối với dịch vụ bưu chính phổ cập bao gồm dịch vụ
thư cơ bản trong nước và quốc tế (gồm
cả bưu thiếp) có khối lượng đơn chiếc đến 02 (hai) kilôgam do Nhà nước
đặt hàng Bưu chính Việt
1) Bảng giá cước dịch vụ thư cơ bản trong nước
Phân loại |
Nấc khối lượng |
Mức cước (VND) |
Thư |
Đến 20 gram |
2.000 |
Trên 20 gram đến 100 gram |
3.000 |
|
Trên 100 gram đến 250 gram |
4.500 |
|
Mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram |
2.000 |
|
Bưu thiếp |
|
1.500 |
2) Bảng
giá cước dịch vụ thư cơ bản quốc tế
Phân loại |
Nấc khối lượng |
Mức cước (USD) |
|
Các nước APPU |
Các nước khác |
||
Thư |
Đến 20 gram |
0,5 |
0,6 |
Trên 20 gram đến 100 gram |
1,2 |
1,4 |
|
Trên 100 gram đến 250 gram |
2,3 |
2,7 |
|
Mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram |
2 |
||
Bưu thiếp |
0,4 |
(APPU
- Liên minh Bưu chính châu Á – Thái Bình Dương, gồm các nước: Cộng hoà Hồi giáo
Áp-ga-ni-xtan, Cộng hoà Ấn Độ, Cộng hoà Nhân dân Băng-la-đét, Vương
quốc Bu-tan, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Vương quốc Căm-pu-chia, Cộng hoà Hồi giáo
I-ran, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, Quần đảo Sa-lô-mông, Hàn Quốc, Cộng hoà In-đô-nê-xi-a,
Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào, Ma-lai-xi-a, Cộng hoà Man-đi-vơ, Liên bang Mi-an-ma,
Mông Cổ, Na-u-ru, Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nê-pan, Niu Di-lân, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a,
Cộng hoà Hồi giáo Pa-kít-xtan, Nhà nước
Pa-pua Niu Ghi-nê độc lập, Cộng hoà Phi-gi, Cộng hoà Phi-líp-pin, Cộng hoà Xã
hội chủ nghĩa Dân chủ Xri Lan-ca, Vương quốc Thái Lan, Vương quốc Tonga, Cộng
hoà Xinh-ga-po, Cộng hoà Va-nu-a-tu).
Điều 2. Giá
cước các dịch vụ bưu chính phổ cập quy định tại Thông tư này không bao gồm thuế
giá trị gia tăng.
Điều 3. Giá
cước dịch vụ thư cơ bản quốc tế được quy định bằng ngoại tệ và được thanh toán
với khách hàng bằng đồng Việt
Điều 4. Bưu chính Việt
1) Cung ứng dịch vụ bưu chính phổ
cập theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dịch vụ bưu chính công ích do Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành và giá cước quy định tại Điều 1 Thông tư này;
2) Thực hiện các quy định về cung
ứng dịch vụ bưu chính phổ cập theo quy định của pháp luật;
Điều 5. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 5 năm 2009. Những quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi
bỏ.
Điều 6. Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tổng Công ty
Bưu chính Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông
tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng