Quyết định 4241/QĐ-BGDĐT 2023 Kế hoạch triển khai Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4241/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4241/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Minh Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4241/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4241/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện
Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó
với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
Hành động triển khai thực hiện
Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó
với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4241/QĐ-BGDĐT ngày 11/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
- Triển khai thực hiện Chiến lược góp phần nâng cao năng lực an toàn, an ninh mạng quốc gia, nhằm hiện thực hóa tầm nhìn đưa Việt Nam trở thành quốc gia có năng lực cao về bảo đảm an toàn, an ninh mạng; xác định nhiệm vụ và giao cho các đơn vị cụ thể.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm triển khai kịp thời, đồng bộ, khoa học và hiệu quả các nhiệm vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xác định rõ các công việc, phân công trách nhiệm thực hiện cụ thể; chủ động giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ đề ra.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, lộ trình thực hiện đảm bảo tính khả thi. Phân công trách nhiệm theo đúng chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược.
2. Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện nghiêm túc, tích cực các nhiệm vụ đã đề ra đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
3. Tổ chức điều phối, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ theo đúng Kế hoạch. (Chi tiết nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo)
III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này (đối với nhiệm vụ do các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì) do Ngân sách nhà nước đảm bảo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Công nghệ thông tin chủ trì, có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai Kế hoạch này.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định, tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đề xuất bố trí kinh phí theo đúng quy định.
3. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch này, chịu trách nhiệm triển khai các Nhiệm vụ theo đúng kế hoạch, lộ trình, đảm bảo chất lượng, hiệu quả; định kỳ hàng năm, xây dựng báo cáo tình hình thực hiện các Nhiệm vụ và gửi về Cục Công nghệ thông tin trước ngày 05 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng hoặc báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, sửa đổi hoặc bổ sung, Thủ trưởng các đơn vị báo cáo Lãnh đạo Bộ để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
Phân công nhiệm vụ triển khai thực hiện
Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia chủ động ứng phó
với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4241/QĐ-BGDĐT ngày 11/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Thường xuyên phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về an toàn, an ninh mạng | Các đơn vị thuộc Bộ |
| Thường xuyên |
2 | Người đứng đầu các đơn vị trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo, nâng cao trách nhiệm và chịu trách nhiệm về công tác an toàn, an ninh mạng; chủ động rà soát, xác định rõ những vấn đề trọng tâm, trọng điểm để chỉ đạo thực hiện hiệu quả việc bảo đảm an toàn, an ninh mạng với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý | Các đơn vị thuộc Bộ |
| Thường xuyên |
3 | Xây dựng, cập nhật, vận hành hệ thống thông tin theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, an ninh mạng; xác định cấp độ và trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo từng cấp độ và triển khai mô hình bảo vệ 4 lớp trước khi đưa vào sử dụng 1 | Cục HTQT, Cục QLCL, Thanh tra, Văn phòng | Cục CNTT | Thường xuyên |
4 | Chủ động giám sát, kịp thời phát hiện nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng trong quá trình thi công, lắp đặt thiết bị trong các hệ thống thông tin. Ưu tiên sử dụng sản phẩm, giải pháp an toàn, an ninh mạng của Việt Nam | Các đơn vị có chủ trì hệ thống CNTT: Cục CNTT, Cục HTQT, Cục QLCL, Thanh tra, Văn phòng, | Cục CNTT | Thường xuyên |
5 | Thường xuyên nâng cấp hệ thống, cập nhật bản quyền, nâng cao nhận thức và kỹ năng an toàn, an ninh mạng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động | Các đơn vị thuộc Bộ | Cục CNTT | Thường xuyên |
6 | Tổ chức tuyên truyền tới các đơn vị thuộc Bộ và thông tin đến các cơ quan thông tấn, báo chí về Chiến lược | Văn phòng Bộ | Cục CNTT | Thường xuyên |
7 | Bố trí nguồn kinh phí và điều kiện để triển khai hoạt động bảo đảm an toàn an ninh thông tin, an ninh mạng trong hoạt động của Bộ | Vụ KHTC | Các đơn vị liên quan | 2023-2025 |
8 | Tăng cường hợp tác song phương với các quốc gia trên thế giới về an toàn thông tin mạng trong giáo dục | Cục HTQT | Các đơn vị liên quan | 2023-2025 |
9 | Xây dựng chương trình, kế hoạch học tập, rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện cho học sinh, sinh viên về an toàn, an ninh mạng đối với các thông tin sai lệch trên không gian mạng | Vụ GDCT&CTHSSV | Cục CNTT | Hàng năm |
10 | Nghiên cứu, đề xuất phương án thúc đẩy hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin | Vụ GDĐH | Các đơn vị liên quan | 2023-2025 |
11 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến, phổ cập kiến thức về an toàn thông tin và các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong công tác bảo đảm an toàn, an ninh mạng để chủ động ứng phó với các nguy cơ, thách thức từ không gian mạng | Vụ TCCB, Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
12 | Bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống công nghệ thông tin của Bộ trong việc triển khai Chính phủ điện tử, chuyển đổi số | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
13 | Tối thiểu 1 năm/1 lần tổ chức diễn tập, hướng dẫn, kiểm tra, ứng phó và ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng; tổ chức rà quét, xử lý bóc gỡ mã độc trong phạm vi Bộ | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | Định kỳ |
14 | Rà soát, lập hồ sơ đề nghị đưa các hệ thống thông tin trọng yếu, phù hợp với quy định của pháp luật vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | 2023-2025 |
15 | Triển khai Nền tảng điện toán đám mây riêng đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin mạng, tạo cơ sở hạ tầng an toàn cho các ứng dụng Chính phủ điện tử dùng chung tại Bộ | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | 2023-2025 |
16 | Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về an toàn thông tin mạng tại Chiến lược | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
17 | Tổ chức sơ kết, tổng kết, tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình thực hiện và đề xuất, kiến nghị nhiệm vụ mới cho phù hợp với tình hình thực tiễn đối với các nội dung về an toàn thông tin mạng thuộc Chiến lược | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
__________________
1 Thực hiện theo Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019; Công văn số 1598/BTTTT-CATTT ngày 28/4/2022.