Quyết định 3891/QĐ-BKHCN 2018 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3891/QĐ-BKHCN

Quyết định 3891/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2019
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3891/QĐ-BKHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Thế Duy
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/12/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ KH-CN: Gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính

Ngày 21/12/2018, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã ra Quyết định 3891/QĐ-BKHCN ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ năm 2019.

Cụ thể, Bộ trưởng yêu cầu thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ ứng dụng CNTT với cải cách quy trình, TTHC, thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính:

- Ban hành quy chế quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ, tài liệu điện tử.

- Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị để triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT tại Bộ.

- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên cổng TTĐT của Bộ về ứng dụng CNTT phục vụ hiện đại hóa hành chính, thúc đẩy gắn kết chặt chẽ hoạt động ứng dụng CNTT với công tác cải cách hành chính của các cơ quan Nhà nước.

- Thực hiện chuẩn hóa quy trình, TTHC; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN (ISO 9001:2015).

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 3891/QĐ-BKHCN tại đây

tải Quyết định 3891/QĐ-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3891/QĐ-BKHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3891/QĐ-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

Số: 3891/QĐ-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2019

----------

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 3903/QĐ-BKHCN ngày 07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2019.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Ban Chỉ đạo XDCPĐT (để t/h);
- Bộ TTTT, Bộ KHĐT, Bộ TC;
- Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, TTCNTT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Bùi Thế Duy

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3891/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

I. Căn cứ lập Kế hoạch

- Luật Công nghệ thông tin (CNTT) số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006.

- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005.

- Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015.

- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

- Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN).

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC).

- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.

- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020.

- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.

- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020.

- Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017.

- Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2016-2020.

- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 triển khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019.

- Quyết định số 837/QĐ-BKHCN ngày 12/4/2016 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Bộ KH&CN giai đoạn 2016-2020.

- Quyết định số 3903/QĐ-BKHCN ngày 7/12/2016 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT tại Bộ KH&CN giai đoạn 2016-2020.

- Quyết định số 3732/QĐ-BKHCN ngày 27/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Bộ KH&CN.

- Quyết định số 3768/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN phê duyệt Kiến trúc Chính phủ điện tử (CPĐT) Bộ KH&CN Phiên bản 1.0.

- Quyết định số 3457/QĐ-BKHCN ngày 13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.

- Công văn số 3405/BTTTT-THH ngày 08/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019.

II. Mục tiêu ứng dụng CNTT năm 2019

Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động nghiệp vụ của Bộ, phục vụ người dân, doanh nghiệp và tổ chức hiệu quả hơn, gắn kết, thúc đẩy cải cách hành chính, đẩy nhanh tiến độ xây dựng CPĐT:

- Đảm bảo an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu (CSDL) đang được triển khai, vận hành.

- Đẩy mạnh ứng dụng nghiệp vụ.

- Nâng cấp đảm bảo duy trì tích hợp hệ thống quản lý văn bản, điều hành của Bộ KH&CN với hệ thống quản lý văn bản của Chính phủ.

- Xây dựng, hoàn thiện, duy trì các hệ thống CSDL quốc gia về KH&CN, CSDL chuyên ngành. Xây dựng hệ thống trao đổi và tích hợp các CSDL của Bộ KH&CN.

- Triển khai thử nghiệm nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) của Bộ, tiến hành liên thông các CSDL qua LGSP.

- Duy trì liên thông, công khai trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến; tích hợp và an toàn dữ liệu. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (mức độ 3, 4) phục vụ người dân, doanh nghiệp và tổ chức theo hướng hiệu quả (tiết kiệm thời gian, chi phí, ...), tăng cường tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ giải quyết TTHC của người dân hướng tới mục tiêu trên 50% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 3; 35% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 4.

III. Nội dung kế hoạch

1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước

- Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản, điều hành của Bộ KH&CN đảm bảo duy trì tích hợp với hệ thống quản lý văn bản của Chính phủ theo yêu cầu tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ quyết định về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

- Duy trì, cập nhật các HTTT chung khác của Bộ như: Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; Quản lý xây dựng văn bản pháp quy.

- Duy trì, nâng cấp, xây dựng các hệ thống ứng dụng CNTT chuyên ngành của các đơn vị.

- Đảm bảo các đơn vị trực thuộc Bộ sử dụng các ứng dụng cơ bản bao gồm: Kế toán - tài chính, Thanh tra khiếu nại tố cáo, Quản lý đề tài khoa học.

- Sử dụng giải pháp nguồn mở đối với một số hệ thống ứng dụng CNTT của Bộ.

- Duy trì và triển khai các CSDL phục vụ công tác quản lý và xây dựng hệ thống trao đổi, tích hợp, liên thông dữ liệu chung của Bộ.

2. Ứng dụng CNTT phục vụ cá nhân và tổ chức

- Duy trì việc cung cấp thông tin, các chức năng và tính năng của Cổng thông tin điện tử (TTĐT) Bộ, đáp ứng tối đa nhu cầu cung cấp thông tin cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.

- Rà soát các trang TTĐT của các đơn vị thuộc Bộ đảm bảo cung cấp đầy đủ các nội dung theo quy định.

- Tiếp tục duy trì hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ và các đơn vị được giao chủ trì cung cấp dịch vụ công, đảm bảo việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ được thực hiện theo định hướng tại: Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các bộ, ngành, địa phương; Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018 - 2019 và theo lộ trình hằng năm đã được Bộ phê duyệt.

- Triển khai các hệ thống hỗ trợ cá nhân và tổ chức như: hệ thống tiếp nhận và phản hồi ý kiến từ cá nhân/tổ chức với các đơn vị trực thuộc Bộ và hệ thống công khai tiến độ giải quyết hồ sơ cho các đơn vị trực thuộc Bộ kết nối với Cổng TTĐT Chính phủ.

- Triển khai các hoạt động khuyến khích, tạo điều kiện để tăng tlệ hồ sơ xử lý qua mạng/hồ sơ giấy.

- Triển khai HTTT một cửa điện tử tại các đơn vị, dịch vụ công cấp Bộ theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Quyết định số 3457/QĐ-BKHCN ngày 13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.

3. Xây dựng, hoàn thiện các HTTT, CSDL chuyên ngành; HTTT, CSDL quốc gia tạo nền tảng phát triển CPĐT

- Tiếp tục hoàn thiện và duy trì các HTTT cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện CSDL về KH&CN bao gồm: Tổ chức KH&CN; Nhim vụ KH&CN; Thống kê KH&CN; Doanh nghiệp KH&CN; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng; Thông tin sở hữu trí tuệ; Thống kê KH&CN; Công nghệ, công nghệ cao và chuyển giao công nghệ; Công bố khoa học và trích dẫn khoa học; Cán bộ nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

- Xây dựng hệ thống trao đổi, tích hợp các CSDL của Bộ KH&CN.

- Triển khai thử nghiệm nền tảng LGSP của Bộ, tiến hành liên thông các CSDL qua LGSP.

- Duy trì, quản trị một số CSDL phục vụ chuyên ngành: CSDL chuyên gia, CSDL Sở hữu công nghiệp, CSDL chuyển giao công nghệ, CSDL hội nhập quốc tế về KH&CN, ...

4. Phát triển nguồn nhân lực

- Đào tạo, tập huấn các cán bộ chuyên trách CNTT về xây dựng, triển khai Kiến trúc CPĐT của Bộ; an toàn, an ninh thông tin; sử dụng phần mềm mã nguồn mở.

- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các HTTT.

- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an toàn, an ninh thông tin.

5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật

- Nâng cấp hạ tầng CNTT dùng chung của Bộ phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hạ tầng CSDL, danh mục dùng chung, nhu cầu công tác của cán bộ.

- Tiếp tục chuẩn hóa các hệ thống để thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các HTTT, CSDL trong nội bộ Bộ và với các HTTT, CSDL bên ngoài.

- Tiếp tục triển khai, sử dụng chữ ký số trong hoạt động ứng dụng CNTT.

6. Bảo đm an toàn thông tin

- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin các hệ thống ứng dụng của Bộ.

- Đảm bảo cơ sở hạ tầng CNTT cơ bản cho cán bộ trong Bộ (máy tính cá nhân, Internet, đường truyền, thư điện tử, phần mềm diệt virus,...).

- Kiện toàn, bố trí cán bộ chuyên trách quản lý về an toàn thông tin cho đơn vị.

IV. Giải pháp

1. Giải pháp môi trường chính sách

Xác định rõ các văn bản tạo môi trường pháp lý để thúc đẩy, triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan mình. Ưu tiên các văn bản, chính sách như:

- Xây dựng và ban hành Quy chế sử dụng, trao đổi văn bản điện tử tại Bộ.

- Xây dựng và ban hành Quy chế sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Bộ.

- Triển khai Kiến trúc CPĐT tại Bộ KH&CN, phiên bản 1.0; Nghiên cứu cập nhật Kiến trúc CPĐT tại Bộ phù hợp với Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam, phiên bản 2.0 khi được ban hành.

- Triển khai Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Bộ năm 2019 và xây dựng Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Bộ năm 2020.

- Triển khai Quy chế về an toàn, an ninh thông tin tại Bộ.

- Cập nhật Kế hoạch ứng dụng CNTT tại Bộ KH&CN giai đoạn 2016-2020.

2. Giải pháp tài chính

- Đối với những đơn vị có đủ năng lực về nhân sự CNTT và tài chính, hằng năm chủ động xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị.

- Đối với những đơn vị chưa đủ năng lực về nhân sự CNTT và tài chính, chủ động phối hợp với Trung tâm CNTT để được hướng dẫn, xây dựng kế hoạch và triển khai ứng dụng CNTT tại đơn vị trong kế hoạch ứng dụng CNTT chung của Bộ hằng năm.

3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính

Thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ ứng dụng CNTT với cải cách quy trình, TTHC, thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính:

- Ban hành quy chế quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ, tài liệu điện tử.

- Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị để triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT tại B.

- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên cổng TTĐT của Bộ về ứng dụng CNTT phục vụ hiện đại hóa hành chính, thúc đẩy gắn kết chặt chẽ hoạt động ứng dụng CNTT với công tác cải cách hành chính của các cơ quan nhà nước.

- Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hằng năm và 05 năm của Bộ.

- Thực hiện chuẩn hóa quy trình, TTHC; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN (ISO 9001:2015).

4. Giải pháp tổ chức, triển khai

- Phát huy tối đa vai trò của Ban Chỉ đạo xây dựng CPĐT tại Bộ KH&CN trong việc tổ chức triển khai ứng dụng CNTT, xây dựng CPĐT. Tổ chức đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các đơn vị trực thuộc Bộ hằng năm.

- Đối với các đơn vị chủ động triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT phải đảm bảo phù hợp với Kiến trúc CPĐT tại Bộ, tích hợp và liên thông hạ tầng kỹ thuật và các HTTT dùng chung của Bộ.

5. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và các giải pháp khác

Nghiên cứu, ứng dụng, duy trì các công nghệ tiên tiến trong triển khai ứng dụng CNTT, xây dựng CPĐT, như Điện toán đám mây (Cloud Computing), Internet kết nối vạn vật (Internet of Things - IoT), Dữ liệu lớn (BigData), phát triển ứng dụng trên các nền tảng di động (Mobility),...

V. Danh mục nhiệm vụ, dự án

Đối với các nhiệm vụ dự án đề xuất thực hiện cần ưu tiên các nhiệm vụ, dự án có tính chất nền tảng, dùng chung để thúc đẩy ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước theo hướng đồng bộ, thống nhất. Căn cứ định hướng chung, đề xuất các nhiệm vụ, dự án cho phù hợp trên cơ sở đảm bảo nguồn lực triển khai, trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả, tránh trùng lặp lãng phí. Chi tiết danh mục, đơn vị chịu trách nhiệm triển khai tại Phụ lục kèm theo.

VI. Tổ chức thực hiện

1. Các đơn vị trc thuc B

a) Thực hiện các nội dung về ứng dụng CNTT đã được nêu trong Phụ lục kèm theo.

b) Phối hợp cùng Trung tâm CNTT trong việc triển khai các ứng dụng CNTT của Bộ. Đề xuất các nội dung điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT trong các hoạt động của đơn vị.

c) Kiểm tra, đánh giá và báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất (khi có yêu cầu) về tình hình thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn và yêu cầu của Trung tâm CNTT để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.

d) Khai thác, sử dụng các HTTT dùng chung của Bộ và ứng dụng CNTT riêng của đơn vị theo đúng quy định.

đ) Cử và tạo điều kiện cho các cán bộ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng CNTT.

2. Trung tâm CNTT

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này sau khi được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

b) Xây dựng báo cáo hằng năm và đột xuất (khi có yêu cầu) gửi Bộ trưởng, đề xuất điều chỉnh các nội dung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT trong các hoạt động của Bộ.

c) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng dự thảo Kế hoạch Ứng dụng CNTT của Bộ năm 2020 trình lãnh đạo Bộ phê duyệt.

3. Vụ Kế hoạch - Tài chính

a) Trên cơ sở Kế hoạch này, thực hiện cân đối nguồn vốn trong nước và nước ngoài cho ứng dụng và phát triển CNTT; btrí kinh phí đã được cân đối trong dự toán chi ngân sách năm cho các đề tài, dự án thành phần trong Kế hoạch này theo quy định.

b) Hướng dẫn các đơn vị liên quan trong công tác giải ngân các nhiệm vụ trong Kế hoạch này đúng tiến độ và tuân thủ theo các quy định của pháp luật.

4. Văn phòng Bộ

a) Phối hợp với Vụ Pháp chế chủ trì thực hiện việc chuẩn hóa và áp dụng các quy trình hành chính tại cơ quan Bộ, bảo đảm gắn kết chặt chẽ việc ứng dụng CNTT trong quá trình cải cách hành chính của Bộ, giữa các đơn vị trực thuộc Bộ và với các đơn vị ngoài Bộ.

b) Phối hợp với Trung tâm CNTT xây dựng, triển khai các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.

5. Vụ Tổ chức cán bộ

Phối hợp với Trung tâm CNTT đưa nội dung đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng CNTT vào kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho các cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các đơn vị trực thuộc Bộ./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NHIỆM VỤ/ ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN DỰ KIẾN TRIỂN KHAI TRONG KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3891/QĐ-BKHCN ngày 21/12/2018 của Bộ trưởng Bộ KH&CN)

 

A. Danh mc đề tài, dự án

 

STT

Chương trình/Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN

Cơ quan chủ trì

Thời gian thực hin

I

Nhiệm vụ cấp Bộ

I.1

Nhiệm vụ chuyển tiếp

1

Xây dựng hệ thống tự động thu thập, phân tích, xử lý thông tin hỗ trợ công tác điều hành, quản lý sản xuất tại nhà máy tuyển than

Viện Ứng dụng Công nghệ

1/2018-6/2019

2

Đề tài: "Nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý và khai thác “Mã định danh tài liệu số (Digital Object Identifier-DOI)” đối với tài nguyên số của Việt Nam"

Cục Thông tin KH&CN Quốc gia

2019

I.2

Nhiệm vụ mở mới

 

 

1

Nghiên cứu, tích hợp hệ thống quản lý văn bản và điều hành của B KH&CN với hệ thống quản lý văn bản của Chính phủ

Trung tâm CNTT

2019

2

Khai thác sáng chế trong lĩnh vực IoT nhằm ứng dụng giám sát, cảnh báo cháy cho các tòa chung cư

Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác Công nghệ

2019-2020

3

Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn kiểm chuẩn tri thức KH&CN trên Hệ tri thức Việt số hóa

Cục Thông tin KH&CN Quốc gia

2019-2020

4

Nghiên cứu, làm chủ công nghệ phần mềm mã nguồn mở Open Journals System để áp dụng xây dựng các tạp chí điện tử.

2019-2020

II

Nhiệm vụ cấp cơ sở

1

Ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quả công tác bảo tồn di sản văn hóa, đẩy mạnh quảng bá du lịch khu vực chùa Dơi, tỉnh Sóc Trăng.

Viện Ứng dụng Công nghệ

2019

2

Nghiên cứu về hệ sinh thái IP

2019

3

Dữ liệu lớn (Big Data) và những vấn đề về sở hữu trí tuệ

2019

4

Tìm hiểu các vấn đề về sở hữu trí tuệ liên quan tới Block chain

2019

5

Nghiên cứu triển khai số hóa tài liệu lưu trữ đang bảo quản tại Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ

Viện Nghiên cứu và sáng chế và khai thác Công nghệ

2019

6

Nghiên cứu phương thức thu thập dữ liệu trên nền tảng sử dụng Internet của một số quốc gia và áp dụng vào nhu cầu tìm kiếm dữ liệu hội nhập quốc tế KH&CN của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội nhập KH&CN quốc tế

Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội nhập KH&CN Quốc tế

2019

 

B. Danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên theo cơ chế khoán

 

STT

Chương trình/Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN

Cơ quan chủ trì

Thời gian thực hiện

I

HẠ TNG KỸ THUẬT

 

 

1

Duy trì, vận hành và quản lý đường truyền internet/hệ thống mạng không dây

Viện Năng lượng nguyên tử VN

2019

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

2019

Trung tâm CNTT

2019

Văn phòng Hội đồng chính sách KH&CN quốc gia

2019

Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ

2019

Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc

2019

Cục Thông tin KH&CN Quốc gia

2019

Cục Sở hữu trí tuệ

2019

2

Duy trì, vận hành hệ thống máy chủ

Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông KH&CN

2019

Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ

2019

Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc

2019

Văn phòng Hội đồng chính sách KH&CN quốc gia

2019

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc

2019

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

2019

3

Vận hành trang/cổng TTĐT

Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc

2019

Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ

2019

Báo Khoa học và Phát triển

2018

Cục Thông tin KH&CN Quốc gia

2019

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

2019

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc

2019

Trung tâm CNTT

2019

4

Thuê thiết bị Hội nghị truyền hình phục vụ giao ban tháng của Bộ

Trung tâm CNTT

2019

5

Thuê dịch vụ kiểm tra, đánh giá ATTT các hệ thống thông tin của Bộ KH&CN tại 113 Trần Duy Hưng

2019

6

Đảm bảo Hệ thống các CSDL đang cài đặt và khai thác tại Phòng máy chủ của Bộ hoạt động ổn định phục vụ công tác quản lý.

2019

7

Thuê cơ sở hạ tầng CNTT để duy trì hệ thống một cửa của Bộ KH&CN kết nối với Cơ chế một cửa quốc gia

2019

8

Duy trì, bảo trì và vận hành Hạ tầng Điện toán đám mây của Bộ KH&CN.

2019

9

Rà soát và xử lý các nguy cơ có thể bị tin tặc tấn công, chiếm quyền kiểm soát và thất thoát dữ liệu của các cán bộ sử dụng mạng tại Nhà 113 Trần Duy Hưng.

2019

10

Bảo trì, sửa chữa, mua sắm linh kiện thay thế và khắc phục sự cố cho hệ thống máy tính trạm, máy in đã được trang bị cho các đơn vị thuộc khối cơ quan quản lý Nhà nước tại Trụ sở Bộ -113 Trần Duy Hưng.

2019

11

Duy trì và phát triển mạng nghiên cứu và đào tạo Việt Nam (VinaREN)

Cục Thông tin KH&CN Quốc gia

2019

12

Triển khai Đề án "Hệ Tri thức Việt số hóa"

2019

13

Mua tin, làm tin và dịch tin sang tiếng nước ngoài trên trang TTĐT của Hội đồng

Văn phòng Hội đồng chính sách KH&CN quốc gia

2019

II

ỨNG DỤNG CNTT TRONG NỘI BỘ

 

 

1

Xây dựng hệ thng CSDL về nhân sự và kết quả nghiên cứu khoa học trong 5 năm (2014 - 2018) phục vụ quản lý, điều hành của Trung tâm Quang điện tử - Giai đoạn 1

Viện ng dụng Công nghệ

2019

2

Cập nhật và duy trì kho tài liệu bản giấy, bản điện tử và các CSDL phục vụ tra cứu thông tin về tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

2019

3

Thông tin tư liệu ngành, duy trì hệ thống kết nối thông tin và đào tạo trực tuyến

Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo

2019

4

Nhiệm vụ " Khai thác, duy trì và phát triển CSDL chuyên gia phục vụ công tác quản lý của Bộ KH&CN"

Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ

2019

5

Duy trì, quản trị CSDL thông tin về sở hữu công nghiệp

Viện Khoa học sở hữu trí tuệ

2019

6

Tích hợp thông tin, hình thành CSDL và phổ biến các sáng chế phục vụ cho hoạt động chuyển giao công nghệ

Viện Nghiên cứu và sáng chế và khai thác Công nghệ

2019

7

Thông tin và CSDL về hội nhập quốc tế về KH&CN

Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội nhập KH&CN quốc tế

2019

8

Cập nhật CSDL về các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và phát triển năng lượng nguyên tử

Cục Năng lượng nguyên tử

2019

9

Quản lý hệ thống CSDL quốc gia về an toàn, an ninh bức xạ, hạt nhân và ứng phó sự cố

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

2019

10

Cập nhật dữ liệu công nghệ phục vụ công tác nghiên cứu và hỗ trợ hoạt động tra cứu, cung cấp thông tin công nghệ cho doanh nghiệp

Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc

2019

11

Phí bản quyn sử dụng các phần mềm an toàn, an ninh thông tin (anti-virus, spyware, anti spam) năm 2018.

Trung tâm CNTT

2019

12

Duy trì, vận hành và nâng cao tính sẵn sàng cho các ứng dụng CNTT đang cài đặt và khai thác tại Phòng máy chủ của Bộ-113 Trần Duy Hưng phục vụ công tác quản lý.

2019

13

Quản trị, vận hành, sử dụng phần mềm và CSDL chuyên gia của Bộ KH&CN.

2019

14

Quản trị, vận hành, sử dụng phần mềm Quản lý xây dựng Đề án tại Bộ KH&CN (Phần mềm EMOST)

2019

15

Quản trị, vận hành hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của Bộ KH&CN.

2019

16

Duy trì, vận hành hệ thống phần mềm cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ KH&CN

2019

17

Xây dựng, quản lý và duy trì CSDL của các tổ chức KH&CN và trang thông tin điện tử

Văn phòng Đăng ký hoạt động KH&CN

2019

18

Duy trì quản lý hoạt động theo ISO và dịch vụ công trực tuyến

2019

19

Xây dựng và cập nhật CSDL quốc gia về KH&CN

Cục Thông tin KH&CN Quốc gia

2019

20

Xây dựng hệ thống trao đi và tích hợp các CSDL của Bộ KH&CN

2018-2019

21

Hoạt động bảo đảm, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp dữ liệu về ứng dụng, đổi mới và chuyển giao công nghệ phục vụ quản lý nhà nước về ứng dụng và phát triển công nghệ

Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ

2019

22

Quản trị, vận hành hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Cục Công tác phía Nam

Cục Công tác phía Nam

2019

23

Duy trì thư viện điện tử của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam

Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam

2019

24

Duy trì hệ thống thư điện tử của Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc

2019

25

Quản trị, vận hành hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc;

2019

26

Xây dựng và cập nhật CSDL về khoa học và công nghệ để hỗ trợ cho hoạt động chuyển giao công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp trong và ngoài khu Công nghệ cao Hòa Lạc

2019

III

ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC

 

 

1

Duy trì thiết bị CNTT của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

2019

2

Nhiệm vụ "Nâng cp, phát triển mở rộng trang thông tin điện tử của Viện: vistec.gov.vn"

Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ

2019

3

Duy trì, cập nhật CSDL cho cổng thông tin điện tử của Trung tâm.

Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông KH&CN

2019

4

Hoạt động của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN (Portal MOST)

Trung tâm CNTT

2019

5

Đảm bảo thông tin cho Cổng thông tin điện tử Bộ KH&CN (Portal MOST)

2019

6

Thực hiện chuyên mục Đổi mới sáng tạo trên trang điện tử tiasang.com.vn

Báo Khoa học và Phát triển

2019

IV

CHÍNH SÁCH CHO ỨNG DỤNG CNTT

 

 

1

Quản lý, thúc đẩy ứng dụng CNTT của Bộ KH&CN.

Trung tâm CNTT

2019

2

Phát triển cộng đồng và hoạt động thông tin phục vụ phát triển phần mềm nguồn mở

2019

V

NHÂN LC CHO ỨNG DNG CNTT

 

 

1

Tập huấn, chuyển giao ứng dụng phần mềm nguồn mở cho CCVC văn phòng và CCVC chuyên trách về CNTT của Bộ KH&CN

Trung tâm CNTT

2019

2

Cập nhập, phổ biến các giải pháp và mô hình phát triển về công nghệ mở

2019

C. Dự án tăng cường trang thiết bị

STT

Chương trình/Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN

Cơ quan chủ trì

Thời gian thực hiện

1

Chi phí đặt chỗ, vận hành 04 thủ tục hành chính thuộc dự án: Ứng dụng CNTT của Bộ KH&CN để kết nối với hệ thống CNTT của Bộ Tài chính trên Cơ chế một cửa quốc gia

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

2019

2

Nâng cấp hệ thống mạng LAN và xây dựng phần mềm quản lý văn bản đi đến

2019

3

Nâng cấp phần mềm CSDL Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và Quốc tế, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

2019

4

Tăng cường trang thiết bị CNTT mua sm bản quyền phần mềm văn phòng phục vụ công tác quản lý nhà nước cho các đơn vị thuộc khối cơ quan trụ sở Bộ KH&CN năm 2019

Trung tâm CNTT

2019

5

Xây dựng Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam điện tử

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam

2019

6

Nâng cấp hệ thống thông tin của Cục An toàn bức xạ và hạt nhân năm 2019

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

2019

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi