Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi, phát hành thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT

Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi, phát hành thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:28/2002/QĐ-BVHTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Quang Nghị
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/11/2002
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 28/2002/QĐ-BVHTT NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2002 BAN HÀNH QUY CHẾ XUẤT BẢN

BẢN TIN, TÀI LIỆU, TỜ RƠI; PHÁT HÀNH THÔNG CÁO BÁO CHÍ; ĐĂNG, PHÁT BẢN TIN TRÊN MÀN HÌNH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI PHÁP NHÂN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

TẠI VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ- THÔNG TIN

nhayNội dung quy định về xuất bản bản tin quy định tại Quyết định này bị bãi bỏ theo Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 48/2016/TT-BTTTTnhay

- Căn cứ Nghị định 81/CP ngày 08/11/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Văn hoá- Thông tin;

- Căn cứ Nghị định 31/2001/NĐ-CP ngày 26/6/2001 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin;

- Nhằm thống nhất quản lý hoạt động xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử tại Việt Nam;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Báo chí - Bộ Văn hoá - Thông tin,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2: Vụ trưởng Vụ Báo chí, Chánh thanh tra Bộ Văn hoá - Thông tin, Giám đốc Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện Quy chế này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
QUY CHẾ
XUẤT BẢN BẢN TIN, TÀI LIỆU, TỜ RƠI; PHÁT HÀNH THÔNG CÁO
BÁO CHÍ; ĐĂNG, PHÁT BẢN TIN TRÊN MÀN HÌNH ĐIỆN TỬ
CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, PHÁP NHÂN
CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT
ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
1. Quy chế này điều chỉnh mọi hoạt động liên quan đến việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
2. Mọi tổ chức, cá nhân nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam đều phải tuân theo các quy định tại Quy chế này.
3. Trong trường hợp các điều ước quốc tế liên quan mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia có quy định khác với Quy chế này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế.
Điều 2:
Bộ Văn hoá - Thông tin nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi là Bộ Văn hoá - Thông tin) là cơ quan thực hiện chức năng quản lý, cấp giấy phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 3:
Trong quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản tin: Bản tin nêu trong Quy chế này không thuộc loại hình báo chí; xuất bản định kỳ, tuân theo các quy định cụ thể về khuôn khổ, số trang, hình thức trình bày, nội dung và phương thức thể hiện nhằm thông tin về hoạt động nội bộ, hướng dẫn nghiệp vụ; thông tin kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc hội thảo, hội nghị và quan hệ hợp tác của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
2. Tài liệu, tờ rơi: Tài liệu, tờ rơi nêu trong Quy chế này là loại hình xuất bản không định kỳ nhằm thông tin về mục đích, nội dung, chương trình, kết quả hoạt động ngoại giao, hội nghị quốc tế; giới thiệu chức năng, hoạt động, hướng dẫn nghiệp vụ, kết quả nghiên cứu, ứng dụng của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
3. Thông cáo báo chí: Thông cáo báo chí nêu trong Quy chế này là hình thức thông tin bằng văn bản nhằm thông báo cho các cơ quan báo chí tình hình, sự việc, kết quả công việc, hoạt động quan trọng của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam, đoàn đại biểu nước ngoài, hội nghị quốc tế tại Việt Nam.
4. Bản tin trên màn hình điện tử: Là phần tin tức ngoài các nội dung quảng cáo trên màn hình điện tử, thể hiện lại các nội dung thông tin đã đăng, phát trên báo chí của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các tài liệu đã được cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam chính thức công bố.
5. Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
a. Cơ quan đại diện nước ngoài: Là cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế liên Chính phủ tại Việt Nam.
b. Cơ quan nước ngoài: Là cơ quan đại diện tổ chức phi Chính phủ, tổ chức kinh tế, văn hoá, khoa học, tổ chức tư vấn nước ngoài, công ty, xí nghiệp của nước ngoài.
6. Pháp nhân có yếu tố nước ngoài: Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
7. Đoàn đại biểu nước ngoài: Là đoàn đại biểu tới thăm và làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội, Bộ Ngoại giao và các cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
8. Hội nghị quốc tế: Là hội nghị của các đại diện chính thức của hai hay nhiều quốc gia, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức phi Chính phủ được tổ chức tại Việt Nam nhằm thảo luận các vấn đề có liên quan đến lợi ích của các quốc gia, tổ chức đó.
Điều 4:
1. Người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử là người được cơ quan, tổ chức cử làm người đứng đầu để thực hiện việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử theo quy định tại Quy chế này.
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý Nhà nước và trước pháp luật Việt Nam về nội dung thông tin và mọi hoạt động liên quan đến việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử.
Điều 5:
Việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử phải tuân theo những quy định sau đây.
1. Không gây phương hại đến độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; không được kích động nhân dân chống Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân.
2. Không được kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động dâm ô, đồi truỵ, tội ác.
3. Không được tiết lộ bí mật Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác do pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định.
4. Không được đưa thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống nhằm xúc phạm danh dự của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, uy tín của các tổ chức, danh dự, nhân phẩm của công dân.
5. Không được xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử khi chưa có giấy phép của Bộ Văn hoá - Thông tin.
6. Không được làm trái các quy định ghi trong giấy phép của cơ quan quản lý Nhà nước.
Điều 6:
1. Cơ quan, tổ chức được phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi phải thực hiện việc nộp lưu chiểu trước khi phát hành 24 tiếng đồng hồ.
2. Bản tin, tài liệu, tờ rơi lưu chiểu nộp cho Bộ Văn hoá - Thông tin (Vụ báo chí) 06 bản, Sở Văn hoá - Thông tin nơi xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi 02 bản.
Bản tin, tài liệu, tờ rơi không xuất bản ở Hà Nội nộp lưu chiểu cho Bộ Văn hoá - Thông tin (Vụ Báo chí) qua Bưu điện. Thời gian nộp lưu chiểu tính theo dấu tem bưu điện.
3. Cơ quan, tổ chức được phép đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử phải lưu giữ văn bản, phim, băng, đĩa, ghi âm, ghi hình bản tin đã phát ít nhất 30 ngày.
CHƯƠNG II
NỘI DUNG, HÌNH THỨC CỦA BẢN TIN, TÀI LIỆU,
TỜ RƠI, BẢN TIN TRÊN MÀN HÌNH ĐIỆN TỬ
Điều 7:
Nội dung bản tin, tài liệu, tờ rơi, bản tin trên màn hình điện tử.
1. Chỉ được sử dụng thể loại tin tức.
2. Nội dung thông tin không được vi phạm các quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
3. Không được đăng quảng cáo trong bản tin, tài liệu, tờ rơi. Đối với bản tin trên màn hình điện tử không được đăng, phát quảng cáo xen kẽ vào nội dung thông tin của bản tin.
Điều 8:
1. Hình thức bản tin
a. Khuôn khổ tối đa của bản tin là 19 cm  x 27 cm. Số trang tối đa là 24 trang.
b. Các nội dung phải ghi trên trang 1, trang cuối của bản tin:
- Trang một: Phần trên của trang một đề chữ bản tin. Tên của bản tin sau chữ bản tin. Tên của cơ quan, tổ chức xuất bản và ngày tháng năm xuất bản bản tin dưới tên bản tin.
- Trang cuối: Phần cuối trang cuối ghi rõ số giấy phép xuất bản do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp, nơi in, số lượng in, kỳ hạn xuất bản, người chịu trách nhiệm xuất bản.
2. Hình thức tài liệu, tờ rơi.
Phần cuối trang cuối của tài liệu, tờ rơi ghi rõ tên cơ quan, tổ chức xuất bản, số giấy phép xuất bản do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp, nơi in, số lượng in, ngày tháng năm xuất bản và người chịu trách nhiệm xuất bản.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CẤP PHÉP
Điều 9:
Điều kiện cấp phép.
1. Đối với cơ quan đại diện nước ngoài
Cơ quan đại diện nước ngoài muốn xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí phải có đủ các điều kiện sau:
- Được sự chấp thuận của Bộ Ngoại giao nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi tắt là Bộ Ngoại giao).
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí.
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của bản tin, tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
- Có trụ sở chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí.
2. Đối với cơ quan nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài.
Cơ quan nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài muốn xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử phải có đủ các điều kiện sau:
- Hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hàng thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử, có nghiệp vụ quản lý thông tin.
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của bản tin, tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí, bản tin trên màn hình điện tử.
- Có trụ sở chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử.
3. Đối với các đoàn đại biểu nước ngoài.
Đoàn đại biểu nước ngoài muốn xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí phải có đủ các điều kiện sau:
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí.
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoạt động của đoàn đại biểu nước ngoài trong khuôn khổ các quy định của pháp luật về ngoại giao của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Đối với hội nghị quốc tế.
Hội nghị quốc tế tổ chức tại Việt Nam muốn xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí phải có đủ các điều kiện sau:
- Được các cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận việc tổ chức hội nghị.
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí.
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí phù hợp chức năng nhiệm vụ, phạm vi của hội nghị quốc tế đã được cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận.
Điều 10:
Hồ sơ xin cấp phép.
Cơ quan, tổ chức muốn xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử phải làm thủ tục xin phép Bộ Văn hoá thông tin.
Hồ sơ nộp cho vụ Báo Chí - Bộ Văn hoá - Thông tin.
1. Đối với cơ quan đại diện nước ngoài.
Hồ sơ xin phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Văn bản chấp thuận của Bộ Ngoại giao.
- Bản thảo, bản mẫu của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
2. Đối với cơ quan nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài:
Hồ sơ xin phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Bản sao có công chứng Giấy phép đầu tư, Giấy phép lập văn phòng đại diện và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác nhận hoạt động hợp pháp tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức đứng tên xin cấp giấy phép.
- Bản thảo, bản mẫu của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
3. Đối với các Đoàn đại biểu nước ngoài.
Hồ sơ xin phép xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Bản sao có công chứng giấy mời, văn bản chấp thuận hoạt động thăm, làm việc của đoàn đại biểu nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nêu tại khoản 7, Điều 3 Quy chế này cấp.
- Bản thảo, bản mẫu của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
4. Đối với hội nghị quốc tế
Hồ sơ xin phép xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Bản sao có công chứng giấy phép, văn bản chấp thuận tổ chức hội nghị của các cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Bản thảo, bản mẫu của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
Điều 11:
Cấp giấy phép:
Trong thời hạn 30 ngày đối với bản tin, bản tin đăng, phát trên màn hình điện tử và 15 ngày đối với tài liệu, tờ rơi kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hoá -Thông tin có trách nhiệm xét cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Văn hoá - Thông tin trả lời và nêu rõ lý do.
Cơ quan, tổ chức muốn phát hành thông cáo báo chí phải nộp hồ sơ theo quy định của Quy chế này ít nhất trước 48 tiếng đồng hồ so với thời gian dự định phát hành thông cáo báo chí. Sau 24 tiếng đồng hồ kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hoá - Thông tin không có văn bản trả lời thì cơ quan, tổ chức đó được phép phát hành thông cáo báo chí.
Trường hợp cần thiết, Bộ Văn hoá - Thông tin uỷ quyền cụ thể cho Sở Văn hoá  - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép phát hành thông cáo báo chí.
CHƯƠNG IV
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 12:
Thanh tra, kiểm tra
1. Thanh tra chuyên ngành Văn hoá - Thông tin thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
2. Vụ Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc kiểm tra đột xuất việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử.
3. Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử trên địa bàn địa phương mình theo các quy định tại quy chế này.
Điều 13:
Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân có công trong việc phát hiện những vi phạm các quy định tại Quy chế này sẽ được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Điều 14:
Xử lý vi phạm.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam không thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử lý bằng các hình thức sau:
1. Thu hồi, tịch thu ấn phẩm.
2. Đình bản.
3. Thu hồi giấy phép xuất bản.
4. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 31/2001/NĐ-CP ngày 26/6/2001 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá  - thông tin.
5. Truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 15:
Thẩm quyền xử lý vi phạm.
1. Bộ Văn hoá - Thông tin quyết định thu hồi, tịch thu ấn phẩm, đình bản, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng , phát bản tin trên màn hình điện tử.
Trường hợp có vi phạm đặc biệt nghiêm trọng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền tạm thời thu hồi, tịch thu ấn phẩm, đình bản việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử và báo cáo ngay bằng văn bản cho Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin xem xét quyết định.
2. Thanh tra chuyên ngành văn hoá - thông tin có quyền xử lý các hành vi vi phạm các quy định tại Nghị định 31/2001/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2001 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin.
3. Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành các quyết định xử lý vi phạm của Bộ Văn hoá - Thông tin đối với việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử trên địa bàn địa phương mình.
nhayBiểu mẫu 1 và Biểu mẫu 2 được thay thế bằng các Biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT
(theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT)
nhay
Biểu mẫu 1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                         ....., ngày.... tháng... năm....

 

TỜ KHAI XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN

 

Kính gửi: Bộ Văn hoá - Thông tin

 

1. Tên cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép xuất bản bản tin..............................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Địa chỉ:...............................................................................................................

Điện thoại:..........................................................................................................

Fax:....................................................................................................................

Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:

Giấy phép số:.......................... cấp ngày.............................................................

Cơ quan cấp giấy phép:.......................................................................................

Số đăng ký kinh doanh (nếu có):.......................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức là người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin

 Họ và Tên.................... Sinh ngày................... Quốc tịch................................

 Chức danh:........................................................................................................

 Số CM Nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:...............................................................

 Nơi cấp:.............................................................................................................

 Địa chỉ liên lạc:.................................................................................................

 Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ? (Kèm theo sơ yếu lý lịch)..........................

3. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):....................................................................

Địa chỉ:.............................................................................................................

Điện thoại:........................................................................................................

Fax:...................................................................................................................

4. Tên bản tin:...................................................................................................

5. Địa điểm xuất bản bản tin:............................................................................

Địa chỉ:.............................................................................................................

Điện thoại:........................................................................................................

Fax:................................................................................................................

6. Nội dung thông tin và mục đích thông tin:................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

7. Đối tượng phục vụ:....................................................................................

8. Phạm vi phát hành:....................................................................................

.......................................................................................................................

9. Thể thức xuất bản:.....................................................................................

- Kỳ hạn xuất bản:.........................................................................................

- Khuôn khổ:.................................................................................................

- Số trang:......................................................................................................

- Số lượng:.....................................................................................................

- Ngôn ngữ thể hiện:.....................................................................................

10. Nơi in:.....................................................................................................

11. Phương pháp phát hành (qua bưu điện, tự phát hành).............................

......................................................................................................................

12. Số người tham gia thực hiện nội dung bản tin

Tổng số.......................................... Nam........................... Nữ......................
 

STT

Họ và tên

Công việc

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13. Tài chính

- Số kinh phí một kỳ xuất bản:........................................................................

- Nguồn kinh phí:............................................................................................

Chúng tôi cam đoan thực hiện đúng các quy định trong giấy phép xuất bản và các quy định của pháp luật Việt Nam về nội dung thông tin và hoạt động của bản tin.

 

Văn bản kèm theo

Người đại diện theo pháp luật
của cơ quan, tổ chức

(ký tên, đóng dấu)

Biểu mẫu 2

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                         ....., ngày.... tháng... năm....

 

TỜ KHAI XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN TÀI LIỆU,
TỜ RƠI; PHÁT HÀNH THÔNG CÁO BÁO CHÍ

 

Kính gửi: Bộ Văn hoá - Thông tin

 

1. Tên cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí...................................................................................................

......................................................................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................

Điện thoại:....................................................................................................

Fax:...............................................................................................................

Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:

Giấy phép (giấy mời) số:............................. cấp ngày..................................

Cơ quan cấp giấy phép (giấy mời):................................................................

Số đăng ký kinh doanh (nếu có):...................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức là người chịu trách nhiệm xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí:

Họ và tên:.................. Sinh ngày:................... Quốc tịch..............................

Chức danh:....................................................................................................

Số CM Nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:..........................................................

Nơi cấp:........................................................................................................

Địa chỉ liên lạc:............................................................................................

 Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ? (Kèm theo sơ yếu lý lịch).....................

3. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):................................................................

Địa chỉ:..........................................................................................................

Điện thoại:.....................................................................................................

Fax:...............................................................................................................

4. Tên (trích yếu) tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí:....................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

5. Nội dung thông tin và mục đích thông tin:................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

6. Đối tượng phục vụ:...................................................................................

7. Phạm vi phát hành:...................................................................................

......................................................................................................................

8. Thể thức xuất bản:....................................................................................

- Thời gian xuất bản phát hành:....................................................................

- Khuôn khổ:.................................................................................................

- Số trang:......................................................................................................

- Số lượng:.....................................................................................................

- Ngôn ngữ thể hiện:......................................................................................

9. Nơi in:.......................................................................................................

10. Phương pháp phát hành (qua bưu điện, tự phát hành):............................

......................................................................................................................

11. Tài chính:

- Số kinh phí:................................................................................................

- Nguồn kinh phí:.........................................................................................

Chúng tôi cam đoan thực hiện đúng các quy định trong giấy phép xuất bản và các quy định của pháp luật Việt Nam về nội dung thông tin và hoạt động xuất bản, phát hành tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.

 

Văn bản kèm theo

Người đại diện theo pháp luật
của cơ quan, tổ chức

(ký tên, đóng dấu)

 

 

Biểu mẫu 3

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                         ....., ngày.... tháng... năm....

 

TỜ KHAI XIN CẤP GIẤY PHÉP ĐĂNG, PHÁT BẢN TIN
TRÊN MÀN HÌNH ĐIỆN TỬ

 

Kính gửi: Bộ Văn hoá - Thông tin

 

1. Tên cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử: ........................................................................

....................................................................................................................

Địa chỉ:.......................................................................................................

Điện thoại:..................................................................................................

Fax:.............................................................................................................

Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:

Giấy phép số:..............................................  cấp ngày:...............................

Cơ quan cấp giấy phép:...............................................................................

Số đăng ký kinh doanh (Nếu có):................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức là người chịu trách nhiệm việc đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử:

Họ và tên:................................... Sinh ngày............... Quốc tịch.................

Chức danh:...................................................................................................

Số CM Nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:..........................................................

Nơi cấp:........................................................................................................

Địa chỉ liên lạc:............................................................................................

Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ? (kèm theo sơ yếu lý lịch).......................

......................................................................................................................

3. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................

Điện thoại:....................................................................................................

Fax:...............................................................................................................

4. Tên bản tin:...............................................................................................

5. Nội dung thông tin và mục đích thông tin:...............................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

6. Nguồn thông tin (thông tin được lấy từ đâu?):...........................................

.......................................................................................................................

7. Thể thức đăng, phát bản tin:......................................................................

- Thời gian đăng, phát:...................................................................................

- Thời lượng:..................................................................................................

- Ngôn ngữ thể hiện:......................................................................................

8. Giấy phép đặt màn hình điện tử số:...........................................................

- Ngày cấp:....................................................................................................

- Nơi cấp:.......................................................................................................

9. Địa điểm lắp, đặt màn hình điện tử (cụ thể)..............................................

1. ...................................................................................................................

2. ...................................................................................................................

10. Số lượng người tham gia thực hiện việc đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử

Tổng số............................. Nam:......................... Nữ:....................................

 

STT

Họ và tên

Công việc

Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Các trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất nội dung, đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử:

 

STT

Trang thiết bị

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản kèm theo

Người đại diện theo pháp luật
của cơ quan, tổ chức

(ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi