Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi, phát hành thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hoá-Thông tin | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 28/2002/QĐ-BVHTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Quang Nghị |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/11/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 28/2002/QĐ-BVHTT NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2002 BAN HÀNH QUY CHẾ XUẤT BẢN
BẢN TIN, TÀI LIỆU, TỜ RƠI; PHÁT HÀNH THÔNG CÁO BÁO CHÍ; ĐĂNG, PHÁT BẢN TIN TRÊN MÀN HÌNH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI PHÁP NHÂN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ- THÔNG TIN
- Căn cứ Nghị định 81/CP ngày 08/11/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Văn hoá- Thông tin;
- Căn cứ Nghị định 31/2001/NĐ-CP ngày 26/6/2001 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin;
- Nhằm thống nhất quản lý hoạt động xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử tại Việt Nam;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Báo chí - Bộ Văn hoá - Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Bộ Văn hoá - Thông tin nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi là Bộ Văn hoá - Thông tin) là cơ quan thực hiện chức năng quản lý, cấp giấy phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
Trong quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử phải tuân theo những quy định sau đây.
Bản tin, tài liệu, tờ rơi không xuất bản ở Hà Nội nộp lưu chiểu cho Bộ Văn hoá - Thông tin (Vụ Báo chí) qua Bưu điện. Thời gian nộp lưu chiểu tính theo dấu tem bưu điện.
NỘI DUNG, HÌNH THỨC CỦA BẢN TIN, TÀI LIỆU,
TỜ RƠI, BẢN TIN TRÊN MÀN HÌNH ĐIỆN TỬ
Nội dung bản tin, tài liệu, tờ rơi, bản tin trên màn hình điện tử.
- Trang một: Phần trên của trang một đề chữ bản tin. Tên của bản tin sau chữ bản tin. Tên của cơ quan, tổ chức xuất bản và ngày tháng năm xuất bản bản tin dưới tên bản tin.
- Trang cuối: Phần cuối trang cuối ghi rõ số giấy phép xuất bản do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp, nơi in, số lượng in, kỳ hạn xuất bản, người chịu trách nhiệm xuất bản.
Phần cuối trang cuối của tài liệu, tờ rơi ghi rõ tên cơ quan, tổ chức xuất bản, số giấy phép xuất bản do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp, nơi in, số lượng in, ngày tháng năm xuất bản và người chịu trách nhiệm xuất bản.
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CẤP PHÉP
Điều kiện cấp phép.
Cơ quan đại diện nước ngoài muốn xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí phải có đủ các điều kiện sau:
- Được sự chấp thuận của Bộ Ngoại giao nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi tắt là Bộ Ngoại giao).
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí.
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của bản tin, tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
- Có trụ sở chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí.
Cơ quan nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài muốn xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử phải có đủ các điều kiện sau:
- Hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hàng thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử, có nghiệp vụ quản lý thông tin.
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của bản tin, tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí, bản tin trên màn hình điện tử.
- Có trụ sở chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử.
Đoàn đại biểu nước ngoài muốn xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí phải có đủ các điều kiện sau:
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí.
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoạt động của đoàn đại biểu nước ngoài trong khuôn khổ các quy định của pháp luật về ngoại giao của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hội nghị quốc tế tổ chức tại Việt Nam muốn xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí phải có đủ các điều kiện sau:
- Được các cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận việc tổ chức hội nghị.
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí.
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí phù hợp chức năng nhiệm vụ, phạm vi của hội nghị quốc tế đã được cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận.
Hồ sơ xin cấp phép.
Cơ quan, tổ chức muốn xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử phải làm thủ tục xin phép Bộ Văn hoá thông tin.
Hồ sơ nộp cho vụ Báo Chí - Bộ Văn hoá - Thông tin.
Hồ sơ xin phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Văn bản chấp thuận của Bộ Ngoại giao.
- Bản thảo, bản mẫu của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
Hồ sơ xin phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Bản sao có công chứng Giấy phép đầu tư, Giấy phép lập văn phòng đại diện và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác nhận hoạt động hợp pháp tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức đứng tên xin cấp giấy phép.
- Bản thảo, bản mẫu của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
Hồ sơ xin phép xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Bản sao có công chứng giấy mời, văn bản chấp thuận hoạt động thăm, làm việc của đoàn đại biểu nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nêu tại khoản 7, Điều 3 Quy chế này cấp.
- Bản thảo, bản mẫu của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
Hồ sơ xin phép xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Bản sao có công chứng giấy phép, văn bản chấp thuận tổ chức hội nghị của các cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Bản thảo, bản mẫu của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
Cấp giấy phép:
Trong thời hạn 30 ngày đối với bản tin, bản tin đăng, phát trên màn hình điện tử và 15 ngày đối với tài liệu, tờ rơi kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hoá -Thông tin có trách nhiệm xét cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Văn hoá - Thông tin trả lời và nêu rõ lý do.
Cơ quan, tổ chức muốn phát hành thông cáo báo chí phải nộp hồ sơ theo quy định của Quy chế này ít nhất trước 48 tiếng đồng hồ so với thời gian dự định phát hành thông cáo báo chí. Sau 24 tiếng đồng hồ kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hoá - Thông tin không có văn bản trả lời thì cơ quan, tổ chức đó được phép phát hành thông cáo báo chí.
Trường hợp cần thiết, Bộ Văn hoá - Thông tin uỷ quyền cụ thể cho Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép phát hành thông cáo báo chí.
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Thanh tra, kiểm tra
Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân có công trong việc phát hiện những vi phạm các quy định tại Quy chế này sẽ được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Xử lý vi phạm.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam không thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử lý bằng các hình thức sau:
Thẩm quyền xử lý vi phạm.
Trường hợp có vi phạm đặc biệt nghiêm trọng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền tạm thời thu hồi, tịch thu ấn phẩm, đình bản việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử và báo cáo ngay bằng văn bản cho Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin xem xét quyết định.
(theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT)
Biểu mẫu 3
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày.... tháng... năm.... |
TỜ KHAI XIN CẤP GIẤY PHÉP ĐĂNG, PHÁT BẢN TIN
TRÊN MÀN HÌNH ĐIỆN TỬ
Kính gửi: Bộ Văn hoá - Thông tin
1. Tên cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử: ........................................................................
....................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................
Điện thoại:..................................................................................................
Fax:.............................................................................................................
Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:
Giấy phép số:.............................................. cấp ngày:...............................
Cơ quan cấp giấy phép:...............................................................................
Số đăng ký kinh doanh (Nếu có):................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức là người chịu trách nhiệm việc đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử:
Họ và tên:................................... Sinh ngày............... Quốc tịch.................
Chức danh:...................................................................................................
Số CM Nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:..........................................................
Nơi cấp:........................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:............................................................................................
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ? (kèm theo sơ yếu lý lịch).......................
......................................................................................................................
3. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Điện thoại:....................................................................................................
Fax:...............................................................................................................
4. Tên bản tin:...............................................................................................
5. Nội dung thông tin và mục đích thông tin:...............................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
6. Nguồn thông tin (thông tin được lấy từ đâu?):...........................................
.......................................................................................................................
7. Thể thức đăng, phát bản tin:......................................................................
- Thời gian đăng, phát:...................................................................................
- Thời lượng:..................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện:......................................................................................
8. Giấy phép đặt màn hình điện tử số:...........................................................
- Ngày cấp:....................................................................................................
- Nơi cấp:.......................................................................................................
9. Địa điểm lắp, đặt màn hình điện tử (cụ thể)..............................................
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
10. Số lượng người tham gia thực hiện việc đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử
Tổng số............................. Nam:......................... Nữ:....................................
STT |
Họ và tên |
Công việc |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Các trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất nội dung, đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử:
STT |
Trang thiết bị |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo |
Người đại diện theo pháp luật (ký tên, đóng dấu) |