Quyết định 1200/QĐ-BTTTT 2020 chỉ định tổ chức chứng nhận

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1200/QĐ-BTTTT

Quyết định 1200/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc chỉ định tổ chức chứng nhận
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1200/QĐ-BTTTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Tâm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/07/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ TT-TT chỉ định tổ chức chứng nhận sản phẩm, hàng hóa nhóm 2

Ngày 15/7/2020, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định 1200/QĐ-BTTTT về việc chỉ định tổ chức chứng nhận.

Theo đó, Bộ TTTT chỉ định Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 1 thuộc Cục Viễn thông thực hiện việc chứng nhận đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2. Danh sách sản phẩm, hàng hóa và tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng gồm: Thiết bị điện thoại không dây (QCVN 10:2015/BTTTT); Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM (QCVN 12:2015/BTTTT); Thiết bị thông tin vô tuyến điện (QCVN 18:2014/BTTTT); Thiết bị đầu cuối viễn thông (QCVN 22:2010/BTTTT);...

Ngoài ra, tổ chức chứng nhận có trách nhiệm thực hiện việc chứng nhận phục vụ quản lý Nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1200/QĐ-BTTTT tại đây

tải Quyết định 1200/QĐ-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1200/QĐ-BTTTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

________

Số: 1200/QĐ-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2020

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chỉ định tổ chức chứng nhận

_________

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; và Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Chỉ định Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 1 thuộc Cục Viễn thông thực hiện việc chứng nhận đối với các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. Danh sách sản phẩm, hàng hóa và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng như trong phạm vi được chỉ định kèm theo.

Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 03 (ba) năm kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổ chức chứng nhận có trách nhiệm thực hiện việc chứng nhận phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; và chịu hoàn toàn trách nhỉệm về kết quả chứng nhận do mình thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, tổ chức chứng nhận có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Thứ trưởng Phan Tâm;

- Trung tâm Thông tin (để ph/h);

- Bộ KHCN, Tổng cục TĐC (để biết);

- Lưu: VT, KHCN(5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Phan Tâm

 

 

 

 

PHẠM VI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH

(kèm theo Quyết định số 1200/QĐ-BTTTT ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

1. Thông tin về tổ chức chứng nhận:

Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 1 thuộc Cục Viễn thông

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được quy định tại Quyết định số 1138/QĐ-BTTTT ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà VNTA, Đường Dương Đình Nghệ, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

2. Phạm vi được chỉ định:

TT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng

1

Thiết bị điện thoại không dây (kéo dài thuê bao)

QCVN 10:2015/BTTTT

2

Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM

QCVN 12:2015/BTTTT

3

Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 15:2015/BTTTT

4

Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 16:2018/BTTTT

5

Thiết bị thông tin vô tuyến điện

QCVN 18:2014/BTTTT

6

Thiết bị đầu cuối viễn thông

QCVN 22:2010/BTTTT

7

Thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz

QCVN 23:2011/BTTTT

8

Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của các trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS

QCVN 24:2010/BTTTT

9

Thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz

QCVN 25:2011/BTTTT

10

Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn

QCVN 26:2010/BTTTT

11

Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển

QCVN 28:2010/BTTTT

12

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM)

QCVN 29:2011/BTTTT

13

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM)

QCVN 30:201 l/BTTTT

14

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự

QCVN 37:2018/BTTTT

15

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C

QCVN 38:2011/BTTTT

16

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku

QCVN 39:2011/BTTTT

17

Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 -3 GHz

QCVN 40:2011/BTTTT

18

Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM

QCVN 41:2016/BTTTT

19

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại)

QCVN 42:2011/BTTTT

20

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự

QCVN 43:2011/BTTTT

21

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu và thoại

QCVN 44:2018/BTTTT

22

Thiết bị thu phát vô tuyến điện

QCVN 47:2015/BTTTT

23

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn

QCVN 50:2011/BTTTT

24

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông

QCVN 51:2011/BTTTT

25

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hành hải

QCVN 52:2011/BTTTT

26

Thiết bị vi ba số Điểm - Điểm

QCVN 53:2017/BTTTT

27

Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz

QCVN 54:2011/BTTTT

28

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 MHz-25 MHz

QCVN 55:2011/BTTTT

29

Thiết bị vô tuyến nghiệp dư

QCVN 56:2011/BTTTT

30

Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz

QCVN 57:2018/BTTTT

31

Thiết bị gọi chọn số DSC

QCVN 58:2011/BTTTT

32

Điện thoại vô tuyến MF và HF

QCVN 59:2011/BTTTT

33

Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm cứu nạn

QCVN 60:2011/BTTTT

34

Điện thoại vô tuyến UHF

QCVN 61:2011/BTTTT

35

Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ hàng hải

QCVN 62:2011/BTTTT

36

Thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2

QCVN 63:2012/BTTTT

37

Quy chuấn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz

QCVN 65:2013/BTTTT

38

Thiết bị lập thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 66:2018/BTTTT

39

Thiết bị trạm mặt đất INMARSAT F77 sử dụng trên tàu biển

QCVN 67:2013/BTTTT

40

Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử dụng trên tàu biển

QCVN 68:2013/BTTTT

41

Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54MHz đến 68 MHz

QCVN 70:2013/BTTTT

42

Thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp

QCVN 72:2013/BTTTT

43

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 25 MHz-1 GHz

QCVN 73:2013/BTTTT

44

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 1 GHz-40 GHz

QCVN 74:2013/BTTTT

45

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 75:2013/BTTTT

46

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 76:2013/BTTTT

47

Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2

QCVN 77:2013/BTTTT

48

Thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM và DCS

QCVN 86:2019/BTTTT

49

Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz

QCVN 88:2015/BTTTT

50

Thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz

QCVN 91:2015/BTTTT

51

Thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz

QCVN 92:2015/BTTTT

52

Thiết bị truyền hình ảnh số không dây

QCVN 93:2015/BTTTT

53

Thiết bị thông tin băng siêu rộng

QCVN 94:2015/BTTTT

54

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 KHz đến 40 GHz

QCVN 96:2015/BTTTT

55

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 99:2015/BTTTT

56

Thiết bị trung kế vô tuyến điện mặt đất (TETRA)

QCVN 100:2015/BTTTT

57

Pin lithium cho thiết bị cầm tay

QCVN 101:2016/BTTTT

58

Thiết bị trạm gốc, lập và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM, W-CDMA FDD và LTE

QCVN 103:2016/BTTTT

59

Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không

QCVN 104:2016/BTTTT

60

Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM

QCVN 105:2016/BTTTT

61

Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất

QCVN 106:2016/BTTTT

62

Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn

QCVN 107:2016/BTTTT

63

Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz

QCVN 108:2016/BTTTT

64

Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA- Phần truy nhập vô tuyến

QCVN 110:2017/BTTTT

65

Thiết bị trạm lặp thông tin di động E-UTRA FDD - Phần truy nhập vô tuyến

QCVN 111:2017/BTTTT

66

Thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng

QCVN 112:2017/BTTTT

67

Thiết bị DECT

QCVN 113:2017/BTTTT

68

Thiết bị trạm mặt đất di động hoạt động trong băng tần Ku

QCVN 116:2017/BTTTT

69

Thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến

QCVN 117:2018/BTTTT

70

Thiết bị đa phương tiện - Yêu cầu phát xạ

QCVN 118:2018/BTTTT

71

Thiết bị thông tin vô tuyến và dẫn đường hàng hải

QCVN 119:2019/BTTTT

 

 

Ghi chú: Các phương thức đánh giá 1, 5, 7 theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/20212 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

------------------------------------

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi