Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 109/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 109/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 109/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Sỹ Danh |
Ngày ban hành: | 15/01/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 109/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 109/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG HẠ TẦNG TRUYỀN THÔNG THỐNG NHẤT NGÀNH TÀI CHÍNH
---------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1034/Q-BTC ngày 27/2/2006 về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh dự án Cơ sở hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài chính (thay thế Quyết định số 990/QĐ-BTC ngày 29/6/1999 về việc phê duyệt dự án Cơ sở hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài chính);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG HẠ TẦNG TRUYỀN THÔNG THỐNG NHẤT NGÀNH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/QĐ-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUY ĐỊNH CHUNG
- Đơn vị chủ trì quản lý, hỗ trợ công nghệ thông tin tại Bộ Tài chính: Cục Tin học và Thống kê tài chính.
- Các tổ chức thuộc Bộ: Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Học viện Tài chính.
- Các tổ chức, đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ có trụ sở nằm ngoài cơ quan Bộ Tài chính, có kết nối, trao đổi thông tin với Bộ Tài chính.
- Các Sở Tài chính, Phòng Kế hoạch - Tài chính quận, huyện, thị xã và các tổ chức, đơn vị không thuộc Bộ Tài chính có kết nối, trao đổi thông tin với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
- Đối với các vấn đề trực tiếp thuộc trách nhiệm của bộ phận quản trị HTTT, liên hệ bằng điện thoại hoặc thư điện tử tới địa chỉ liên hệ của bộ phận quản trị HTTT.
- Đối với các vấn đề không trực tiếp thuộc trách nhiệm của bộ phận quản trị HTTT, liên hệ xử lý bằng cách thức theo quy định chung của Nhà nước và Bộ Tài chính (giấy giới thiệu, công văn, hội nghị,...).
- Thực hiện quy trình phối hợp triển khai kênh truyền mới hoặc thay đổi kênh truyền kết nối vào TTM, TTT theo Phụ lục 1 của Quy chế này.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Mức độ sẵn sàng cam kết: 99,45%, tương ứng với thời gian ngừng cung cấp dịch vụ tổng cộng không quá 48 giờ trong một năm.
- Mức độ sẵn sàng cam kết trong giờ hành chính: 99,8%, tương ứng với thời gian ngừng cung cấp dịch vụ trong giờ hành chính không quá 04 giờ trong một năm.
Cán bộ được giao nhiệm vụ quản trị HTTT phải được đào tạo hoặc có trình độ về quản trị mạng ở cấp độ như sau:
- Giám sát hoạt động của thiết bị, đường truyền HTTT tại TTT.
- Thông báo tới quản trị TTM Bắc (đối với TTT thuộc 32 tỉnh phía Bắc) hoặc TTM Nam (đối với TTT thuộc 31 tỉnh phía Nam) và phối hợp với quản trị TTM, các đơn vị liên quan xử lý sự cố thiết bị, kênh truyền tại TTT.
- Quản trị hệ thống quay số tại TTT: cấp phát tài khoản truy cập mạng cho các đơn vị sử dụng kết nối quay số; đảm bảo hoạt động của hệ thống.
- Phối hợp thực hiện đấu nối kênh truyền mới vào TTT.
- Phối hợp thực hiện kiểm tra chất lượng kênh truyền kết nối vào TTT.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH TRUNG TÂM TỈNH CỦA HTTT THỐNG NHẤT NGÀNH TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài chính )
MIỀN BẮC |
|
MIỀN NAM |
||||
TT |
TTT |
ĐỊA ĐIỂM |
|
TT |
TTT |
ĐỊA ĐIỂM |
1 |
Hà Nội |
Bộ Tài chính |
|
1 |
TP. Hồ Chí Minh |
Văn phòng đại diện Bộ Tài chính tại TP HCM |
2 |
Hải Phòng |
KBNN Hải Phòng |
|
2 |
Long An |
KBNN Long An |
3 |
Đà Nẵng |
KBNN Đà Nẵng |
|
3 |
Tiền Giang |
KBNN Tiền Giang |
4 |
Nam Định |
KBNN Nam Định |
|
4 |
Bến Tre |
KBNN Bến Tre |
5 |
Hà Nam |
KBNN Hà Nam |
|
5 |
Đồng tháp |
KBNN Đồng tháp |
6 |
Hải Dương |
KBNN Hải Dương |
|
6 |
Vĩnh Long |
KBNN Vĩnh Long |
7 |
Hưng Yên |
KBNN Hưng Yên |
|
7 |
An Giang |
KBNN An Giang |
8 |
Thái Bình |
KBNN Thái Bình |
|
8 |
Kiên Giang |
KBNN Kiên Giang |
9 |
Bắc Ninh |
KBNN Bắc Ninh |
|
9 |
Cần Thơ |
KBNN Cần Thơ |
10 |
Bắc Giang |
KBNN Bắc Giang |
|
10 |
Bạc Liêu |
KBNN Bạc Liêu |
11 |
Vĩnh Phúc |
KBNN Vĩnh Phúc |
|
11 |
Cà Mau |
KBNN Cà Mau |
12 |
Phú Thọ |
KBNN Phú Thọ |
|
12 |
Trà Vinh |
KBNN Trà Vinh |
13 |
Ninh Bình |
KBNN Ninh Bình |
|
13 |
Sóc Trăng |
KBNN Sóc Trăng |
14 |
Thanh Hóa |
KBNN Thanh Hóa |
|
14 |
Bình Thuận |
KBNN Bình Thuận |
15 |
Nghệ An |
KBNN Nghệ An |
|
15 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
KBNN Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 |
Hà Tĩnh |
KBNN Hà Tĩnh |
|
16 |
Đồng Nai |
KBNN Đồng Nai |
17 |
Quảng Bình |
KBNN Quảng Bình |
|
17 |
Bình Dương |
KBNN Bình Dương |
18 |
Quảng Trị |
KBNN Quảng Trị |
|
18 |
Bình Phước |
KBNN Bình Phước |
19 |
TT - Huế |
KBNN TT - Huế |
|
19 |
Tây Ninh |
KBNN Tây Ninh |
20 |
Thái Nguyên |
KBNN Thái Nguyên |
|
20 |
Quảng Nam |
KBNN Quảng Nam |
21 |
Bắc Cạn |
KBNN Bắc Cạn |
|
21 |
Bình Định |
KBNN Bình Định |
22 |
Cao Bằng |
KBNN Cao Bằng |
|
22 |
Khánh Hoà |
KBNN Khánh Hoà |
23 |
Lạng Sơn |
KBNN Lạng Sơn |
|
23 |
Quảng Ngãi |
KBNN Quảng Ngãi |
24 |
Tuyên Quang |
KBNN Tuyên Quang |
|
24 |
Phú Yên |
KBNN Phú Yên |
25 |
Hà Giang |
KBNN Hà Giang |
|
25 |
Ninh Thuận |
KBNN Ninh Thuận |
26 |
Yên Bái |
KBNN Yên Bái |
|
26 |
Lâm Đồng |
KBNN Lâm Đồng |
27 |
Lào Cai |
KBNN Lào Cai |
|
27 |
Gia Lai |
KBNN Gia Lai |
28 |
Hoà Bình |
KBNN Hoà Bình |
|
28 |
Đắk Lắk |
KBNN Đắk Lắk |
29 |
Sơn la |
KBNN Sơn la |
|
29 |
Kon Tum |
KBNN Kon Tum |
30 |
Điện Biên |
KBNN Điện Biên |
|
30 |
Hậu Giang |
KBNN Hậu Giang |
31 |
Quảng Ninh |
KBNN Quảng Ninh |
|
31 |
Đắk Nông |
KBNN Đắk Nông |
32 |
Lai Châu |
KBNN Lai Châu |
|
|
|
|
KBNN: viết tắt của “Kho bạc Nhà nước”
PHỤ LỤC 2
ĐỊA CHỈ VÙNG MẠNG MÁY CHỦ DÙNG CHUNG
(Kèm theo Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài chính )
1. Vùng mạng dùng chung toàn ngành: 10.192.254.0/24
2. Vùng mạng dùng chung Kho bạc Nhà nước: 10.96.2.0/24
3. Vùng mạng dùng chung Tổng cục Thuế: 10.64.9.0/24
4. Vùng mạng dùng chung Tổng cục Hải quan: 10.224.176.0/24
5. Vùng mạng dùng chung Tổng cục Dự trữ Nhà nước: 10.160.10.0/24
6. Vùng mạng dùng chung Ủy ban chứng khoán: 10.176.2.0/24
PHỤ LỤC 3
CÁC GIAO THỨC TRUYỀN SỐ LIỆU ĐƯỢC ĐẢM BẢO PHỤC VỤ TRÊN HTTT
(Kèm theo Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài chính )
TT |
Phân nhóm giao thức |
Giao thức truyền số liệu |
Giao thức bảo mật |
1 |
Đồng bộ thông tin Domain, Active Directory |
Kerberos DNS service Ldap Ntp Netbios service Epmap |
|
2 |
Cập nhật patch, hotfix, anti-virus |
Tùy thuộc từng sản phẩm cụ thể |
|
3 |
Đồng bộ Cơ sở dữ liệu |
Oracle Database link SQL DBCA |
|
4 |
Truyền dữ liệu theo cơ chế hàng đợi |
Message Queue |
|
5 |
Truyền tệp |
FTP |
FTPS, SCP (SSH) |
6 |
Truy cập ứng dụng dạng Web, trang tin điện tử, cổng thông tin điện tử |
http |
https |
7 |
Truy cập, gửi thư điện tử |
POP3, IMAP4, SMTP, Exchange |
SMTPs PGP, S/MIME |
8 |
Truyền tín hiệu thoại trên mạng IP |
SIP H323 |
|
9 |
Giao ban, hội nghị truyền hình |
SIP H323 |
|
10 |
Quản trị thiết bị HTTT từ xa |
Telnet Snmp Tacacs+/Radius |
SSH |
11 |
Quản trị, hỗ trợ ứng dụng từ xa |
Remote desktop (RPC) Remote admin |
|
12 |
Dịch vụ khác |
Icmp |
|
13 |
Mã hóa truy cập trên kênh truyền |
IPSec |
|
PHỤ LỤC 4
CÁC MỨC ƯU TIÊN ĐẢM BẢO QoS CHO ỨNG DỤNG, DỊCH VỤ TRÊN MẠNG TRỤC
(Kèm theo Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài chính )
Mức ưu tiên |
Tính chất |
Ghi chú |
Mức 1 |
Ứng dụng quan trọng, thiết yếu đối với hoạt động nghiệp vụ của ngành, trong trường hợp bị ngừng sẽ làm gián đoạn công việc của nhiều đơn vị |
- Ứng dụng tác nghiệp xử lý tập trung hoàn toàn tại Trung ương (TABMIS,...). |
Mức 2 |
Ứng dụng yêu cầu xử lý thời gian thực |
- Truyền tín hiệu thoại - Truyền tín hiệu hội nghị truyền hình |
Mức 3 |
Ứng dụng quan trọng liên quan đến đảm bảo an toàn, bảo mật cho hệ thống |
Quản trị thiết bị HTTT từ xa |
PHỤ LỤC 5
CÁC MẪU ĐĂNG KÝ, YÊU CẦU
(Kèm theo Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài chính )
1. Mẫu đăng ký ứng dụng sử dụng HTTT
Áp dụng:
- Đăng ký ban đầu khi bắt đầu triển khai thực hiện quy chế này.
- Đăng ký khi có kế hoạch triển khai ứng dụng mới trên HTTT.
Mẫu:
Đơn vị: .............................................
Ngày: ...............................................
ĐĂNG KÝ ỨNG DỤNG SỬ DỤNG HTTT
TT |
Tên ứng dụng, dịch vụ (mã ứng dụng) |
Giao thức/cổng dịch vụ tương ứng |
Phạm vi sử dụng |
Mức ưu tiên |
Thông số phục vụ QoS |
Ghi chú |
||
Địa chỉ đích |
Địa chỉ nguồn |
Yêu cầu băng thông tối thiểu trên đường liên tỉnh |
|
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của đơn vị |
Ghi chú:
(2) Tên ứng dụng sử dụng HTTT kèm mã hoặc tên viết tắt ứng dụng.
(3) Giao thức, cổng dịch vụ sử dụng trong ứng dụng.
(4) Ghi cấp sử dụng: Trung ương - Tỉnh - Huyện, hoặc danh sách các điểm sử dụng trong trường hợp ứng dụng chỉ sử dụng tại một số đơn vị.
(5), (6), (7), (8): khai báo trong trường hợp có nhu cầu thiết lập tham số chất lượng dịch vụ (QoS - đảm bảo băng thông tối thiểu) cho ứng dụng. Trong đó:
(5) Chỉ định mức ưu tiên (từ 1-3), dựa theo quy tắc tại Phụ lục 4 và nhu cầu thực tế của đơn vị.
(6) Địa chỉ IP máy chủ ứng dụng, dịch vụ.
(7) Địa chỉ IP vùng mạng hoặc tên địa bàn truy cập ứng dụng, dịch vụ.
(8) Băng thông tối thiểu (Kbps hoặc Mbps) phải được đảm bảo cho ứng dụng khi truyền trên đường liên tỉnh. Nêu rõ tên địa bàn và băng thông tối thiểu tương ứng, trong trường hợp có yêu cầu khác nhau đối với các địa bàn khác nhau.
(9) Các lưu ý khác nếu có.
2. Mẫu yêu cầu thiết lập, điều chỉnh tham số chất lượng dịch vụ
Áp dụng: Khi có nhu cầu thiết lập mới hoặc điều chỉnh mức băng thông tối thiểu phải đảm bảo cho ứng dụng.
Mẫu:
Đơn vị: .............................................
Ngày: ...............................................
YÊU CẦU THIẾT LẬP, ĐIỀU CHỈNH THAM SỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HTTT (QoS) CHO ỨNG DỤNG, DỊCH VỤ
Kính gửi: Cục Tin học và Thống kê tài chính
Đề nghị thiết lập/điều chỉnh tham số chất lượng dịch vụ HTTT cho các ứng dụng sau:
Tên ứng dụng, dịch vụ (mã ứng dụng) |
Giao thức/cổng dịch vụ tương ứng |
Mức ưu tiên |
Địa chỉ đích |
Địa chỉ nguồn |
Yêu cầu băng thông tối thiểu trên đường liên tỉnh |
Thời gian đảm bảo băng thông (từ ngày - đến ngày) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của đơn vị |
Ghi chú:
(1) Mỗi ứng dụng, dịch vụ được ghi trên một hàng, mã hoặc tên viết tắt của ứng dụng kèm theo.
(2) Tên các giao thức (protocol) và các cổng dịch vụ (port) tương ứng với ứng dụng, dịch vụ
(3) Chỉ định mức ưu tiên (từ 1-3) cho ứng dụng, dựa theo quy tắc tại Phụ lục 4 và nhu cầu thực tế của đơn vị.
(4) Địa chỉ IP máy chủ ứng dụng, dịch vụ.
(5) Địa chỉ IP vùng mạng hoặc tên địa bàn truy cập ứng dụng, dịch vụ.
(6) Băng thông tối thiểu (Kbps hoặc Mbps) phải được đảm bảo cho ứng dụng khi truyền trên mỗi đường liên tỉnh. Nêu rõ tên địa bàn và băng thông tối thiểu tương ứng, trong trường hợp có yêu cầu khác nhau đối với các địa bàn khác nhau.
(7) Chỉ ra khoảng thời gian cần đặt QoS cho các ứng dụng, dịch vụ có lưu lượng sử dụng cao, cần đảm bảo băng thông trong một khoảng thời gian nhất định, và hoạt động bình thường trong thời gian còn lại.
(8) Các lưu ý khác nếu có.
PHỤ LỤC 6
MẪU BÁO CÁO QUẢN TRỊ HTTT
(Kèm theo Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài chính )
1. Báo cáo mức độ sẵn sàng của HTTT
Đơn vị thực hiện báo cáo: ..................
TT |
Tên hệ thống, kênh truyền |
Kỳ báo cáo |
Mức độ sẵn sàng toàn thời (24/7)(%) |
Mức độ sẵn sàng trong giờ hành chính (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kỳ báo cáo: 6 tháng, 1 năm của năm ....
2. Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng kênh truyền
Đơn vị thực hiện kiểm tra: .....................
TT |
Tên kênh truyền |
Thời gian thực hiện kiếm tra |
Kết quả kiểm tra |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo hình ảnh màn hình máy tính hiển thị kết quả kiểm tra)
PHỤ LỤC 7
QUY TRÌNH PHỐI HỢP TRIỂN KHAI KÊNH TRUYỀN MỚI, THAY ĐỔI KÊNH TRUYỀN
(Kèm theo Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài chính )
- Đơn vị có nhu cầu triển khai kênh truyền mới hoặc thay đổi kênh truyền, kết nối tới TTM hoặc TTT, gửi công văn tới Cục Tin học và Thống kê tài chính thông báo địa điểm, băng thông, thời gian triển khai kênh truyền, địa chỉ liên hệ phối hợp xử lý. Công văn này phải gửi trước thời điểm triển khai ít nhất 01 tháng.
- Trường hợp kênh truyền kết nối vào TTT, công văn trên phải được gửi đồng thời cho Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố tương ứng.
- Bộ phận quản trị HTTT tại TTM thực hiện cấu hình hệ thống (định tuyến) và hướng dẫn bộ phận quản trị TTT cách thức đấu nối (nếu cần), đồng thời xác nhận kết quả cho đơn vị theo địa chỉ nêu trong công văn thông báo nêu trên và ghi nhận kết quả trên Trang tin Vận hành HTTT.