Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 3109/BTTTT-CĐSQG 2023 nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến

Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 3109/BTTTT-CĐSQG Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Huy Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/08/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT CÔNG VĂN 3109/BTTTT-CĐSQG

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 3109/BTTTT-CĐSQG

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 3109/BTTTT-CĐSQG PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 3109/BTTTT-CĐSQG DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 3109/BTTTT-CĐSQG
V/v nâng cao chất lượng, hiệu quả DVCTT

Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2023

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Ngày 05/6/2023, Bộ Thông tin và Truyền thông (đơn vị thường trực của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số) đã tổ chức Phiên họp chuyên đề về dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số do đồng chí Nguyễn Mạnh Hùng, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số chủ trì.

Trên cơ sở các ý kiến tham luận, chia sẻ của các đại biểu và kết luận chỉ đạo của Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng tại Phiên họp; để nâng cao chất lượng cung cấp và hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trong thời gian tới, Bộ Thông tin và Truyền thông trân trọng đề nghị Quý cơ quan triển khai ngay các nội dung sau:

1. Thực hiện rà soát, cập nhật, bổ sung hoặc ban hành kế hoạch hành động năm 2023 để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, trong đó giao rõ nhiệm vụ, đầu mối chủ trì, nguồn lực và thời hạn hoàn thành cụ thể. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.

2. Khẩn trương hoàn thành triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử; đồng thời, đề nghị doanh nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ thực hiện nâng cấp, cập nhật lên phiên bản mới nhất. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.

3. Thực hiện rà soát và lựa chọn các thủ tục hành chính đủ điều kiện trong phạm vi bộ, ngành, địa phương đảm bảo triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần theo đúng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố bảo đảm tối thiểu 80% thủ tục hành chính được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến, tối thiểu 80% dịch vụ công trực tuyến được cung cấpdưới dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Thời hạn hoàn thành: Tháng8/2023.

4. Ban hành văn bản giao chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến tới người đứng đầu từng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, tỉnh năm 2023. Thời hạn hoàn thành: Tháng8/2023.

5. Xem xét, có chính sách giảm phí, lệ phí để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn hoàn thành: Năm 2023.

6. Ban hành chính sách giảm thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn hoàn thành: Tháng8/2023.

7. Triển khai thí điểm một số dịch vụ không tiếp nhận bản giấy, một số ngày không tiếp nhận bản giấy. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.

8. Chỉ đạo Tổ công nghệ số cộng đồng tích cực triển khai đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn từng người sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.

9. Thực hiện các giải pháp tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức kiến thức, kỹ năng chuyên môn để bảo đảm phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.

10. Đẩy mạnh triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích để hỗ trợ triển khai dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm cá nhân, tổ chức không phải hiện diện tại cơ quan nhà nước nếu pháp luật không quy định. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.

11. Rà soát lại các thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng để thực hiện đơn giản hóa, tái cấu trúc lại quy trình thực hiện, lược bỏ các bước trung gian không cần thiết, lược bỏ các thành phần hồ sơ đã có trong cơ sở dữ liệu để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân khi tiếp cận, thực hiện. Thời hạn hoàn thành: Tháng 9/2023.

12. Thiết kế, thiết kế lại giao diện, trải nghiệm người dùng đối với các dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng. Đặc biệt chú trọng tới việc cung cấp thông tin hướng dẫn một đơn giản, trực quan, dễ hiểu, dễ làm, giúp người dân có thể tự hiểu và tự thực hiện một cách dễ dàng, thuận tiện. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.

13. Bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên cổng dịch vụ công và thúc đẩy người dân sử dụng để thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2023.

14. Kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh với Hệ thống thông tin của Kho bạc Nhà nước, Thuế để thực hiện thanh toán trực tuyến dịch vụ công theo quy định. Thời hạn hoàn thành: Tháng8/2023.

15. Triển khai Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh để lưu giữ dữ liệu giải quyết dịch vụ công, phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu trong thực hiện dịch vụ công. Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2023.

16. Cung cấp đầy đủ, đa dạng và nâng cao chất lượng các kênh tương tác, hỗ trợ người dân. Ví dụ như thông tin hướng dẫn thủ tục hành chính, Hỏi -Đáp, câu hỏi thường gặp, Phản ánh, kiến nghị, Khảo sát, đánh giá sự hài lòng và Trợ lý ảo… Trong đó, cần thiết lập ngay đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật và đảm bảo luôn có người trực đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật tối thiểu trong thời gian hành chính để hỗ trợ, giải đáp các câu hỏi của người dùng. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.

17. Khai thác Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến của người dân (VNForm) do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai để khảo sát, thu thập ý kiến của người dân và doanh nghiệp trong quá trình trải nghiệm thủ tục hành chính trên môi trường mạng. Nền tảng VNForm là kênh độc lập để khảo sát, thu thập ý kiến người dân, doanh nghiệp. Các hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh cần tích hợp và khai thác các biểu khảo sát từ VNForm, thường xuyên nắm bắt ý kiến của người dân, doanh nghiệp để có những biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ công. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.

18. Triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm tối thiểu 3 phương thức trao đổi thông tin, trạng thái về hồ sơ điện tử giữa người dân và Cổng dịch vụ công: email, SMS và thông báo trên Cổng dịch vụ công. Xem xét bổ sung phương thức trao đổi thông tin, trạng thái hồ sơ qua các ứng dụng OTT (như Zalo). Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.

19. Triển khai cung cấp DVCTT trên thiết bị di động bảo đảm cho thuận tiện cho người dân truy cập, sử dụng. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.

20. Đẩy mạnh hoàn thiện việc kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành cấp bộ, cấp tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số của Bộ Thông tin và Truyền thông để tăng cường giám sát, đo lường một cách hiệu quả; thường xuyên đánh giá, kiểm tra, đối soátthông tin và số liệu cho chính xác; liên hệ đầu mối của Cục Chuyển đổi số quốcgia - Bộ Thông tin và Truyền thông mỗi khi việc kết nối gặp sự cố hoặc có vấn đề bất thường xảy ra. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.

Ngoài ra, Bộ Thông tin và Truyền thông đã công bố Kết quả khảo sát, giám sát, đo lường chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến lần thứ nhất ngày 12/7/2023 tại Phiên họp lần thứ 6 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ. Trân trọng đề nghị Quý cơ quan nghiên cứu Kết quả khảo sát, giám sát, đo lường chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến lần thứ nhất của Bộ Thông tin và Truyền thông (tại Phụ lục kèm theo) để khắc phục những tồn tại, hạn chế của việc triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong thời gian tới.

Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị liên hệ với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Chuyển đổi số quốc gia) để được hỗ trợ, hướng dẫn. Đầu mối liên hệ của Bộ Thông tin và Truyền thông:

- Hỗ trợ chung: đ/c Đặng Thị Thu Hương, Cục Chuyển đổi số quốc gia, email: [email protected], điện thoại: 0908.863.669.

- Hỗ trợ kỹ thuật: đ/c Dư Đăng Long, Cục Chuyển đổi số quốc gia, emai: [email protected], điện thoại: 0914.992.257.

Trân trọng./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Huy Dũng;
- Cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT, CĐSQG (TTCNSQG, DVS).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Huy Dũng

 

Phụ lục

KẾT QUẢ KHẢO SÁT, GIÁM SÁT, ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN LẦN THỨ NHẤT
(Kèm theo Công văn số: 3109/BTTTT-CĐSQG ngày 01 tháng 08 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

a) Điểm trung bình đối với khối bộ, ngành: 70 điểm, trong đó:

- Mức độ A: 2/20 (10%)

- Mức độ B: 4/20 (20%)

- Mức độ C: 10/20 (50%)

- Mức độ D: 0/20 (0%)

- Mức độ E: 4/20 (20%)

Hình 1. Tỷ lệ mức độ xếp hạng đánh giá theo bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

b) Xếp hạng đánh giá theo bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Xếp hạng

Bộ ngành

Mức độ

Doanh nghiệp

1

Bộ Giao thông vận tải

A

Viettel + FDS

1

Bộ Quốc phòng

A

Viettel

3

Bộ Công Thương

B

Tự xây dựng

4

Bộ Công an

B

VNPT

5

Bộ Thông tin và Truyền thông

B

VNPT

6

Bộ Giáo dục và Đào tạo

B

Tín Đức

7

Bộ Khoa học và Công nghệ

C

ICTVINA

7

Bộ Xây dựng

C

FDS

9

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

C

FPT

10

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

C

Tecapro

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn

C

Tân Dân

11

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

C

Viettel

13

Bộ Tư pháp

C

SIMAX

13

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

C

Tự xây dựng

15

Bộ Nội vụ

C

Viettel

15

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

C

EDX

17

Bộ Y tế

E

DTT

18

Bộ Ngoại giao

E

FDS

19

Bộ Tài chính

E

DTT

20

Bộ Tài nguyên và Môi trường

E

Tự xây dựng

Bảng 1. Kết quả đánh giá Hệ thống thông tin giải quyết TTHC các bộ, ngành

2. Địa phương

a) Điểm trung bình đối với khối địa phương: 83 điểm, trong đó:

- Mức độ A: 9/63 (14 %)

- Mức độ B: 43/63 (68 %)

- Mức độ C: 10/63 (16%)

- Mức độ D: 1/63 (2%)

- Mức độ E: 0/63 (0%)

Hình 2. Tỷ lệ mức độ xếp hạng đánh giá theo địa phương

b) Xếp hạng đánh giá theo địa phương

Xếp hạng

Tỉnh, thành phố

Mức độ

Doanh nghiệp

1

TP. Cần Thơ

A

Unitech

2

Bình Dương

A

VNPT

3

Yên Bái

A

VNPT

4

An Giang

A

VNPT

4

Bến Tre

A

VNPT

4

Bình Định

A

VNPT

4

Hải Dương

A

VNPT

4

TP. Hồ Chí Minh

A

VNPT

4

TP. Đà Nẵng

A

Unitech

10

Đồng Tháp

B

FDS

10

Bắc Ninh

B

DTT

10

Bắc Giang

B

SAVIS

13

Trà Vinh

B

VNPT

13

Hà Tĩnh

B

Tân Dân

15

Thái Bình

B

VNPT

15

Hà Nam

B

VNPT

15

Thanh Hóa

B

Tân Dân

15

Hưng Yên

B

VNPT

19

Đắk Nông

B

VNPT

19

Kon Tum

B

VNPT

19

Phú Thọ

B

VNPT

19

Sóc Trăng

B

Đại học Cần Thơ

19

Tuyên Quang

B

VNPT

19

Thái Nguyên

B

EFY

25

Điện Biên

B

VNPT

25

Bà Rịa - Vũng Tàu

B

INET

27

Cao Bằng

B

VNPT

27

Đồng Nai

B

INET

27

Long An

B

VNPT

27

Hòa Bình

B

EFY

27

Ninh Bình

B

VNPT

27

Nam Định

B

Tân Dân

27

TP. Hải Phòng

B

FPT

27

Quảng Ninh

B

FPT

35

Cà Mau

B

Đại học Cần Thơ

35

Tiền Giang

B

VNPT

35

Kiên Giang

B

VNPT

35

Nghệ An

B

VNPT

35

Tây Ninh

B

FPT

35

Thừa Thiên - Huế

B

Tự xây dựng

35

Bình Phước

B

Viettel

42

Hậu Giang

B

FDS

42

Quảng Nam

B

VNPT

44

Bình Thuận

B

INET

44

Vĩnh Phúc

B

VNPT

44

Lào Cai

B

VNPT

44

Lâm Đồng

B

VNPT

48

Lai Châu

B

VNPT

48

Lạng Sơn

B

VNPT

48

Quảng Trị

B

VNPT

48

Quảng Ngãi

B

VNPT

48

TP. Hà Nội

B

FPT

53

Bắc Kạn

C

VNPT

53

Phú Yên

C

Viettel

53

Quảng Bình

C

VNPT

56

Sơn La

C

Đại Nam

56

Gia Lai

C

Unitech

58

Đắk Lắk

C

VNPT

58

Ninh Thuận

C

Tân Dân

60

Hà Giang

C

VNPT

61

Vĩnh Long

C

INET

62

Khánh Hòa

C

PSC

63

Bạc Liêu

D

CINOTEC

Bảng 2. Kết quả đánh giá Hệ thống thông tin giải quyết TTHC các địa phương

II. KẾT QUẢ CHI TIẾT

Quét mã QR dưới đây để tải Kết quả đánh giá chi tiết Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh lần thứ nhất.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 3109/BTTTT-CĐSQG của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 3109/BTTTT-CĐSQG

01

Nghị định 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng

02

Công văn 6832/UBND-KSTT của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến

03

Kế hoạch 67/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn Thành phố Cần Thơ năm 2024

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×