Quyết định 1928/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Bảng chấm điểm thi đua hàng năm của ngành Tài nguyên và môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1928/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1928/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/11/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1928/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1928/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành bảng chấm điểm thi đua hàng năm của ngành Tài nguyên và môi trường
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 38/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành tài nguyên và môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng chấm điểm thi đua hàng năm của ngành Tài nguyên và môi trường” để áp dụng cho các đơn vị thuộc Bộ và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Các đơn vị thuộc Bộ và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào Bảng chấm điểm thi đua này để chấm điểm thi đua hàng năm cho các đơn vị trực thuộc và trong các Khối, Cụm thi đua.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1928/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Tính trên thang điểm 200)
Số TT |
Các mặt công tác |
Nội dung và chỉ tiêu |
Điểm chuẩn |
Điểm trừ |
|
1 |
Triển khai thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị (Bao gồm các nhiệm vụ trong kế hoạch năm của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt như xây dựng văn bản, giải ngân, thực hiện các chương trình, đề án, dự án; nghiên cứu khoa học, đào tạo...) |
Hoàn thành 100% kế hoạch công tác của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong năm (Tùy theo từng đơn vị để xác định nhiệm vụ chính, ví dụ đối với đơn vị quản lý nhà nước nhiệm vụ chính là xây dựng văn bản, tuyên truyền, thanh tra, kiểm tra…) |
100 |
- Nếu đơn vị tồn đọng từ 1% đến 10% khối lượng so với kế hoạch |
10 điểm |
- Nếu đơn vị tồn đọng từ 11% đến 15% khối lượng công việc so với kế hoạch |
20 điểm |
||||
- Nếu đơn vị tồn đọng từ 16% đến 20% khối lượng công việc so với kế hoạch |
35 điểm |
||||
- Nếu đơn vị tồn đọng từ 21% khối lượng công việc trở lên so với kế hoạch |
Không xét thi đua. |
||||
2 |
Xây dựng đơn vị trong sạch, vững mạnh và các công tác đảng, đoàn thể, quy chế dân chủ, văn minh công sở… (30 điểm) |
- Thực hiện tốt công tác cán bộ. |
6 |
- Tập thể có cán bộ công chức, viên chức, đảng viên bị kỷ luật từ khiển trách trở lên. |
2 điểm/1 trường hợp. |
- Tập thể đoàn kết, tổ chức Đảng và các đoàn thể trong sạch, vững mạnh. |
6 |
- Không thực hiện đúng Quy chế làm việc của Bộ. |
4 điểm |
||
- Thực hiện tốt Quy chế làm việc của Bộ và của đơn vị. |
6 |
- Không thực hiện đầy đủ Quy chế làm việc của đơn vị. |
3 điểm. |
||
- Xây dựng và thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ quan. |
6 |
- Không thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ quan (để xảy ra khiếu kiện). |
4 điểm. |
||
- Thực hiện văn minh, văn hóa công sở. |
6 |
- Có kết luận cụ thể của cơ quan có thẩm quyền về việc đơn vị mất đoàn kết. |
Không xét thi đua. |
||
3 |
... của Đảng, pháp luật của Nhà nước (20 điểm). |
- Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đến cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị theo quy định. |
5 |
- Có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc để xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí tại đơn vị |
Không xét thi đua. |
- Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch hành động thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, đấu tranh phòng, chống tham nhũng. |
5 |
- Có cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên vi phạm Điều lệ Đảng, pháp luật của Nhà nước, bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên |
Không xét thi đua. |
||
- Triển khai và thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI về xây dựng đảng |
10 |
- Tổ chức thực hiện không nghiêm việc phổ biến, vận động cán bộ, công chức thực hiện các chủ trương, Chính sách, pháp luật và các Nghị quyết của Đảng, Nhà nước. |
5 điểm. |
||
4 |
Thực hiện quan hệ phối hợp trong công tác (10 điểm) |
- Thực hiện tốt quan hệ phối hợp trong công tác giữa các đơn vị theo quy định (lưu ý đối với các đơn vị thuộc Bộ là quan hệ công tác giữa các các đơn vị trong Bộ, ngoài Bộ, các địa phương; các Sở Tài nguyên và Môi trường là quan hệ công tác với các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, với Bộ Tài nguyên và Môi trường). |
10 |
- Chậm trả lời các trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ sở và của các đơn vị có liên quan |
1 điểm/1 trường hợp và trừ tối đa không quá 7 điểm. |
- Nếu trong 01 năm có 10 lần không trả lời các trao đổi. |
Không xét thi đua. |
||||
5 |
Thực hiện chế độ báo cáo (10 điểm). |
- Lập, gửi báo cáo đúng thời hạn, đầy đủ, đúng biểu mẫu. |
5 |
- Gửi báo cáo không đầy đủ hoặc chậm so với quy định. |
1 điểm/1 báo cáo và trừ tối đa không quá 5 điểm. |
- Số liệu trong báo cáo đầy đủ, chính xác. |
5 |
- Số liệu thống kê không đầy đủ, sai lệch so với thực tế. |
1 điểm/1 báo cáo và trừ tối đa không quá 5 điểm. |
||
|
|
- Không gửi báo cáo theo yêu cầu. |
Không xét thi đua. |
||
6 |
Công tác thi đua, khen thưởng (20 điểm) |
- Thực hiện đúng hạn việc đăng ký thi đua. |
5 |
- Không đăng ký thi đua. |
Không xét thi đua. |
- Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch tổ chức phong trào thi đua thường xuyên và đột xuất với nội dung phong phú, thiết thực có trọng tâm, trọng điểm gắn với cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. |
5 |
- Không xây dựng kế hoạch tổ chức, chỉ đạo phát động phong trào thi đua. |
2 điểm. |
||
- Phát huy tốt vai trò của các tổ chức đoàn thể trong phong trào thi đua. |
5 |
- Không tiến hành sơ kết, tổng kết phong trào và nhân rộng các điển hình tiên tiến. |
2 điểm. |
||
- Làm tốt công tác sơ kết, tổng kết, kiểm tra phong trào thi đua và nhân rộng các điển hình tiên tiến. |
5 |
- Không phân công, bố trí cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng |
2 điểm. |
||
- Bố trí cán bộ có trách nhiệm làm công tác thi đua, khen thưởng |
5 |
|
|
||
7 |
Các công tác khác (10 điểm) |
- Tổ chức tốt các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao trong đơn vị hoặc tham gia tích cực phong trào trong các Khối, Cụm thi đua |
5 |
- Không tổ chức hoặc không tham gia các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao |
4 điểm |
- Thực hiện tốt chính sách về bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ |
5 |
- Không xây dựng và thực hiện đề án, kế hoạch về bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ. |
4 điểm |