Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 44/2024/UBTVQH15 thi đua, khen thưởng đối với Đại biểu Quốc hội

Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 44/2024/UBTVQH15 Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Vương Đình Huệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/02/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 44/2024/UBTVQH15

Ngày 05/02/2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 44/2024/UBTVQH15 quy định về thi đua, khen thưởng đối với Đại biểu Quốc hội, các cơ quan của quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Cụ thể như sau:

1. Danh hiệu thi đua đối với đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở trung ương, Trưởng ban và Phó Trưởng ban các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm:

- “Chiến sĩ thi đua cơ quan của Quốc hội”;

- “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;

- “Lao động tiên tiến”.

2. Danh hiệu thi đua đối với Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm:

- “Cờ thi đua cơ quan của Quốc hội”;

- “Tập thể lao động xuất sắc”;

- “Tập thể lao động tiên tiến”.

3. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ quan của Quốc hội” để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:

- Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được lựa chọn trong số những cá nhân có 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;

- Có sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong các cơ quan của Quốc hội, các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong các cơ quan của Quốc hội, các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Nghị quyết có hiệu lực từ ngày thông qua.

Xem chi tiết Nghị quyết 44/2024/UBTVQH15 có hiệu lực kể từ ngày 05/02/2024

Tải Nghị quyết 44/2024/UBTVQH15

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 44/2024/UBTVQH15 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Nghị quyết số: 44/2024/UBTVQH15

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2024

NGHỊ QUYẾT

Quy định về thi đua, khen thưởng đối với Đại biểu Quốc hội, các cơ quan của quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban thường vụ Quốc hội

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng số 06/2022/QH15;

QUYẾT NGHỊ:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về thi đua, khen thưởng đối với đại biểu Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 2. Kinh phí phục vụ công tác thi đua, khen thưởng

Kinh phí phục vụ công tác thi đua, khen thưởng được bảo đảm từ Quỹ thi đua, khen thưởng của Văn phòng Quốc hội theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 3. Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước

Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

Đang theo dõi

Chương II

TỔ CHỨC THI ĐUA, DANH HIỆU THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA

Đang theo dõi

Điều 4. Phạm vi tổ chức thi đua

Đang theo dõi

1. Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Khối thi đua các cơ quan của Quốc hội, các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

3. Các cơ quan của Quốc hội, các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 5. Thẩm quyền phát động, chỉ đạo, triển khai phong trào thi đua

Đang theo dõi

1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội phát động, chỉ đạo phong trào thi đua ở Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, Trưởng các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội triển khai phong trào thi đua ở cơ quan mình.

Đang theo dõi

Điều 6. Thi đua đối với đại biểu Quốc hội, cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; thi đua đối với Viện Nghiên cứu lập pháp

Đang theo dõi

1. Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở trung ương, Trưởng ban và Phó Trưởng ban các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện thi đua thường xuyên, bình xét thi đua tại cơ quan công tác và thực hiện thi đua theo chuyên đề do Ủy ban Thường vụ Quốc hội phát động.

Đang theo dõi

2. Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở địa phương thực hiện thi đua thường xuyên, bình xét thi đua tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và thực hiện thi đua theo chuyên đề do Ủy ban Thường vụ Quốc hội phát động.

Đang theo dõi

3. Đại biểu Quốc hội hoạt động không chuyên trách thực hiện thi đua thường xuyên, bình xét thi đua tại cơ quan, đơn vị công tác và thực hiện thi đua theo chuyên đề do Ủy ban Thường vụ Quốc hội phát động.

Đang theo dõi

4. Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Trợ lý của Chủ tịch Quốc hội, Trợ lý của Phó Chủ tịch Quốc hội, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp và cán bộ, công chức khác thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện thi đua thường xuyên, bình xét thi đua tại Văn phòng Quốc hội và thực hiện thi đua theo chuyên đề do Ủy ban Thường vụ Quốc hội phát động.

Đang theo dõi

5. Viện Nghiên cứu lập pháp thực hiện thi đua thường xuyên, bình xét thi đua tại Văn phòng Quốc hội và thực hiện thi đua theo chuyên đề do Ủy ban Thường vụ Quốc hội phát động.

Đang theo dõi

Điều 7. Các danh hiệu thi đua

Đang theo dõi

1. Danh hiệu thi đua đối với đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở trung ương, Trưởng ban và Phó Trưởng ban các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm:

Đang theo dõi

a) “Chiến sĩ thi đua cơ quan của Quốc hội”;

Đang theo dõi

b) “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;

Đang theo dõi

c) “Lao động tiên tiến”.

Đang theo dõi

2. Danh hiệu thi đua đối với Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm:

Đang theo dõi

a) “Cờ thi đua cơ quan của Quốc hội”;

Đang theo dõi

b) “Tập thể lao động xuất sắc”;

Đang theo dõi

c) “Tập thể lao động tiên tiến”.

Đang theo dõi

Điều 8. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ quan của Quốc hội”

Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ quan của Quốc hội” để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

1. Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được lựa chọn trong số những cá nhân có 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;

Đang theo dõi

2. Có sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong các cơ quan của Quốc hội, các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong các cơ quan của Quốc hội, các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 9. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”

Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

1. Đạt tiêu chuẩn danh hiệu “Lao động tiên tiến”;

Đang theo dõi

2. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc có sáng kiến được cơ quan của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội công nhận hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu.

Đang theo dõi

Điều 10. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”

Danh hiệu “Lao động tiên tiến” để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;

Đang theo dõi

2. Có tinh thần tự lực, tự cường, đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua.

Đang theo dõi

Điều 11. Danh hiệu “Cờ thi đua cơ quan của Quốc hội”

Đang theo dõi

1. Danh hiệu “Cờ thi đua cơ quan của Quốc hội” để tặng hằng năm cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua của khối thi đua và đạt các tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

a) Hoàn thành vượt các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc;

Đang theo dõi

b) Nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và các tệ nạn xã hội khác.

Đang theo dõi

2. Danh hiệu “Cờ thi đua cơ quan của Quốc hội” để tặng cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề do Ủy ban Thường vụ Quốc hội phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên khi tổng kết phong trào.

Đang theo dõi

Điều 12. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”

Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” để tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;

Đang theo dõi

2. Tích cực tham gia phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;

Đang theo dõi

3. Có 100% cá nhân trong Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất là 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;

Đang theo dõi

4. Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;

Đang theo dõi

5. Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 13. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”

Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” để tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

Đang theo dõi

2. Tham gia phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;

Đang theo dõi

3. Có ít nhất là 70% cá nhân trong Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;

Đang theo dõi

4. Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Đang theo dõi

Chương III

HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG

Đang theo dõi

Điều 14. Các hình thức khen thưởng của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Đang theo dõi

1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam”.

Đang theo dõi

2. Bằng khen.

Đang theo dõi

Điều 15. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam”

Việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam” thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 16. Bằng khen

Đang theo dõi

1. Bằng khen do Ủy ban Thường vụ Quốc hội tặng hoặc truy tặng cho đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở trung ương, Trưởng ban và Phó Trưởng ban các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua do Ủy ban Thường vụ Quốc hội phát động;

Đang theo dõi

b) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong cơ quan của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Đang theo dõi

c) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;

Đang theo dõi

d) Có 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc có liên tục từ 02 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng có hiệu quả trong phạm vi cơ quan của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc có 02 đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ quan của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Bằng khen do Ủy ban Thường vụ Quốc hội tặng hoặc truy tặng cho Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Trợ lý của Chủ tịch Quốc hội, Trợ lý của Phó Chủ tịch Quốc hội, Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp, đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở địa phương và đại biểu Quốc hội hoạt động không chuyên trách gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua do Ủy ban Thường vụ Quốc hội phát động.

Đang theo dõi

3. Bằng khen do Ủy ban Thường vụ Quốc hội tặng cho Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua do Ủy ban Thường vụ Quốc hội phát động;

Đang theo dõi

b) Lập thành tích xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong cơ quan của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Đang theo dõi

c) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;

Đang theo dõi

d) Có 02 năm liên tục được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

Đang theo dõi

4. Trường hợp khác do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định.

Đang theo dõi

Chương IV

THẨM QUYỀN ĐỀ NGHỊ TẶNG, HỒ SƠ, THỦ TỤC XÉT TẶNG, QUYẾT ĐỊNH TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

Đang theo dõi

Điều 17. Thẩm quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định tặng:

Đang theo dõi

1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ quan của Quốc hội”;

Đang theo dõi

2. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Cờ thi đua cơ quan của Quốc hội”;

Đang theo dõi

3. Bằng khen.

Đang theo dõi

Điều 18. Thẩm quyền của Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Đang theo dõi

1. Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, lãnh đạo Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”; đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác.

Đang theo dõi

2. Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, lãnh đạo Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội đồng thời là Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở, Hội đồng sáng kiến cơ sở xem xét, quyết định tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.

Đang theo dõi

3. Ban Công tác đại biểu thẩm định hồ sơ, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng bình xét thi đua, xét khen thưởng. Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Ban Công tác đại biểu trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định tặng các danh hiệu thi đua quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 7 và hình thức khen thưởng quy định tại khoản 2 Điều 14 của Nghị quyết này hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cấp Nhà nước quy định tại khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

4. Căn cứ ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu đề nghị Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xét tặng thưởng Huân chương, Huy chương, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, danh hiệu vinh dự nhà nước; đề nghị Chính phủ xét tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”; đề nghị Thủ tướng Chính phủ xét tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” cho Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở trung ương, lãnh đạo các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

5. Ban Công tác đại biểu tham mưu, giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến về đề nghị khen thưởng đối với Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách được giao phụ trách Đoàn đại biểu Quốc hội khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 19. Thủ tục xét tặng, đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng

Đang theo dõi

1. Thủ tục xét tặng, đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, lãnh đạo Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội họp bình xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho cá nhân, tập thể; gửi văn bản đề nghị xét tặng đến Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (qua Ban Công tác đại biểu);

Đang theo dõi

b) Ban Công tác đại biểu thẩm định, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng;

Đang theo dõi

c) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng họp bình xét thi đua, xét khen thưởng;

Đang theo dõi

d) Ban Công tác đại biểu lập hồ sơ đề nghị khen thưởng theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 20 của Nghị quyết này trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định;

Đang theo dõi

đ) Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Thủ tục đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, lãnh đạo Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội họp bình xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho cá nhân, tập thể, gửi văn bản đề nghị xét tặng đến Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (qua Ban Công tác đại biểu);

Đang theo dõi

b) Ban Công tác đại biểu thẩm định, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng;

Đang theo dõi

c) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng họp bình xét thi đua, xét khen thưởng;

Đang theo dõi

d) Ban Công tác đại biểu lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị quyết này trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội; trên cơ sở ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu đề nghị cấp có thẩm quyền xét tặng.

Đang theo dõi

3. Việc khen thưởng quá trình cống hiến của đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở trung ương và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Sau khi có thông báo nghỉ hưu, cá nhân gửi Báo cáo tóm tắt thành tích đến Ban Công tác đại biểu để thẩm định, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng họp, xét khen thưởng;

Đang theo dõi

b) Ban Công tác đại biểu lập hồ sơ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội; trên cơ sở ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu đề nghị cấp có thẩm quyền xét tặng.

Đang theo dõi

4. Lãnh đạo Văn phòng Quốc hội, lãnh đạo Viện Nghiên cứu lập pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội bình xét hình thức khen thưởng đối với Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Trợ lý của Chủ tịch Quốc hội, Trợ lý của Phó Chủ tịch Quốc hội, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp, cán bộ, công chức khác thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở địa phương và đại biểu Quốc hội hoạt động không chuyên trách ở cơ quan mình khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua do Ủy ban Thường vụ Quốc hội phát động và gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội (qua Ban Công tác đại biểu).

Ban Công tác đại biểu tổng hợp, thẩm định, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng họp, xét khen thưởng. Ban Công tác đại biểu trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định tặng theo thẩm quyền hoặc giao Trưởng Ban Công tác đại biểu đề nghị cấp có thẩm quyền xét tặng hình thức khen thưởng cấp Nhà nước.

Đang theo dõi

5. Việc công khai kết quả xét tặng hình thức khen thưởng huân chương, huy chương, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, danh hiệu vinh dự nhà nước và các hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

Đang theo dõi

Điều 20. Hồ sơ xét tặng, đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân, tập thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua do Ủy ban Thường vụ Quốc hội tặng cho cá nhân, tập thể được lập thành 01 bộ gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình của Ban Công tác đại biểu;

Đang theo dõi

b) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể;

Đang theo dõi

c) Biên bản bình xét thi đua và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng;

Đang theo dõi

d) Đề nghị xét tặng của Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Đang theo dõi

đ) Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu, áp dụng hiệu quả trong phạm vi các cơ quan của Quốc hội, các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Đang theo dõi

e) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị xét tặng Bằng khen do Ủy ban Thường vụ Quốc hội tặng cho cá nhân, tập thể được lập thành 01 bộ gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình của Ban Công tác đại biểu;

Đang theo dõi

b) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể;

Đang theo dõi

c) Biên bản xét khen thưởng và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng;

Đang theo dõi

d) Đề nghị khen thưởng của Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

đ) Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng Bằng khen do lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong cơ quan của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo thì phải có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về thành tích đề nghị khen thưởng;

Đang theo dõi

e) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Đang theo dõi

4. Hồ sơ khen thưởng đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” gồm:

Đang theo dõi

a) Báo cáo thành tích của cá nhân;

Đang theo dõi

b) Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu của Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, lãnh đạo Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Đang theo dõi

c) Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với sáng kiến hoặc quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu;

Đang theo dõi

d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 21. Thời hạn gửi hồ sơ xét tặng danh hiệu thi đua cấp Nhà nước

Đang theo dõi

1. Hồ sơ xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được gửi đến Ban Công tác đại biểu chậm nhất vào ngày 30 tháng 10 của năm liền kề.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được gửi đến Ban Công tác đại biểu chậm nhất vào ngày 30 tháng 4 hằng năm.

Đang theo dõi

Điều 22. Trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng

Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước đối với cá nhân, tập thể do Ban Công tác đại biểu chủ trì, phối hợp với Văn phòng Quốc hội tham mưu trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tổ chức lễ trao tặng.

Đang theo dõi

Điều 23. Quản lý hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng

Đang theo dõi

1. Ban Công tác đại biểu có trách nhiệm quản lý hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội có trách nhiệm quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan mình theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

Đang theo dõi

Chương V

HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN

Đang theo dõi

Điều 24. Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng

Đang theo dõi

1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng là cơ quan do Ủy ban Thường vụ Quốc hội thành lập (trong Nghị quyết này gọi là Hội đồng Thi đua - Khen thưởng), có trách nhiệm tham mưu, tư vấn cho Ủy ban Thường vụ Quốc hội về công tác thi đua, khen thưởng.

Đang theo dõi

2. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng gồm:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội phân công;

Đang theo dõi

b) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng có không quá 04 Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Trưởng Ban Công tác đại biểu là Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng. 

Đang theo dõi

3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

Đang theo dõi

a) Tham mưu giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội phát động phong trào thi đua theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; kiến nghị, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua; tổ chức thi đua theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng;

Đang theo dõi

c) Tham mưu giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội kiểm tra phong trào thi đua và việc thực hiện quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng;

Đang theo dõi

d) Tham mưu, tư vấn cho Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định tặng, truy tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xét tặng;

Đang theo dõi

đ) Thành lập khối thi đua theo đề nghị của Trưởng Ban Công tác đại biểu .

Đang theo dõi

4. Ban Công tác đại biểu là cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.

Đang theo dõi

5. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng làm việc theo Quy chế hoạt động do Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ban hành.

Đang theo dõi

Điều 25. Hội đồng sáng kiến

Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đồng thời là Hội đồng sáng kiến có nhiệm vụ giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến. Hội đồng sáng kiến làm việc theo quy chế hoạt động do Chủ tịch Hội đồng sáng kiến ban hành.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 26. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2024.

Đang theo dõi

Điều 27. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Mẫu Bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua cơ quan của Quốc hội”, mẫu “Cờ thi đua cơ quan của Quốc hội” và mẫu “Bằng khen” quy định tại Nghị quyết này thực hiện tương ứng theo mẫu danh hiệu thi đua, bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

Đang theo dõi

2. Mẫu huy hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ quan của Quốc hội” do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ban Công tác đại biểu . Mẫu huy hiệu gồm:

Đang theo dõi

a) Cuống huy hiệu: kích thước 25 mm x 13 mm; nền màu đỏ cờ, ở giữa có ngôi sao màu vàng;

Đang theo dõi

b) Thân huy hiệu: Hình sao vàng năm cánh dập nổi, đường kính đường tròn ngoại tiếp năm đỉnh sao bằng 40 mm, phía trong có logo Nhà Quốc hội, xung quanh có dòng chữ “CHIẾN SĨ THI ĐUA” và “CƠ QUAN CỦA QUỐC HỘI” màu đỏ, giữa hai dòng chữ là hai ngôi sao.

Đang theo dõi

3. Danh hiệu thi đua “Chiến sĩ thi đua cơ quan của Quốc hội”, “Cờ thi đua cơ quan của Quốc hội” và “Bằng khen” quy định tại Nghị quyết này được công nhận như danh hiệu thi đua, bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh khi xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước. Việc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước được thực hiện như đối với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, ban, ngành, tỉnh.

Đang theo dõi

4. Việc xác định tính liên tục của các danh hiệu thi đua đã được tặng trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành để làm cơ sở xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cao hơn đối với đại biểu Quốc hội khóa XV hoạt động chuyên trách ở trung ương trúng cử lần đầu thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

5. Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Đang theo dõi

6. Ban Công tác đại biểu là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội về công tác thi đua, khen thưởng; có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cá nhân, tập thể thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 05 tháng 02 năm 2024.

Đang theo dõi

 

 

 

 

E-Pas: 10842

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Vương Đình Huệ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 44/2024/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về thi đua, khen thưởng đối với Đại biểu Quốc hội, các cơ quan của quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban thường vụ Quốc hội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 44/2024/UBTVQH15

01

Hiến pháp năm 2013

02

Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 của Quốc hội

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội của Quốc hội, số 65/2020/QH14

04

Luật Thi đua, khen thưởng của Quốc hội, số 06/2022/QH15

05

Nghị quyết 79/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 44/2024/UBTVQH15 ngày 05/02/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về thi đua, khen thưởng đối với đại biểu Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×