Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4119:1985 Địa chất thủy văn - Thuật ngữ và định nghĩa
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4119:1985
Số hiệu: | TCVN 4119:1985 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường | |
Ngày ban hành: | 01/01/1985 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4119:1985
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4119-1985
ĐỊA CHẤT THỦY VĂN – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Hydrogeology. Terminology and definitions
Tiêu chuẩn này áp dụng trong nghiên cứu khoa học kỹ thuật và trong sản xuất thuộc lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Thuật ngữ | Định nghĩa |
1 | 2 |
| Khái niệm chung |
1. Địa chất thủy văn | Khoa học về nước dưới đất nhằm nghiên cứu nguồn gốc, điều kiện thế nằm, qui luật vận động, động thái, các tính chất vật lí và hóa học của nước dưới đất; mối tương quan của nước với môi trường xung quanh; ý nghĩa kinh tế của chúng. |
2. Địa chất thủy văn khu vực | Một lĩnh vực của địa chất thủy văn nghiên cứu những qui luật phân bố nước dưới đất và điều kiện địa chất thủy văn của một lãnh thổ nào đó. |
3. Địa chất thủy văn cải tạo thổ nhưỡng | Lĩnh vực địa chất thủy văn ứng dụng nhằm nghiên cứu và đề ra các biện pháp cải thiện địa chất thủy văn để tăng độ phì của đất. |
4. Nước dưới đất | Nước nằm trong thạch quyển ở tất cả các trạng thái vật lý. |
5. Phân loại nước dưới đất | Sự phân nhóm các kiểu nước dưới đất theo một hoặc tổ hợp các đặc trưng của chúng. |
6. Nước thượng tầng | Nước dưới đất tồn tại không thường xuyên trên các thấu kính cách nước hoặc thấm nước yếu trong đới không khí. |
7. Nước ngầm | Nước dưới đất của tầng chứa nước thường xuyên và nằm trên đáy cách nước thứ nhất tính từ mặt đất. |
8. Nước actêzi | Nước dưới đất có át nằm tương đối sâu giữa hai lớp cách nước, tự phun khi khoan đào qua lớp mái cách nước ở những nơi có địa hình thuận lợi (mái cách nước xem thuật ngữ số 65) |
9. Nước cactơ | Nước dưới đất chứa trong các hang hốc cáctơ. |
10. Nước khe nứt | Nước dưới đất chứa trong các khe nứt của đá. |
11. Nước giữa vỉa | Nước dưới đất nằm giữa các lớp đất đá cách nước. |
12. Nước hấp thụ | Một loại nước liên kết, trong đó các phần tử được giữ lại trên bề mặt các hạt đất đá do tác dụng qua lại giữa các phân tử nước với các phân tử trên bề mặt các hạt đất đá. |
13. Nước liên kết | Nước còn giữ lại trong đất đá sau khi được tháo khô dưới tác dụng của lực trọng lực. |
14. Nước lỗ hổng | Nước dưới đất chứa và vận động theo các lỗ hổng của đất đá. |
15. Nước mao dẫn | Nước được giữ lại trong đất đá dưới tác dụng của lực mao dẫn. |
16. Nước thổ nhưỡng | Nước dưới đất nằm trong các lớp thổ nhưỡng. |
17. Nước trọng lực | Nước trong đất đá có khả năng vận động dưới tác dụng chủ yếu của trọng lực. |
18. Nước dưới đất không áp | Nước dưới đất có mặt thoáng tự do và áp suất trong đó bằng áp suất khí quyển. |
19. Nước dưới đất có áp | Nước dưới đất có áp suất tác dụng lên bề mặt lớn hơn áp suất khí quyển. |
20. Nguồn gốc nước dưới đất | Quá trình hình thành nước dưới đất do ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và nhân tạo. |
21. Phân loại nguồn gốc nước dưới đất | Sự phân loại nước dưới đất dựa vào những đặc điểm nguồn gốc của chúng. |
22. Nước rửa lũ | Nước dưới đất có thành phần hóa học liên quan với các quá trình thấm và rửa lũ. |
23. Nước thấm | Nước dưới đất được hình thành trong đất đá do quá trình thấm. |
24. Nước chôn vùi | Nước dưới đất nằm trong các lỗ hổng của đất đá từ các thời kì địa chất trước đây và không tham gia vào vòng tuần hoàn nước trong thiên nhiên ở các thời kì địa chất tiếp theo. |
25. Nước nguyên sinh | Nước dưới đất được tạo thành do khí ô xi và khí hiđrô tách ra từ mácma và lần đầu tiên tham gia vào vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. |
26. Nước hỗn hợp | Nước được tạo thành do hỗn hợp các kiểu nước khác nhau. |
27. Phân vùng địa chất thủy văn | Sự phân chia vỏ quả đất ra những phần chứa nước khác nhau dựa vào cấu tạo địa chất, đặc điểm địa chất thủy văn, thành phần thạch học, địa mạo, khí hậu. |
28. Miền địa chất thủy văn | Phần không gian rộng lớ có những đặc điểm cấu trúc địa chất, địa chất thủy văn, thạch dọc, địa mạo, khí hậu tương đối đồng nhất. |
29. Vùng địa chất thủy văn | Một phần của cấu trúc địa chất thủy văn có điều kiện địa chất thủy văn tương đối đồng nhất và có cân bằng nước độc lập. |
30. Bồn địa chất thủy văn | Đối với nước Actêzi: là những cấu trúc địa chất rất lớn dạng máng nền, những nếp võng trong miền nền, vùng trũng giữa núi có chứa nước dạng vỉa. |
31. Khối địa chất thủy văn | - Đối với nước ngầm: là miền phân bố của nước ngầm trong phạm vi các đồng bằng aluvi, proluvi và các đới nứt nẻ của đá gốc. Cấu trúc địa chất thủy văn "một bậc" đặc trưng cho phần đá móng (đá kết tinh, biến chất) lộ ra trên mặt, hoặc có những lớp trầm tích bở rời mỏng phủ trên. |
32. Hệ thống chứa nước | Một hệ thống các đơn vị chứa nước có liên hệ chủ lực với nhau trong các điều kiện biên nhất định. |
33. Thành hệ địa chất thủy văn | Một tập hợp đất đá đồng nhất về thạch học và nguồn gốc, đặc trưng cho những điều kiện nhất định về sự tích tụ, vận động và sự hình thành hóa học nước dưới đất. |
34. Điệp chứa nước | Một tập hợp đất đá chứa nước không đồng nhất hoặc xen kẽ phân nhịp về thành phần thạch học và tướng đá khác nhau, được thành tạo trong điều kiện địa lý tự nhiên nhất định, tương ứng với các pha khác nhau của chu kỳ kiến tạo và trầm tích khu vực. |
35. Xê ri chứa nước | Một tập hợp đất đá chứa nước có tương đá, thành phần thạch học phức tạp và phân bố có quy luật trên mặt cắt và bình đồ, tương ứng với các chu kì trầm tích lớn. |
36. Phức hệ chứa nước | Một tập hợp đất đá chứa nước có thành phần thạch học biến đổi rõ rệt trên bình đồ và mặt cắt nhưng do mức độ nghiên cứu còn ít nên chưa phân chia được thành những tầng chứa nước |
37. Tầng chứa nước | Tập hợp các lớp (vỉa) đất đá chứa nước có thành phần thạch học, tương đá và các tính chất địa chất thủy văn đồng nhất hoặc tương đối đồng nhất, có liên hệ thủy lực với nhau (lớp chưa nước xem thuật ngữ số 38) |
38. Lớp (vỉa) chứa nước | Lớp (hoặc vỉa) đất đá chứa nước có thành phần thạch học đồng nhất và các tính chất địa chất thủy văn tương đối đồng nhất. |
39. Thấu kính nước nhạt của nước dưới đất | Một dạng tồn tại của nước nhạt dưới đất trong nước mặn. |
40. Đới chứa nước | Đơn vị chứa nước dưới đất tồn tại trong các kẽ nứt có liên quan với các quá trình ngoại sinh (phong hóa, rửa lũ ...) và các quá trình nội sinh (kiến tạo, biến vị ...) |
41. Đất đá cách nước; | Thể địa chất có độ thấm nước nhỏ hơn độ thấm nước của đất đá vây quanh, làm cho nước trọng lực vận động qua đó khó khăn, khi những điều kiện thủy lực khác giống nhau. |
42. Thủy quyển dưới đất | Phần của vỏ quả đất có thể tồn tại nước dưới đất trong điều kiện nhiệt động. |
43. Tính phân đới của nước ngầm | Quy luật về sự phân bố của nước ngầm theo phương nằm ngang. |
44. Đới không khí | Đới nằm giữa mặt đất và mực nước ngầm. |
45. Đới bão hòa | Phần vỏ quả đất có các lỗ hổng và khe nứt chứa đầy nước. |
46. Điều kiện địa chất thủy văn | Sự tổng hợp các dấu hiệu đặc trưng cho điều kiện thế nằm của nước dưới đất, thành phần hóa học, tính chất chứa nước của đất đá sự vận động, chất lượng, số lượng và trạng thái của nước dưới đất trong điều kiện tự nhiên và dưới ảnh hưởng của nhân tố nhân tạo. |
47. Chu kì địa chất thủy văn | Quá trình hình thành, đặc điểm dịch chuyển, sự thay đổi thành phần hóa học trong nước dưới đất và thành phần khoáng vật của đất đá xảy ra ở từng phần hay trong phạm vi một bồn actêzi trong thời gian địa chất giới hạn bởi quá trình biển tiến và biển thoái tiếp theo. |
48. Môi trường lỗ hổng của đất đá | Đất đá chứa các lỗ hổng có quan hệ với nhau. |
49. Độ rỗng của đất đá | Tỉ số giữa thể tích các lỗ hổng trong đất đá với tổng thể tích trong đất đá. |
50. Độ ẩm của đất đá | Lượng nước chứa trong các lỗ hổng, khe nứt của đất đá trong điều kiện tự nhiên ở thời điểm nghiên cứu. |
51. Độ ẩm phân tử tối đa | Lượng nước lớn nhất còn giữ lại trong đất đá do sức căng phân tử. |
52. Sự bão hòa nước của đất đá | Sự chứa đầy nước trong các lỗ hổng và khe nứt của đất đá. |
53. Tính thấm nước của đất đá | Khả năng của đất đá cho nước thấm qua dưới tác dụng của Građian áp lực. |
54. Tính chứa nước của đất đá | Khả năng hấp thụ và chứa nước của đất đá trong những điều kiện nhất định. |
55. Vòng tuần hoàn của nứơc trong thiên nhiên | Một chu trình kín liên tục về sự tuần hoàn nước trên quả đất do Một tập hợp đất đá chứa nước do tác dụng của năng lượng mặt trời và trọng lực. |
56. Sự cân bằng của nứơc dưới đất | Mối quan hệ định lượng của các thành phần tham gia vào vòng tuần hoàn của nước dưới đất trong một vùng và một thời gian nhất định. Phần chảy đến trong cân bằng nước gồm nước mưa, nước của sông hồ và nước của các tầng chứa nước lân cận. Phần chảy đi gồm các dòng thoát của nước dưới đất, lượng phát tán thực vật, lượng bốc hơi. |
57. Sự bốc hơi | Sự chuyển vật chất từ trạng thái lỏng hay rắn sang trạng thái hơi ở nhiệt độ nào đó. |
58. Sự cung cấp nước ngầm cho sông | Sự tập trung của nước dưới đất vào sông. |
59. Diện tích thu nước | Diện tích từ đó nước dưới đất chảy đến các công trình thu nước. |
60. Miền thoát của nước dưới đất | Miền xuất lộ của nước dưới đất lên mặt đất chảy vào các dòng và khối nước mặt hoặc thấm xuyên vào tầng chứa nước lân cận. |
61. Miền cung cấp của nứơc dưới đất | Miền thấm của nước mưa, nước mặt hoặc của nước dưới đất cung cấp cho tầng chứa nước. |
62. Cửa sổ địa chất thủy văn | Phần diện tích của tầng chứa nước có áp không có mái cách nước, tại đó nước có áp trở thành nước ngầm và có mặt thoáng tự do. |
63. Dòng ngầm | Dòng nước dưới đất vận động liên tục trong tầng chứa nước. |
64. Đường chảy nước của nước dưới đất | Đường nối các điểm cao nhất của mặt nước ngầm hoặc mặt nước áp lực và phân chia dòng chảy nước dưới đất. |
65. Mái cách nước | Lớp đất đá cách nước phủ trên tầng chứa nước. |
66. Đáy cách nước | Lớp đất đá cách nước nằm lót dưới tầng chứa nước. |
67. Điểm nước | Nơi xuất lộ tự nhiên hay nhân tạo của nước dưới đất (lỗ khoan, giếng, mạch nước) |
68. Mạch nước | Nơi xuất lộ tập trung của nước dưới đất trực tiếp lên mặt đất hay ngầm dưới nước. |
69. Mạch nước xuống | Nơi xuất lộ tập trung của nước không áp. |
70. Mạch nước lên | Nơi xuất lộ tập trung của nước có áp. |
71. Mạch nước tạm thời | Mạch nước chỉ hoạt động trong những thời gian nhất định của năm. |
72. Động lực học nước dưới đất | Động lực và động thái nước dưới đất. Khoa học nghiên cứu sự vận động của nước dưới đất trong môi trường lỗ hổng. |
73. Vận động 1 chiều của nước dưới đất | Vận động của nước dưới đất khi véc tơ vận tốc chỉ có một thành phần. |
74. Vận động 2 chiều của nước dưới đất | Vận động của nước dưới đất khi vectơ vận tốc có thể phân thành 2 thành phần. |
75. Vận động phẳng tỏa tia | Vận động của nước dưới đất trong môi trường lỗ hổng có các đường dòng là các đường tỏa tia trên bình đồ; trên mặt cắt thẳng đứng các đường này song song với nhau. |
76. Vận động ổn định của nước dưới đất | Vận động của nước dưới đất có các yếu tố thủy động lực không thay đổi theo thời gian. |
77. Vận động không ổn định của nước dưới đất | Vận động của nước dưới đất có các yếu tố thủy động lực thay đổi theo thời gian. |
78. Građian áp lực | Trị số giảm áp lực trên một đơn vị chiều dài đường thấm. |
79. Građinan áp lực tới hạn | Građian áp lực bắt đầu phát sinh quá trình rửa lũ và sói ngầm đất đá dưới ảnh hưởng áp lực thủy động của dòng thấm. |
80. Građian áp lực ban đầu | Giá trị Građian áp lực, khi vượt qua giá trị này nước sẽ ngấm qua đất sét. |
81. Định luật Đacxi | Định luật thể hiện mối quan hệ đường thẳng giữa tốc độ thấm với Građian áp lực của chất lỏng trong môi trường lỗ hổng. |
82. Vận tốc thấm | Tỉ số giữa lưu lượng của dòng nước dưới đất với tiết diện ngang của môi trường rỗng có nước chảy qua. |
83. Vận tốc thấm thực | Tỉ số giữa lưu lượng của nước với diện tích của lỗ hổng và khe nứt trên mặt cắt ngang của dòng thấm. |
84. Vận tốc tới hạn | Vận tốc dòng chảy khi bắt đầu chuyển từ trạng thái chảy tầng sang chảy rối. |
85. Tính nhả nước của đất đá | Khả năng nước thoát ra tự do từ đất đá bão hòa nước dưới tác dụng của trọng lực. |
86. Độ dẫn nước | Lưu lượng dòng chảy qua một đơn vị chiều rộng của lớp chứa nước đồng nhất khi Građian thủy lực bằng đơn vị. |
87. Cường độ trao đổi nước | Đại lượng biểu thị mức độ trao đổi nước và được xác định bằng tỉ số giữa lưu lượng hàng năm của nước dưới đất với tổng trữ lượng của đơn vị chứa nước. |
88. Mô đun dòng thấm | Lượng nước chảy ra từ một đơn vị diện tích lưu vực ngầm trong một đơn vị thời gian. |
89. Sự thấm xuyên | Sự thấm theo phương thẳng đứng giữa nước mặt và nước dưới đất hoặc giữa các tầng chứa nước với nhau qua lớp ngăn cách thấm nước yếu. |
90. Hệ số thấm xuyên | Thông số đặc trưng cho cường độ thấm xuyên của nước qua lớp đất đá thấm nước yếu. |
91. Hệ số truyền áp | Thông số đặc trưng cho vận tốc lan truyền áp lực trong tầng chứa nước. |
92. Hệ số thấm | Vận tốc thấm khi gradian áp lực bằng đơn vị. |
93. Hệ số nhả nước | Hiệu số giữa độ ẩm toàn phần và độ ẩm phân tử tối đa của đất đá. |
94. Hệ số bão hòa nước | Tỉ số giữa giá trị hấp thụ nước của đất với giá trị bão hòa nước. |
95. Đacxi | Đơn vị đo hệ số thẩm qua của đất đá, 1 Đacxi = 1,02.10-8 cm. |
96. Điều kiện biên | Các điều kiện trên ranh giới tầng chứa nước. |
97. Lớp vô hạn | Lớp chứa nước có công trình thu nước đặt cách xa ranh giới của nó đến mức có thể bỏ qua ảnh hưởng của ranh giới. |
98. Lớp bán vô hạn | Lớp chứa nước có công trình thu nước chịu ảnh hưởng của một phía ranh giới, còn các phía khác ở xa vô hạn. |
99. Điều kiện ban đầu | Điều kiện đặc trưng cho sự phân bố các yếu tố cơ bản trong tầng chứa nước ở thời điểm ban đầu. |
100. Áp lực thủy tinh | Áp lực của cột nước nằm trên bề mặt quy ước. |
101. Mực nước tĩnh của nước dưới đất | Mực nước thiên nhiên của nước dưới đất chưa bị biến động do các biện pháp kĩ thuật. |
102. Mực nước động của nứơc dưới đất | Mực nước dưới đất bị hạ thấp do hút nước hoặc dâng cao do ép nước, đổ nước. |
103. Chiều cao áp lực | Chiều cao cột nước trong lỗ khoan tính từ điểm nghiên cứu đến mực nước tỉnh. |
104. Bề mặt áp lực. | Bề mặt tưởng tượng mà nước áp lực có thể dâng đến bề mặt đó khi khoan, đào quá mái cách nước. |
105. Đường thủy đẳng sâu. | Đường trên bình đồ nối những điểm có cùng chiều sâu từ mặt đất đến mặt nước ngầm. |
106. Đường thủy đẳng cao. | Đường trên bình đồ nối những điểm có cùng chiều cao bề mặt nước ngầm so với mặt phẳng quy ước. |
107. Đường thủy đẳng áp. | Đường trên bình đồ nối những điểm có cùng mực áp lực. |
108. Đường cùng chiều sâu áp lực. | Đường trên bình đồ nối những điểm có cùng chiều sâu từ mặt đất đến bề mặt áp lực của nước có áp. |
109. Đường dòng. | Đường có phương tiếp tuyến ở mỗi điểm trên đường đó trùng với phương vận tốc của phân tử chất lỏng. |
110. Đường cong hạ thấp. | Giao tuyến giữa bề mặt hạ thấp của dòng ngầm với mặt phẳng thẳng đứng theo phương dòng chảy. |
111. Bề mặt hạ thấp của nước dưới đất. | (Bề mặt hạ thấp xem thuật ngữ số 111) Bề mặt hạ thấp mặt áp lực hoặc mặt thoáng tự do của nước dưới đất. |
112. Phễu hạ thấp. | Bề mặt hạ thấp của nước dưới đất do hút nước từ các công trình trung nước. |
113. Bán kính ảnh hưởng | Khoảng cách từ tâm lỗ khoan hút nước đến điểm nằm trên ranh giới của đới chịu ảnh hưởng hút nước, ở đó còn giữ được mực nước ban đầu của nước dưới đất. |
114. Lỗ khoan hoàn chỉnh. | Lỗ khoan có chiều dài phần thu nước bằng chiều dày tầng chứa nước. |
115. Lỗ khoan không hoàn chỉnh. | Lỗ khoan có chiều dài phần thu nước bé hơn chiều dày tầng chứa nước. |
116. Lỗ khoan trung tâm. | Lỗ khoan tiến hành hút nước thí nghiệm khi có các lỗ khoan quan sát (lỗ khoan quan sát số 117) |
117. Lỗ khoan quan sát. | Lỗ khoan để xem xét sự thay đổi mực nước dưới đất. |
118. Lỗ khoan tự phun. | Lỗ khoan có nước áp lực phun lên mặt đất. |
119. Lưu lượng lỗ khoan. | Thể tích nước hút lên từ lỗ khoan trong một đơn vị thời gian. |
120. Đường cong lưu lượng. | Đường thể hiện quan hệ giữa lưu lượng của lỗ khoan với trị số hạ thấp mực nước. |
121. Lưu lượng đơn vị dòng thấm. | Lưu lượng của dòng thấm trên một đơn vị chiều rộng của nó. |
122. Tỉ lưu lượng lỗ khoan. | Lưu lượng của khi trị số hạ thấp mực nước bằng đơn vị. |
123. Lượng hấp thụ nước đơn vị của lỗ khoan. | Lưu lượng nước ép vào lỗ khoan với áp lực ép là 1 mét cột nước trên 1 mét chiều dài đoạn ép. |
124. Đới ảnh hưởng của lỗ khoan. | Một phần tầng chứa nước xung quanh lỗ khoan chịu ảnh hưởng của quá trình hút nước hay ép nước, đổ nước. |
125. Sự tác dụng lẫn nhau của lỗ khoan. | Ảnh hưởng của hút nước từ một lỗ khoan này đến lỗ khoan khác trong phạm vi hình phễu hạ thấp. |
126. Sự thấm (lọc). | Sự vận động của nước trong môi trường đất đá bão hòa nước dưới tác dụng của lực trọng lực. |
127. Sự ngấm. | Sự ngấm của nước từ mặt đất vào một tầng đất đá. |
128. Sự thấm lậu. | Sự thấm của nước mặt qua khe nứt rãnh cáctơ vào các tầng chứa nước. |
129. Sự thấm lọc tự nhiên. | Quá trình làm sạch nước khi nước ngấm qua đất đá. |
130. Sự hạ thấp mực nước. | Sự hạ thấp nhân tạo mực nước dưới đất. |
131. Sự hạ thấp áp lực. | Hiệu số giữa áp lực thủy tĩnh với áp lực thủy động của một đơn vị chứa nước. |
132. Sự tháo khô | Sự kết hợp các biện pháp kĩ thuật để hạ thấp mực nước dưới đất. |
133. Sự thoát nước. | Sự hạ thấp mực nước dưới đất bằng các công trình thoát nước. |
134. Sự điều tiết dòng chảy. | Sự phân phối nhân tạo dòng chảy theo yêu cầu sử dụng. |
135. Phương pháp cộng dòng. | Phương pháp giải các bài toán dựa trên nguyên tắc cộng lời giải của phương pháp vi phân tuyến tính. |
136. Phương pháp tương tự địa chất thủy văn | Phương pháp đánh giá gần đúng các đặc trưng địa chất thủy văn chính của khu vực chưa được nghiên cứu trên cơ sở tương tự với khu vực đã nghiên cứu kĩ. |
137. Phương pháp thủy lực. | Phương pháp tính năng suất của công trình khai thác nước dựa vào quan hệ giữa lưu lượng và trị số hạ thấp mực nước khi hút nước thí nghiệm. |
138. Phương pháp tính lưu lượng. | Phương pháp tính lưu lượng hoặc trị số hạ thấp mực nước và những đặc trưng khác của dòng thấm chảy đến công trình thu nước theo các công thức thủy động lực. |
139. Phương pháp cân bằng. | Phương pháp đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất trên cơ sở nghiên cứu sự cân bằng các nguồn hình thành trữ lượng khu vực nước dưới đất. |
140. Phương pháp mô hình | Phương pháp giải các bài toán thấm bằng các mô hình vật lý và mô hình toán. |
141. Mô hình địa chất thủy văn. | Sự mô phỏng quá trình địa chất thủy văn đang nghiên cứu trên mô hình. |
142. Máy tích phân thủy lực | Một mô hình tương tự dạng mạng lưới cho phép giải phương trình vi phân chuyển động không ổn định và ổn định của nước dưới đất dựa trên nguyên tắc tương tự về mặt thủy lực. |
143. Máy tích phân điện | Một mô hình tương tự dạng mạng lưới cho phép giải các bài toán vận động của nước dưới đất dựa trên nguyên tắc tương tự giữa sự vận động của nước trong môi trường lỗ hổng và sự vận động của dòng điện trong môi trường dẫn điện. |
144. Tổn thất áp lực | Sự giảm giá trị áp lực theo chiều dòng thấm. |
145. Tổn thất từ hồ chứa nước. | Hiệu số giữa giá trị cung cấp của nước dưới đất cho sông trước và sau khi xây hồ chứa. |
146. Đới dâng cao nước dưới đất. | Đới nước dưới đất dâng cao do ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và nhân tạo. |
147. Chiều cao mao dẫn | Chiều cao cột nước dâng lên tự do dưới tác dụng của lực mao dẫn. |
148. Động thái nước dưới đất | Sự thay đổi các yếu tố đặc trưng và lượng và chất của nước dưới đất theo thời gian. |
149. Động thái gần ổn định | Một dạng vận động của nước dưới đất khi tốc độ thay đổi nhưng mực nước không thay đổi theo thời gian và không gian. |
| Thủy địa hóa. |
150. Thủy địa hóa. | Khoa học nghiên cứu về sự dịch chuyển các nguyên tố hóa học và các hợp chất của chúng trong nước thiên nhiên, trong mối quan hệ với môi trường địa chất hình thành và tồn tại chúng. |
151. Bản đồ thủy hóa | Bản đồ thể hiện thành phần toán học nước với đất hoặc quy luật phân bố chúng. |
152. Mặt cắt thủy hóa. | Mặt cắt thể hiện sự thay đổi theo không gian của thành phần hóa học hoặc hàm lượng một nguyên tố nào đó trong nước thiên nhiên. |
153. Tính chất vật lí của nước thiên nhiên | Các tính chất đặc trựng cho chất lượng của nước được xác định bằng các dụng cụ vật lý hoặc bằng giác quan (Nhiệt độ, độ trong suốt độ đục, màu, mùi và vị). |
154. Mật độ của nước | Khối lượng nước trong một đơn vị thể tích của nó. |
155. Tính phóng xạ của nước | Tính chất của nước sinh ra do quá trình phân rã các nguyên tố phóng xạ chứa trong nước (Uran, Ra di, Ra don...) |
156. Độ cứng của nước. | Hàm lượng của các Ion can xi và Magie ở trong nước. |
157. Phân loại nước theo thành phần hóa học | Sự phân nhóm nước tự nhiên theo tổng độ khoáng hóa, theo một thành phần hay nhóm thành phần nguyên tố hóa học chiếm ưu thế trong nước. |
158. Loại hình hóa học của nước dưới đất | Loại nước dưới đất được gọi tên trên cơ sở mối tương quan giữa hàm lượng các anion và cation chủ yếu có trong nước. |
159. Nước Bicacbonat | Nước thiên nhiên có hàm lượng ion bicabonnat chiếm ưu thế trong thành phần hóa học của nước. |
160. Nước Clorua | Nước thiên nhiên có hàm lượng ionclo chiếm ưu thế trong thành phần hóa học của nước. |
161. Nước Sunfat | Nước thiên nhiên có hàm lượng ionunphát chiếm ưu thế trong thành phần hóa học của nước. |
162. Nước chứa sắt | Nước thiên nhiên chứa hàm lượng sắt cao hơn giá trị quy định nào đó. |
163. Độ khoáng hóa của nước | Nồng độ các hợp chất khoáng hòa tan trong nước dưới dạng ion và keo. |
164. Cặn sấy khô | Lượng cạn được thành tạo từ các vật chất hòa tan sau khi sấy khô nước thiên nhiên ở nhiệt độ 105° đến 100°C. |
165. Nước nhạt | Nước thiên nhiên có độ khoáng hoá nhỏ hơn 1g/L. |
166. Nước lợ | Nước thiên nhiên có độ khoáng hóa từ lớn hơn 1g/L – 3g/L. |
167. Nước mặn | Nước thiên nhiên có độ khoáng hóa từ lớn hơn 3 g/L- 35 g/L. |
168. Nước muối | Nước thiên nhiên có độ khoáng hóa từ lớn hơn 35 g/L. |
169. Tác dụng ăn mòn của nước đối với bê tông | Khả năng nước phá hủy Betông do tách dụng hóa học của các khí và các muối ở trong nước thiên nhiên. |
170. Ăn mòn cacbonic | Sự phá hủy Betông do quá trình hòa tan Cácbonat Canxi dưới tác dụng Các bon níc ăn mòn. |
171. Ăn mòn magiê | Sự phá hủy Bêtông xảy ra do hàm lượng Ion Magiê ở trong nước lớn. |
172. Ăn mòn rửa lũa | Sự phân hủy Bêtông do quá trình hòa tan Cacbonát Canxi và rửa trôi Hydroxit Canxi. |
173. Ăn mòn sunfat | Sự phá hủy Bêtông xảy ra do hàm lượng Ion Sunphát ở trong nước lớn. |
174. Ăn mòn tổng axit | Sự ăn mòn của nước có liên quan tới hàm lương Ion Hyđro tự do ở trong nước. |
175. Cacbonic ăn mòn | Khi Cacbonic tự do ở trong nước có khả năng hòa tan các thành phần tạo Cacbonat. |
176. Nước khoáng | Nước dưới đất có các tính chất hóa, lý đặc biệt và đặc trưng bằng hàm lượng các hợp chất hoạt tính sinh học các. |
177. Nước nóng | Nước dưới đất có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ trung bình năm của không khí ở vùng nghiên cứu. |
178. Nước công nghiệp | Nước dưới đất chứa những nguyên tố có ích (brom, iot, radi...), về lượng có giá trị công nghiệp. |
179. Địa chất thủy văn phóng xạ. | Một lĩnh vực địa chất thủy văn nghiên cứu những loại nước phóng xạ tự nhiên điều kiện hình thành sự phân bố tại các mỏ phóng xạ. |
80. Đồng vị bền | Những đồng vị không liên quan tới bất kì sự phân hủy phóng xạ nào, do đó số lượng của chúng trong vỏ quả đất không thay đổi từ khi bắt đầu xuất hiện đến nay. |
181. Đồng vị phóng xạ | Những đồng vị liên quan tới sự phân hủy phóng xạ và số lượng của chúng tăng dần trong lịch sử phát triển của vỏ quả đất. |
182. Gây zer | Mạch nước nóng có khí phun ra, hoạt động theo chu kì. |
183. Đường thủy đẳng nhiệt | Đường trên mặt cắt và hình đồ nối những điểm có cùng nhiệt độ của nước dưới đất. |
184. Điều tra địa chất thủy văn | Phương pháp tìm kiếm thăm dò nước dưới đất. |
185. Tìm kiếm và thăm dò nước dưới đất | Tập hợp các dạng công tác kĩ thuật nhằm làm sáng tỏ điều kiện địa chất thủy văn và vạch ra các biện pháp sử dụng hoặc đối phó với nước dưới đất. |
186. Đo vẽ địa chất thuỷ văn | Lĩnh vực địa chất thuỷ văn ứng dụng nhằm đánh giá trữ lượng chất lượng của nước dưới đất. |
187. Đo vẽ địa chất - địa chất thủy văn | Sự nghiên cứu tổng hợp ở ngoài thực địa điều kiện địa chất thủy văn để vẽ bản đồ địa chất thủy văn |
188. Bản đồ địa chất thủy văn | Sự nghiên cứu tổng hợp và toàn diện ở ngoài thực địa cấu trúc điạ chất và điều kiện địa chất thủy văn của lãnh thổ để thành lập bản đồ địa chất thủy văn |
189. Mặt cắt địa chất thủy văn | Bản đồ thể hiện sự phân bố, điều kiện thế nằm và các đặc trưng chủ yếu của nước dưới lòng đất. |
190. Thí nghiệm thủy động lực | Mặt cắt địa chất trên đó thể hiện những yếu tố địa chất thủy văn. Thí nghiệm trong các lỗ khoan hố đào để tạo ra tác động thuỷ lực nhất định lên hệ thống chứa nước và quan sát các tác động đó nhằm xác định các thông số thuỷ động lực và các đặc trưng khác của hệ thống chứa nước. |
191. Đổ nước | Một dạng thí nghiệm thủy động lực bằng đổ nước vào hố đào, lỗ khoan trong điều kiện áp suất khí quyển để xác định thông số thuỷ động lực. |
192. Ép nước | Là một dạng thí nghiệm thủy động lực bằng ép nước vào lỗ khoan, hố đào để xác định các thông số thủy động lực. |
193. Hút nước thí nghiệm | Một dạng thí nghiệm thủy động lực bằng phương pháp hút nước từ các lỗ khoan, giếng để xác định các đặc trưng thủy động lực của tầng chứa nước. |
194. Hút nước thử | Hút nước trong thời gian ngắn ở các lỗ khoan, giếng để xác định lưu lượng lỗ khoan, chất lượng nước với mục đích đánh giá sơ bộ tầng chứa nước. |
195. Hút nước đơn | Hút nước tại một lỗ khoan thí nghiệm và không có lỗ khoan quan sát. |
196. Hút nước chùm | Hút nước thí nghiệm từ lỗ khoan trung tâm đồng thời tiến hành quan sát mực nước ở lỗ khoan trung tâm và các lỗ khoan quan sát. |
197. Hút nước kéo dài | Hút nước từ các lỗ khoan, giếng và các công trình khác để xác định sự thay đổi các đặc trưng của nước dưới đất theo thời gian. |
198. Hút nước khai thác thí nghiệm | Hút nước từ các lỗ khoan, giếng nhằm xác định khả năng nhận được lượng nước thiết kế ổn định theo thời gian. |
199. Giải đoán địa chất thủy văn hàng không | Sự giải đoán các ảnh máy bay và vệ tinh nhằm mục đích hoặc khoanh vùng phát triển nước dưới đất theo những đặc điểm địa mạo, tính chất và màu của lớp phủ thực vật hay thổ nhưỡng. |
200. Karota | Phương pháp địa vật lí nghiên cứu mặt cắt lỗ khoan. |
201. Mạng lưới quan sát địa chất thủy văn | Hệ thống các trạm địa chất thủy văn nhằm quan sát động thái của nước dưới đất theo một kế hoạch nghiên cứu đã định. |
202. Ống lọc của lỗ khoan | Thiết bị để gia cố phần vách thu nước của lỗ khoan. |
203. Trám xi măng lỗ khoan | Phương pháp để ngăn ngừa mối liên hệ giữa các tầng chứa nước qua khe hở giữa ống chống với thành lỗ khoan hoặc qua lỗ khoan. |
204. Tài nguyên nước | Sử dụng và bảo vệ nước dưới đất. |
205. Kinh tế nước | Lượng nước có thể sử dụng vào các mục đích khác nhau của nền kinh tế quốc dân |
206. Mỏ nước dưới đất | Tổng hợp các biện pháp sử dụng nước có hiệu quả nhất trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân. |
207. Trữ lượng động của nước dưới đất | Phần thạch quyển chứa nước có chất lượng và số lượng thỏa mãn yêu cầu sử dụng |
208. Trữ lượng tĩnh tự nhiên của nước dưới đất | Thể tích nước chảy qua tiết diện của dòng thấm trong một đơn vị thời gian |
209. Trữ lượng đàn hồi của nước áp lực | Thể tích nước trọng lực chứa trong tầng chứa ở điều kiện tự nhiên |
210. Trữ lượng điều tiết | Phần trữ lượng của nước dưới đất được giải phóng do sự dãn nở thể tích của nước và thu hẹp không gian lỗ hổng của vỉa khi khoan qua mái cách nước. |
211. Trữ lượng khai thác của nước dưới đất | Trữ lượng của tầng nước ngầm nằm trong đới dao động mực nước. |
212. Trữ lượng nhân tạo của nước dưới đất | Thể tích nước dưới đất có thể lấy được từ các công trình khai thác nước hợp lí về kinh tế kĩ thuật, với chế độ khai thác qui định và chất lượng nước thỏa mãn nhu cầu trong suốt thời gian khai thác. Thể tích nước trọng lực được tạo thành do tác động của các biện pháp kĩ thuật. |
213. Trữ lượng ngoài cân đối của nước dưới đất | Trữ lượng trong thời gian hiện tại sử dụng chưa hợp lí về kinh tế kĩ thuật. |
214. Nước dùng cho ăn uống sinh hoạt | Nước tự nhiên sử dụng để cung cấp cho sinh hoạt. |
215. Công trình thu (gom) nước | Các lỗ khoan, giếng để thu nước dưới đất |
216. Hành lang thu nước | Hệ thống các công trình tập trung nước. |
217. Công trình khai thác nước dưới đất | Công trình lấy nước phục vụ cho một mục đích nhất định |
218. Công trình khai thác dạng tia | Công trình thu nước gồm một giếng mỏ và các ống lọc cắm từ vách giếng vào tầng chứa nước |
219. Giếng hấp thụ nước | Công trình để thu nước thải công nghiệp hoặc nước ngầm xuống tầng chứa nước phía dưới. |
220. Đới phòng hộ vệ sinh các nguồn nước | Khu vực cần có các biện pháp kĩ thuật để bảo vệ nguồn nước dưới đất khỏi bị nhiễm bẩn từ mặt đất. |
221. Hệ thống thoát nước | Các công trình thu và thoát nước nhằm mục đích tháo khô. |
222. Sự làm kiệt nước dưới đất. | Sự làm kiệt trữ lượng nước dưới đất do ảnh hưởng của khai thác nước tập trung. |
PHỤ LỤC 1
THUẬT NGỮ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN XẾP THEO THỨ TỰ BẢNG CHỮ CÁI.
Thuật ngữ địa chất thủy văn | Theo số thứ tự |
1 | 2 |
Áp lực thủy tĩnh Ăn mòn cacbnic Ăn mòn magiê Ăn mòn rửa lũa Ăn mòn sunfat Ăn mòn tổng axit Bán kính ảnh hưởng Bản đồ địa chất thủy văn Bản đồ thủy hóa Bề mặt áp lực Bề mặt hạ thấp của nước dưới đất Bồn địa chất thủy văn Cacbonnic ăn mòn Các điều kiện địa chất thủy văn Cặn sấy khô Chiều cao áp lực Chiều cao mao dẫn Chu kỳ địa chất thủy văn Công trình khai thác nước dạng tia Công trình khai thác dưới đất Công trình thu (gom) nước Cửa sổ địa chất thủy văn Cường độ trao đổi nước Diện tích thu nước Dòng ngầm Đacxi Đáy cách nước Đất đá cách nước Địa chất thủy văn Địa chất thủy văn cải tạo thổ nhưỡng Địa chất thủy văn cải tạo khu vực Địa chất thủy văn phóng xạ Điểm nước Điệp chứa nước Điều kiện ban đầu Điều kiện biên Điều tra địa chất thủy văn Định luật Đacxi Đo vẽ địa chất - địa chất thủy văn Đo về địa chất thủy văn Độ ẩm của đất đá Độ ẩm phân tử tối đa Độ cứng của nước Độ dẫn nước Độ khoáng hóa của nước Độ lỗ hổng của đất đá Đổ nước Đồng vị bền Đồng vị phóng xạ Động lực học nước dưới đất Động thái gần ổn định Động thái nước dưới đất Đới ảnh hưởng của lỗ khoan Đới bão hòa Đới chứa nước Đới dâng cao nước dưới nước Đới phòng hộ vệ sinh các nguồn nước Đới thông khí Đường chia nước của nước dưới đất Đường cong hạ thấp Đường cong lưu lượng Đường cùng chiều sâu áp lực Đường dòng Đường thủy đẳng áp Đường thủy đẳng cao Đường thủy đẳng nhiệt Đường thuỷ đẳng sâu Ép nước Gây zer Giải đoán địa chất thủy văn hàng không Giếng hấp thụ nước Gradian áp lực Gradian áp lực ban đầu Gradian áp lực tới hạn Hành lang thu nước Hệ số bão hòa nước Hệ số nhả nước Hệ số thấm nước Hệ số thấm xuyên Hệ số truyền áp Hệ thống chứa nước Hệ thống thoát nước Hút nước chùm Hút nước đơn Hút nước kéo dài Hút nước khai thác thí nghiệm Hút nước thí nghiệm Hút nước thử Karôta Khối địa chất thủy văn Kinh tế nước Loại hình hóa học của nước dưới đất Lỗ khoan hoàn chỉnh Lỗ khoan không hoàn chỉnh Lỗ khoan quan sát Lỗ khoan trung tâm Lỗ khoan tự phun Lớp bán vô hạn Lớp (vỉa) chứa nước Lớp vô hạn Lượng hấp thụ nước đơn vị của lỗ khoan Lưu lượng đơn vị dòng thấm Lưu lượng lỗ khoan Mạch nước Mạch nước lên Mạch nước tạm thời Mạch nước xuống Mái cách nước Mạng lưới quan sát địa chất thủy văn Máy tích phân điện Máy tích phân thủy lực Mặt cắt địa chất thủy văn Mặt cắt thủy hóa Mật độ của nước Miền cung cấp của nước dưới đất Miền địa chất thủy văn Miền thoát nước dưới đất Mỏ nước dưới đất Mô đun dòng ngầm Mô hình địa chất thủy văn Môi trường lỗ hổng của đất đá Mực nước động của nước dưới đất Mực nước tĩnh của nước dưới đất Nguồn gốc nước dưới đất Nước actezi Nước bicacbonat Nước cactơ Nước chôn vùi Nước chứa sắt Nước clorua Nước công nghiệp Nước dùng cho ăn uống sinh hoạt Nước dưới đất Nước dưới đất có áp Nuớc dưới đất không có áp Nước giữa tầng Nước hấp thụ Nước hỗn hợp Nước khe nứt Nước khoáng Nước liên kết Nước lỗ hổng Nước lợ Nước mao dẫn Nước mặn Nước muối Nước ngầm Nước nguyên sinh Nước nhạt Nước nóng Nước rửa lũa Nước sunfat Nước thấm Nước thổ nhưỡng Nước thượng tầng Nước trọng lực Ống lọc của lỗ khoan Phân loại nguồn gốc nước dưới đất Phân loại nước dưới đất Phân loại nước theo thành phần hóa học Phân vùng địa chất thủy văn Phễu hạ thấp Phức hệ chứa nước Phương pháp cân bằng Phương pháp cộng dòng Phương pháp mô hình Phương pháp thủy động lực Phương pháp thủy lực Phương pháp tương tự địa chất thủy văn Sự bão hòa nước dưới đất Sự bốc hơi Sự cân bằng của nước dưới đất Sự cung cấp nước ngầm cho sông Sự điều tiết dòng chảy Sự hạ thấp áp lực Sự hạ thấp mực nước Sự làm kiệt nước dưới đất Sự ngấm Sự tác dụng lẫn nhau của các lỗ khoan Sự tháo khô Sự thấm (lọc) Sự thẩm lậu Sự thấm lọc tự nhiên Sự thấm xuyên Sự thoát nước Tác dụng ăn mòn của nước đối với bê tông Tài nguyên nước Tầng chứa nước Thành hệ địa chất thủy văn Thấu kính nhạt của nước dưới đất Thí nghiệm thủy động lực Thủy địa hóa Thủy quyển dưới đất Tỉ lưu lượng lỗ khoan Tìm kiếm và thăm dò nước dưới đất Tính chất địa lí của nước thiên nhiên Tính chất chứa nước của đất đá Tính nhả nước của đất đá Tính phân đới của nước ngầm Tính phóng xạ của nước Tính thấm nước của đất đá Tốc độ thấm Tốc độ thấm thực Tốc độ tới hạn Tổn thất áp lực Tổn thất thấm từ hố chứa nước Trám xi măng lỗ khoan Trữ lượng đàn hồi của nước áp lực Trữ lượng động của nước dưới nước Trữ lượng khai thác của nước dưới đất Trữ lượng ngoài cân đối của nước dưới đất Trữ lượng nhân tạo của nước dưới đất Trữ lượng nước điều tiết Trữ lượng tĩnh tự nhiên của nước dưới đất Vận động hai chiều của nước dưới đất Vận động không ổn định của nước dưới đất Vận động một chiều của nước dưới đất Vận động ổn định của nước dưới đất Vận động phẳng tỏa tia Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên Vùng địa chất thủy văn Xêri chứa nước | 100 170 171 172 173 174 143 188 151 104 111 30 175 46 164 103 147 47 218 217 215 62 87 59 63 95 66 41 1 3 2 179 67 34 99 96 181 87 187 186 50 51 156 86 163 49 191 180 181 72 149 148 124 15 10 146 229 44 64 110 120 103 109 107 106 183 105 192 182 199 219 78 80 79 216 94 93 92 90 91 32 221 196 195 197 198 193 193 200 31 205 158 114 115 117 116 118 98 38 97 123 121 119 68 70 71 69 65 201 143 142 180 152 154 61 28 60 66 88 141 48 102 101 20 8 159 9 24 162 160 178 214 4 19 18 14 12 26 10 176 13 14 116 15 167 168 7 25 165 177 22 161 26 16 6 17 20 21 5 157 27 112 36 139 135 140 138 137 136 52 57 56 58 134 131 130 222 127 125 132 126 128 129 89 133 169 204 37 33 39 190 150 42 122 185 153 54 85 43 155 53 82 83 84 144 145 203 209 207 211 213 212 210 208 74 77 73 76 75 55 29 35 |