Tiêu chuẩn TCVN 5966:2009 Khái niệm về chất lượng không khí

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5966:2009

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5966:2009 ISO 4225:1994 Chất lượng không khí-Những khái niệm chung-Thuật ngữ và định nghĩa
Số hiệu:TCVN 5966:2009Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Năm ban hành:2009Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5966:2009

ISO 4225:1994

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ - NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Air Quality – General Aspects - Vocabulary

Lời nói đầu

TCVN 5966 : 2009 thay thế TCVN 5966 : 1995

TCVN 5966 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 4225 : 1994.

TCVN 5966 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/ TC 146 Chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Các thuật ngữ đưa ra trong tiêu chuẩn này là thuật ngữ sử dụng thông dụng. Tuy nhiên, danh mục này chưa hoàn toàn đầy đủ và các thuật ngữ thêm nữa sẽ được bổ sung khi có nhu cầu.

Các thuật ngữ trong ISO 3649 : 1980 Cleaning equipment for air or other gases-Vocabulary (Thiết bị làm sạch không khí và các khí khác – Thuật ngữ) đã đưa vào trong tiêu chuẩn này là thống nhất và diễn đạt hoàn toàn tương đương giữa hai tiêu chuẩn.

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ - NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Air Quality – General Aspects - Vocabulary

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này giải nghĩa theo tiếng Việt tập hợp những thuật ngữ thông dụng liên quan đến việc lấy mẫu và đo các khí, hơi và bụi để xác định chất lượng không khí.

Thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp tương ứng nêu ra ở Phụ lục A.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không khi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6751 : 2009 (ISO 9169 : 2006) Chất lượng không khí – Định nghĩa và xác định đặc trưng tính năng của hệ thống đo tự động

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Sự làm giảm

Sự giảm bớt hoặc làm cho ít hơn khi phải loại trừ một kiểu thải hoặc một chất ô nhiễm nào đó.

3.2. Sol khí

Sự lơ lửng trong môi trường khí của các hạt chất rắn, hạt chất lỏng hoặc các hạt chất rắn và chất lỏng có tốc độ rơi không đáng kể.

3.3. Chất ô nhiễm không khí

Bất cứ chất nào được phát thải vào khí quyển do hoạt động của con người hoặc do các quá trình tự nhiên và ảnh hưởng bất lợi đến con người hoặc môi trường.

3.4. Sự ô nhiễm không khí

Thông thường, sự có mặt của các chất trong khí quyển sinh ra từ hoạt động của con người hoặc các quá trình tự nhiên, nếu nồng độ đủ lớn và thời gian đủ lâu và dưới những điều kiện như vậy thì chúng sẽ làm ảnh hưởng đến sự thoải mái dễ chịu, sức khỏe hoặc lợi ích của người hoặc môi trường.

3.5. Nhân Aitken

Những hạt có đường kính nhỏ hơn 0,1 mm thường tồn tại trong khí quyển với số lượng từ vài ngàn đến vài trăm ngàn hạt trong 1 ml. Chúng được phát thải vào khí quyển do các quá trình tự nhiên và các quá trình hoạt động của con người. Chúng cũng được tạo thành trong khí quyển do các quá trình vật lý và hóa học.

3.6. Không khí xung quanh

Không khí ngoài trời mà con người, thực vật, động vật hoặc vật liệu có thể tiếp xúc.

3.7. Chất lượng không khí xung quanh

Trạng thái của không khí xung quanh được biểu thị bằng độ nhiễm bẩn.

3.8. Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh

Chất lượng không khí xung quanh được qui định có tính pháp lý, thường được xác định thống kê bằng cách đặt một giới hạn cho nồng độ của một chất ô nhiễm không khí trong một khoảng thời gian trung bình xác định.

3.9.  Máy tách bụi

Thiết bị được dùng để tách bụi khỏi môi trường khí.

3.10. Tro

Chất rắn còn lại sau khi đốt các vật liệu chứa cacbon. Mặc dù tro có thể chứa nhiên liệu chưa cháy hết, nhưng với mục đích phân tích thì vẫn luôn được coi như là đốt cháy hoàn toàn.

3.11. Khí quyển (của trái đất)

Toàn bộ khối không khí bao quanh trái đất.

3.12. Thời gian trung bình

Khoảng thời gian trong đó chất lượng không khí được thể hiện dưới dạng một số trung bình (với sự viện dẫn đến các phương pháp đo, xem TCVN 6751 : 2009).

3.13. Nồng độ nền (của sự ô nhiễm không khí)

Phần chất lượng không khí không liên quan trực tiếp với các nguồn đang nghiên cứu.

3.14. Túi lọc

Túi bằng vải dùng để tách lọc bụi khỏi một dòng khí.

3.15. Bộ túi lọc

Một bộ gồm các túi lọc và một cơ cấu xả bụi vào thùng chứa đặt trong một cấu trúc bảo vệ, (xem 3.14, Túi lọc).

3.16. Vùng thở

Phần không khí trực tiếp mà con người hít thở. Phần này thường được chấp nhận là một bán cầu có bán kính 3 dm trùm trước mặt người mà tâm là điểm giữa đường nối hai tai. Đáy của bán cầu là mặt phẳng đi qua đường này, đỉnh đầu và thanh quản.

3.17. Bình sục khí

Dụng cụ để dẫn mẫu khi qua một dung dịch hấp thụ. Phần cuối ống dẫn khí vào nằm dưới bề mặt chất lỏng và có thể được lắp thêm bộ phân phối để phân tán đều khí vào trong dung dịch.

3.18. Bộ va đập phân tầng

Thiết bị dùng để thu giữ bụi đồng thời gây va đập để tách bụi ra từng cỡ hạt tùy theo động lượng.

3.19. Hiệu ứng ống khói

Hiện tượng chuyển động lên trên của một khối không khí cục bộ hoặc của các khí khác do chênh lệch nhiệt độ.

3.20. Cỡ hạt giới hạn

Cỡ hạt mà hiệu quả thu giữ của một thiết bị tách bụi sụt giảm dưới giá trị được quy định trong những điều kiện xác định.

3.21. Xiclon

(1) Thiết bị tách bụi (và bụi thô) hoặc giọt nhỏ chủ yếu bằng dùng lực ly tâm sinh ra từ sự chuyển động của khí.

(2) Hiện tượng gió mạnh thổi vòng quanh một vùng có khí áp thấp (Khí tượng học).

3.22. Các thông số phân tán Gauss

Các thông số theo giá trị xích ma, mô tả kích thước của một chùm hoặc luồng không khí theo mô hình Gauss như là một hàm số của khoảng cách lan truyền hoặc thời gian lan truyền. Chúng thay đổi theo độ ổn định của khí quyển.

3.23. Giọt nhỏ

Hạt chất lỏng nhỏ có kích thước và khối lượng riêng ở mức sẽ bị rơi xuống trong điều kiện tĩnh, nhưng vẫn có thể lơ lửng trong các điều kiện cuốn xoáy; chủ yếu là các hạt có kích thước nhỏ hơn 200 mm.

3.24. Tốc độ giảm nhiệt độ đoạn nhiệt khô

Xem 3.53, Tốc độ giảm nhiệt độ

3.25. Bụi

Những hạt chất rắn nhỏ, thường là những hạt có đường kính nhỏ hơn 75 mm, tự lắng xuống do trọng lượng của chúng nhưng vẫn có thể lơ lửng một thời gian (Xem 3.41, Bụi thô).

CHÚ THÍCH 1: Một số ngôn ngữ khác, ví dụ tiếng Pháp, chỉ dùng một thuật ngữ là “poussière” tương đương với nghĩa của cả hai thuật ngữ tiếng Anh là “dust” và “grit”

3.26. Chiều cao hiệu dụng của ống khói

Chiều cao dùng cho mục đích tính sự phát tán của các khí thải ra từ ống khói, chiều cao này khác với chiều cao thực của ống khói với một lượng tùy thuộc vào các yếu tố như tốc độ khí thoát ra, hiệu ứng nổi và tốc độ gió; chiều cao này còn có thể bị ảnh hưởng của địa hình.

3.27. Thiết bị lọc bụi tĩnh điện

Thiết bị để tách bụi khỏi một dòng khí. Khí này được cho đi qua một dãy điện cực duy trì ở điện thế rất cao. Các hạt bụi bị tích điện, bị hút về các điện cực tích điện cao và tích tụ trên đó.

3.28. Lắng đọng

Phương pháp tách các hạt bằng cách sử dụng tốc độ sa lắng khác nhau của các hạt khi chúng lơ lửng trong dòng chất lỏng.

3.29. Phát thải

Sự thải các chất vào khí quyển. Điểm hoặc bề mặt từ đó sự thải xảy ra được gọi là “nguồn”. Thuật ngữ này được dùng để mô tả sự thải và tốc độ thải. Thuật ngữ này cũng được áp dụng cho tiếng ồn, nhiệt, v.v…

3.30. Nồng độ phát thải

Nồng độ của chất ô nhiễm không khí tại điểm phát thải của nó.

3.31. Hệ số phát thải

Tỉ số giữa tốc độ chất ô nhiễm không khí thải ra do một hoạt động nào đó và tốc độ của hoạt động đó. Ví dụ: Lượng lưu huỳnh đioxit (SO2) tính bằng kilôgam được phát thải ra khi sản xuất được một tấn thép.

3.32. Thông lượng chất thải

Tốc độ phát thải trên một đơn vị diện tích bề mặt của một nguồn thải.

3.33. Tốc độ phát thải

Khối lượng (hoặc một tính chất vật lý khác) của chất ô nhiễm truyền vào khí quyển trong một đơn vị thời gian.

3.34. Tiêu chuẩn phát thải

Tốc độ phát thải được quy định có tính pháp lý, thường được xác định thống kê bằng cách lập ra một giới hạn cho tốc độ phát thải hoặc nồng độ ở mức pha loãng xác định hoặc độ mờ.

3.35. Đường kính tương đương

Đường kính của một hạt hình cầu có tác dụng về mặt hình học, quang học, điện hoặc khí động học giống như hạt đang được nghiên cứu.

3.36. Tro bay

Những hạt tro min bị cuốn theo khí ống khói do đốt nhiên liệu.

3.37. Sương mù

Thuật ngữ chung dùng chỉ trạng thái lơ lửng của các giọt nhỏ trong một chất khí. Trong khí tượng học thuật ngữ này để chỉ trạng thái lơ lửng của những giọt nước nhỏ làm tầm nhìn giảm xuống dưới 1 km.

3.38. Khói hơi (kim loại)

Sol khí của các hạt rắn, thường sinh ra do sự ngưng tụ các trạng thái khí sau khi bay hơi từ các chất nóng chảy của các quá trình luyện kim và thường kèm theo các phản ứng hóa học như sự oxy hóa.

CHÚ THÍCH 2: Không có từ tương đương trong tiếng Pháp; xem 3.85, khói đốt nhiên liệu

3.39. Khói (hóa chất)

Sử dụng thông thường, thuật ngữ này thường dùng để chỉ chất khí trong không khí, có mùi khó chịu bốc ra từ các quá trình hóa học.

3.40. Sự nghẹt khí

Hiện tượng khí quyển trong đó chất ô nhiễm bị kẹt lại ở tầng nghịch chuyển được đưa nhanh xuống mặt đất do sự chuyển động cuốn xoáy khi sự nghịch chuyển bị phá hủy.

3.41. Bụi thô

Các hạt rắn trong không khí hoặc trong các ống khói (cỡ hạt lớn hơn 75 mm) (xem 3.25 bụi).

3.42. Bụi bặm

(Xem 3.25, bụi và 3.41, bụi thô)

Thuật ngữ chung để chỉ các hạt rắn có kích thước khác nhau và nói chung lúc đầu duy trì sự lơ lửng trong khí một thời gian nhất định.

3.43. Nồng độ mặt đất

Lượng chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí trong một đơn vị thể tích không khí, thường được đo ở một chiều cao quy định.

3.44. Mù

Trạng thái lơ lửng trong khí quyển của những hạt cực kỳ nhỏ, không nhìn thấy được từng hạt bằng mắt thường nhưng nếu số lượng đủ lớn chúng làm cho khí quyển có vẻ trắng đục với tầm nhìn bị giảm.

3.45. Sự nhận ô nhiễm

Sự chuyển dịch của các chất ô nhiễm từ khí quyển tới một “vật nhận”; ví dụ: các chất ô nhiễm được phổi giữ lại. Thuật ngữ này không cùng nghĩa với mức nồng độ nền nhưng nghịch nghĩa với sự phát thải (Thuật ngữ gốc tiếng Đức).

CHÚ THÍCH 4: Theo nghĩa này thì thuật ngữ “sự nhận ô nhiễm” thông thường không được sử dụng trong tiếng Anh

3.46. Liều nhận ô nhiễm

Toàn bộ dòng nhận ô nhiễm chuyển vào vật nhận trong suốt giai đoạn tiếp xúc.

3.47. Thông lượng nhận ô nhiễm

Tốc độ nhận ô nhiễm quy về một đơn vị diện tích bề mặt của vật nhận.

3.48. Tốc độ nhận ô nhiễm

Khối lượng (hoặc một tính chất vật lý khác) của chất ô nhiễm chuyển vào vật nhận trong một đơn vị thời gian.

3.49. Bộ lấy mẫu va đập

Thiết bị lấy mẫu dùng sự va đập và lưu giữ để thu giữ bụi và khí.

3.50. Không khí trong nhà

Không khí bên trong một không gian được bao bọc, ví dụ nhà ở hoặc tòa nhà công cộng.

3.51. Chất cản trở

Thành phần nào đó của mẫu không khí, ngoại trừ thành phần được đo, làm ảnh hưởng đến kết quả của phép đo.

3.52. Lấy mẫu đẳng tốc

Phương pháp lấy mẫu bụi lơ lửng trong một dòng khí theo cách thức mà vận tốc lấy mẫu (tốc độ và hướng) bằng vận tốc của dòng khí tại điểm lấy mẫu.

3.53. Độ giảm

Sự thay đổi của một thông số không khí theo độ cao, sự thay đổi này là nhiệt độ, trừ khi đưa ra thông số khác.

Sự thay đổi này được coi là dương khi nhiệt độ giảm theo chiều tăng độ cao. Nếu điều kiện khí tượng có tốc độ giảm nhiệt độ khí quyển bằng tốc độ để nâng đoạn nhiệt một lượng không khí khô (khoảng 10 °C/ km) thì khí quyển được nói là có tốc độ giảm nhiệt độ đoạn nhiệt khô.

3.54. Khoảng thời gian đo

Khoảng thời gian giữa các phép đo đầu và cuối.

3.55. Vi khí tượng

Phần của khí tượng học liên quan đến việc quan sát và giải thích những hiện tượng vật lý và động học nhỏ nhất trong khí quyển.

Cho đến nay, những nghiên cứu trong lĩnh vực này được giới hạn ở lớp bề mặt biên của khí quyển, nghĩa là từ bề mặt quả đất đến một độ cao mà ảnh hưởng của bề mặt ngay dưới đó lên thành phần và chuyển động của không khí trở lên không đáng kể.

3.56. Sương

Thuật ngữ không chặt chẽ, dùng để chỉ trạng thái lơ lửng của những giọt nhỏ trong khí. Trong khí tượng học sương làm cho tầm nhìn nhỏ hơn 2 km nhưng lớn hơn 1 km (xem 3.37 sương mù).

3.57. Monitoring/Quan trắc

(1) Theo nghĩa rộng của thuật ngữ này, chỉ phép đo lặp lại để theo dõi sự biến đổi trong suốt một quãng thời gian.

(2) Theo nghĩa hẹp của thuật ngữ này, là phép đo định kỳ các mức chất ô nhiễm theo một tiêu chuẩn nào đó hoặc để đánh giá tính hiệu quả của một hệ thống điều chỉnh và kiểm soát.

3.58. Tháng

Để báo cáo phân tích tổng thể không khí xung quanh định kỳ hàng tháng, giá trị trung bình được tính trên cơ sở tháng là 30 ngày.

3.59. Nồng độ nền tự nhiên

Nồng độ của một chất đã cho trong một khối lượng khí nguyên sơ mà trong đó sự phát thải có nguồn gốc do hoạt động của con người là không đáng kể.

3.60. Chất có mùi

Chất có mùi đặc trưng và dễ phân biệt.

3.61. Mùi

Tính chất của một chất gây kích thích khứu giác

3.62. Nhóm thử mùi

Nhóm các cá nhân là những người so sánh cường độ mùi của một chất với thang so sánh hoặc nhận biết một chất nhờ mùi của chất đó.

3.63. Ngưỡng mùi

Ngưỡng phát hiện mùi hoặc là ngưỡng nhận ra mùi.

3.64. Ngưỡng phát hiện mùi

Nồng độ tối thiểu để một nửa số dân có thể phát hiện được mùi. Để xác định ngưỡng mùi, các nhóm thử mùi được sử dụng như là nhóm đại diện của một số dân.

3.65. Ngưỡng nhận ra mùi

Nồng độ tối thiểu để một nửa số dân có thể phân định ra mùi. Để xác định ngưỡng nhận ra mùi các nhóm thử mùi được sử dụng làm nhóm đại diện của một số dân.

3.66. Hạt

Khối nhỏ riêng rẽ của chất rắn hoặc chất lỏng.

3.67. Phản ứng quang hóa

Phản ứng xảy ra khi một số chất nào đó bị chiếu bức xạ quang hóa.

3.68. Sương mù quang hóa

Kết quả của các phản ứng trong khí quyển giữa các nitơ oxyt, các hợp chất hữu cơ và các chất oxy hóa dưới ảnh hưởng của ánh sáng mặt trời, dẫn đến sự tạo thành các hợp chất oxy hóa hoặc có thể gây ra sự giảm tầm nhìn, làm cay mắt hoặc làm hư hại vật liệu và cây cối nếu nồng độ của chúng đủ lớn.

3.69. Chùm

Luồng thải tuôn ra (thường nhìn thấy được) từ lỗ thoát cụ thể như ống khói hoặc lỗ thông.

3.70. Độ dâng chùm

Đoạn chiều cao đường tâm của một chùm phía trên mức mà tại đó chùm được phát thải vào khí quyển.

3.71. Chất ô nhiễm sơ cấp

Chất ô nhiễm không khí được phát thải trực tiếp từ nguồn, còn chất ô nhiễm thứ cấp là chất được tạo thành trong khí quyển.

3.72. Đầu lấy mẫu, đầu dò

Thiết bị thường có dạng ống, được dùng để lấy mẫu hoặc đo bên trong đường ống hoặc ống khói.

3.73. Cuốn do mưa

Cơ chế mà nhờ đó các hạt nhỏ trong mây bị tách ra do tạo thành những giọt mưa

(xem 3.95, Rửa do mưa).

3.74. Đánh giá từ xa

Sự xác định các chất trong khí quyển hoặc sự phát thải hoặc các thông số khí tượng trong khí quyển bằng những công cụ không tiếp xúc vật lý trực tiếp với mẫu đang được nghiên cứu.

3.75. Hiệu quả lưu giữ

Tỉ số giữa lượng bụi được giữ lại và lượng bụi đi vào thiết bị tách (nói chung, tỷ số này được biểu thị theo phần trăm, %).

3.76. Số Ringelmann

Giá trị biểu thị độ tối của một chùm khói được đánh giá bằng cách nhìn so sánh với bộ thang màu được đánh số từ 0 (trắng) đến 5 (đen) (Biểu đồ khói Ringelmann).

3.77. Lấy mẫu

3.77.1. Lấy mẫu liên tục

Lấy mẫu không có sự ngắt quãng suốt một công đoạn hoặc một thời gian định trước.

3.77.2. Lấy mẫu tức thời

Lấy một mẫu trong thời gian rất ngắn. Cũng còn gọi như là lấy mẫu điểm.

3.78. Thời gian lấy mẫu

Khoảng thời gian để lấy được một mẫu riêng biệt.

3.79. Sự quét sạch

Sự loại các chất ô nhiễm khỏi khí quyển do các quá trình tự nhiên.

3.80. Bộ rửa ướt

Thiết bị nhờ đó mà bụi hoặc các chất nhiễm bẩn thể khí bị loại bỏ khỏi dòng khí do tiếp xúc hoặc va chạm với những bề mặt ướt, hoặc bằng cách phun chất lỏng.

3.81. Sự rửa khí

Quá trình được sử dụng trong lấy mẫu khí hoặc làm sạch khí, trong đó các thành phần trong dòng khí bị loại ra nhờ tiếp xúc với bề mặt một chất lỏng trên vật liệu tẩm ướt, hoặc trên những giọt sương phun, giọt nhỏ hoặc trong một trong bình sục khí v.v…

3.82. Chất ô nhiễm thứ cấp

Các chất ô nhiễm được tạo ra trong khí quyển từ các chất ô nhiễm sơ cấp do các quá trình vật lý hoặc hóa học, hoặc từ các chất khác do các nguồn tĩnh hoặc động phát thải vào khí quyển.

3.83. Buồng lắng

Buồng được dùng để làm giảm tốc độ khí nhằm thúc đẩy sự sa lắng bụi ra khỏi dòng khí.

3.84. Sương mù

(Thuật ngữ được rút ra từ các thuật ngữ khói sương mù): Sự ô nhiễm khí quyển mạnh do các sol khí sinh ra một phần từ các quá trình tự nhiên và một phần từ những hoạt động của con người. (Xem 3.68, sương mù quang hóa).

3.85. Khói nhiên liệu

Sol khí nhìn thấy được, thông thường được tạo ra từ sự đốt cháy nhiên liệu.

CHÚ THÍCH 5: Không kể hơi nước.

CHÚ THÍCH 6: Trong một số tài liệu, khói nhiên liệu được nhắc đến liên quan đến định lượng một thang số Ringelmann, đến sắc thái của khói, quầng tối hoặc khối cặn lắng được thu thập lại.

3.86. [Khói]

(Xem 3.38, Khói kim loại; 3.39, Khói hóa chất, và đặc biệt 3.85 Khói nhiên liệu để chọn lấy thuật ngữ phù hợp): Toàn bộ các khí sinh ra do khí cháy và bụi cuốn theo chúng. (Suy rộng ra, cũng là cả các khí được tích các hạt sinh ra từ một quá trình hóa học hoặc từ công đoạn luyện kim).

3.87. Muội than

Những khối kết tụ của bồ hóng tự tách ra khỏi thành ống khói và được khí ống khói thổi ra ngoài và sau đó rơi xuống vùng xung quanh.

3.88. Bồ hóng

Các hạt cacbon được tạo ra khi đốt cháy không hoàn toàn và bị tích tụ lại trước khí phát thải.

3.89. Nguồn thải

Xem 3.29, Sự phát thải

3.90. Độ ổn định (của khí quyển)

Trạng thái cân bằng thủy tĩnh của khí quyển trong đó một khối khí được dịch chuyển khỏi mức ban đầu của nó phải chịu một lực thủy tĩnh có xu hướng trả nó lại vào mức ban đầu. Nếu khối khí dịch chuyển mà không chịu một lực thủy tĩnh, thì đó được gọi là điều kiện ổn định trung hòa; nếu khối khí chịu một lực thủy tĩnh có xu hướng dời chuyển nó xa hơn mức ban đầu của nó thì đó là điều kiện không ổn định tĩnh (hoặc thủy tĩnh).

3.91. Bụi lơ lửng

Tất cả bụi tồn tại dai dẳng trong khí quyển hoặc trong dòng khí ống khói với những quãng thời gian dài vì kích thước của các hạt là quá nhỏ để có được một tốc độ rơi đáng kể.

3.92. Kim loại lượng vết

Kim loại tìm được ở nồng độ thấp trong khí quyển.

3.93. Sự lan truyền

Hiệu ứng kết hợp của sự vận chuyển và phản ứng khí quyển lên các chất ô nhiễm.

3.94. Hơi

Pha khí của loại chất có thể tồn tại đồng thời ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn.

3.95. Rửa do mưa

Sự loại bỏ khí, và đôi khi là bụi khỏi khí quyển do của chúng hòa vào trong những giọt mưa hoặc dính vào những giọt mưa khi chúng rơi xuống; thuật ngữ này đôi khi được sử dụng cho cả mưa (xem 3.37, Cuốn do mưa).

3.96. Không khí nơi làm việc

Khí quyển trong nhà hoặc ngoài trời mà con người phải tiếp xúc trong những giờ làm việc ở nơi làm việc của người đó.

Phụ lục A

Thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp tương ứng

Số Điều trong tiêu chuẩn

Tiếng Anh

Tiếng Pháp

3.1

abatement

reduction

3.2

aerosol

aerosol

3.3

air pollutant

pollutant de l’air

3.4

air pollution

pollution d’air

3.5

aiken nuclei

noyaux d’aiken

3.6

ambient air

ambiant air

3.7

ambient air quality

qualité de l’air ambiant

3.8

ambient air quality standard

norme de qualité de l’air ambiant

3.9

arrester

séperature

3.10

ash

cendre

3.11

atmosphere

atmosphère (de la terre)

3.12

averaging time

temps moyen

3.13

backgroud concentration (of air pollution)

bruite de fond (de la pollution de l’air)

3.14

bag filter

filtre à manches

3.15

bag house

batterie de filtres a manches

3.16

breathing zone

zone respiratoire

3.17

bubbler

barboteur

3.18

cascade impactor

impacteur en cascade

3.19

chimmey effect

effect de cheminộe

3.20

cut – off

diamètre de coupure

3.21

cyclone

cyclone

3.22

dispersion parameters

paramètres gausiens de dispersion

3.23

droplet

gouttelette

3.24

dry adiabatic lapse rate

gradient sec adiabatique

3.25

dust

3.26

effective chinney height

hauteur de cheminée eficace

3.27

electrostatic precipitator

dépoussiéreur électrostatique

3.28

elutriation

ộletriation

3.29

emission

émession

3.30

emission concentration

concentration de l’émession

3.31

emission factor

facteur d’émission

3.32

emission flux

flux d’émission

3.33

emission rate

débi d’émission

3.34

emission standard

norme d’émission

3.35

equivalent diameter

diamètre équivalent

3.36

fly ash

cendre volante

3.37

fog

brouilard

3.38

fume

-

3.39

fumes

-

3.40

fumigation

fumigation

3.41

grit

-

3.42

dust and grit

puossière

3.43

ground level concentration

concentration au niveau dus sol

3.44

haze

brume sèche

3.45

mimission

immission

3.46

immission dose

dose d’immission

3.47

immission flux

flux d’immission

3.48

immission rate

débit d’immission

3.49

impinger

impacteur

3.50

indoor air

air intộrieur

3.51

interference

interférent

3.52

isokinectic sampling

échantillonnage isocinétique

3.53

lapse rate

gradient

3.54

measurement period

période de mesurage

3.55

micrometeorology

micrométéorologie

3.56

mist

brume

3.57

monitoring

controle

3.58

month

mois

3.59

natural backgroud concentration

bruit de fond natural

3.60

odorant

substance odorante

3.61

odour

odeur

3.62

odour panel

panel

3.63

odour threshold

seuil d’odeur

3.64

odour detection threshold

seuil de détection d’odeur

3.65

odour recognition threshld

seuil de perception d’odeur

3.66

particle

particula

3.67

photochemical reaction

réaction photochimique

3.68

photochemical smog

photochimique

3.69

plume

panache

3.70

plume rise

montée panache

3.71

primary pollutant

polluant primaire

3.72

probe

sonde

3.73

rain – out

entrainement par la pluie

3.74

remote sensing

détection à distance

3.75

retention efficency

rendement d’un séperateur

3.76

ringelmann number

nombre de ringelmann

3.77

sampling

échantillonnage

3.77.1

continuous sampling

échantillonnage continu

3.77.2

grab sampling

échantillonnage instantané

3.78

sampling time

durée d’échantillonnage

3.79

scavenging

scavenging

3.80

scrubber

laveur humide

3.81

scrubbing

lavage

3.82

secondary pollutants

polluants secondaires

3.83

settling chamber

chambre de sédimentation

3.84

smog

3.85

smoke

fumée

3.86

(fume, fumes, smoke)

fumée

3.87

smuts

fumerons

3.88

soot

suie

3.89

source

source

3.90

stability (of the atmosphere)

stabilité (de l’atmosphère)

3.91

suspended matter

matière en suspension

3.92

trace metal

métal – trace

3.93

trasmission

transmission

3.94

vapour

vapeur

3.95

wash – out

lavage par la pluie

3.96

workplace air

air des lieux de travail

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi