Quyết định 63/2015/TT-BTNMT nghiệm thu sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 63/2015/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/2015/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 63/2015/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 63/2015/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH VÀ NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng, thẩm định, nghiệm thu và kiểm tra quá trình sản xuất đối với một phần hoặc toàn bộ các hạng mục công trình, sản phẩm thuộc các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ hoặc nhiệm vụ có hạng mục đo đạc và bản đồ, trừ các công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh do các tổ chức thuộc Bộ Quốc phòng làm Chủ đầu tư.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ; Chủ đầu tư công trình đo đạc và bản đồ; các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động liên quan đến kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Khi hoàn thành công tác kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm, Chủ đầu tư phải lập Hồ sơ kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư. Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ, một (01) bộ gửi Đơn vị thẩm định, một (01) bộ lưu giữ tại cơ quan Chủ đầu tư, bao gồm:
THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Sau khi có Bản xác nhận khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm đã hoàn thành, Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ quyết toán công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ. Hồ sơ quyết toán bao gồm:
Cơ quan Quyết định đầu tư hoặc cơ quan được Cơ quan Quyết định đầu tư ủy quyền có trách nhiệm thực hiện việc thẩm định Hồ sơ quyết toán trên cơ sở kiểm tra tính đầy đủ, tính hợp lệ của Hồ sơ quyết toán và giá trị thực hiện công trình, sản phẩm theo các chế độ tài chính hiện hành.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016 thay thế Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 1
MỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Tên công việc, sản phẩm & hạng mục kiểm tra |
Đơn vị tính |
Mức kiểm tra % |
Ghi chú |
|
Đv. Thi công |
Chủ đầu tư |
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I. Xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở Quốc gia, hệ thống điểm đo đạc chuyên dụng |
|||||
I.1 |
Chọn điểm, đúc mốc, chôn mốc, xây bệ, làm tường vây, vẽ ghi chú điểm (các điểm thiên văn, trọng lực, tọa độ, độ cao nhà nước, điểm tọa độ địa chính). - Chọn điểm, vị trí so với thiết kế, tầm thông suốt tới các điểm liên quan, thông hướng khi đo: |
|
|
|
|
+ Theo đồ giải trên bản đồ |
Điểm |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
+ Thực địa |
Điểm |
20 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
- Đúc mốc: Chất lượng và quy cách |
Mốc |
100 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
- Chôn mốc: Đào bới để kiểm tra quy cách chôn, quy cách gắn mốc |
Mốc |
20 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
- Xây bệ thiên văn: Đào bới kiểm tra quy cách chôn, chất lượng, đo kích thước; |
Bệ |
20 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
- Làm tường vây: Đào bới kiểm tra quy cách chôn, chất lượng, đo kích thước; |
Tg.vây |
20 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
- Giấy ghi chú điểm & các tài liệu liên quan: |
|
|
|
|
|
+ Nội dung, hình thức ghi chú điểm và biên bản bàn giao mốc |
Mốc |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
+ Kiểm tra ngoài thực địa |
Mốc |
20 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
I.2 |
Đo khống chế |
|
|
|
|
- Tài liệu kiểm định máy, mia và các thiết bị kỹ thuật có liên quan |
Máy |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Sơ đồ, đồ hình đo nối, tuyến đo so với thiết kế |
Điểm, tuyến |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
- Tài liệu đo khống chế: Sổ đo và các tài liệu liên quan |
Điểm, tuyến |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Đo kiểm tra: |
|
|
|
|
|
+ Độ cao, trọng lực |
Đoạn |
5 |
2 |
Kết quả đo |
|
+ Tọa độ |
Điểm |
5 |
2 |
Kết quả đo |
|
- Kết quả tính toán khái lược và đánh giá độ chính xác kết quả đo |
Đoạn Điểm |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
I.3 |
Tính toán, bình sai |
|
|
|
|
- Sơ đồ tính toán, bình sai |
Đường |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
- Sai số khép hình, khép cực, các điều kiện khác |
Đường |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
I.4 |
- Sai số khép đường, các vòng khép độc lập (nếu có) đối với đo dẫn độ cao, trọng lực |
Đường |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
-Tài liệu tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác, bảng thành quả, các loại tài liệu liên quan |
Đường |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
Tính đồng bộ, hợp lý - Kiểm tra tính đồng bộ, hợp lý, thống nhất của các tài liệu, thành quả |
Đường |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
II. Thu nhận dữ liệu không ảnh |
|||||
II.1. Bay chụp ảnh (máy ảnh quang cơ và máy ảnh kỹ thuật số dạng chụp khung) |
|||||
|
1. Bay chụp: |
|
|
|
|
|
- Ranh giới khu bay chụp |
P.khu |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
- Độ cao bay, tỷ lệ ảnh, độ phân giải ảnh (với máy ảnh kỹ thuật số) |
Đg.bay |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Góc nghiêng |
Tờ ảnh |
50 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
- Độ chênh cao của tâm ảnh so với thiết kế |
Đg.bay |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Chênh cao của các tấm ảnh trong cùng tuyến bay |
Tờ ảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Góc nghiêng, góc xoay (đối với máy ảnh quang cơ khi không có hệ thống định vị xác định nguyên tố định hướng ngoài của ảnh) |
Cặp ảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Khu vực chụp sót, hở, mây che |
P.khu |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
- Bản đồ, sơ đồ vị trí tâm ảnh |
Bản đồ |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
2. Chất lượng phim, hình ảnh: a. Phim chụp bằng máy ảnh quang cơ - Độ mờ, độ tương phản, độ rõ nét và độ phân biệt của hình ảnh |
Tờ |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
- Độ ép phẳng |
Mô hình |
50 |
10 |
Rải đều trong các đường bay |
|
b. Ảnh chụp bằng máy ảnh kỹ thuật số - Mức độ đầy đủ của số liệu gốc đã thu được (theo các kênh phổ: đỏ, lục, lam, hồng ngoại gần, toàn sắc) |
Tệp |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Ảnh tổ hợp màu |
Tệp |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
|
- Biểu đồ độ sáng - histogram (Sử dụng phần mềm) |
Tệp |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
3. Định vị ảnh kỹ thuật số (EO) (nếu có): |
|
|
|
|
|
Tính đầy đủ kết quả tính toán và sai số xác định các nguyên tố định hướng ngoài của các tấm ảnh chụp (EO) |
|
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
4. Báo cáo kết quả bay chụp: Những nội dung kỹ thuật cơ bản trong báo cáo cần thể hiện được các nội dung trong mục II.1 |
Báo cáo |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
II.2 |
Thu nhận ảnh vệ tinh |
|
|
|
|
|
- Độ che phủ mây, độ rõ nét, độ cao bay chụp, tỷ lệ ảnh |
Tờ |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
- Độ mờ, độ tương phản và độ phân biệt của hình ảnh |
Tờ |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
II.3 |
Bay quét LiDAR, chụp ảnh số |
|
|
|
|
|
1. Xây dựng trạm Base: - Sổ đo; - Tài liệu đo ngắm; - Tài liệu tính toán. |
Tài liệu |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
2. Xây dựng bãi chuẩn hiệu chỉnh mặt phẳng và độ cao - Lưới khống chế mặt phẳng và độ cao + Sổ đo + Tài liệu đo ngắm + Tài liệu tính toán |
Tài liệu |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Điểm chi tiết bãi hiệu chỉnh mặt phẳng và độ cao |
Tệp |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
3. Báo cáo kết quả bay quét Lidar và chụp ảnh số |
Tài liệu |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
4. Kết quả xử lý số liệu - Quĩ đạo đường bay - Xử lý phân loại, lọc điểm dữ liệu - Tài liệu xử lý tọa độ, độ cao dữ liệu điểm đám mây. - Sai số độ lệch về xung phản hồi; mặt phẳng; độ cao. |
Tệp |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
5. Mô hình số độ cao (DEM, DSM) 5.1. Kiểm tra nội nghiệp: - Dữ liệu DEM; DSM. + Sai số vị trí mặt phẳng, độ cao; tương hỗ vị trí so với bình đồ ảnh + Tiếp biên + Tài liệu đo bổ sung (nếu có) - Ảnh cường độ - Bình đồ ảnh số (như khoản 3 mục III.3) 5.2. Kiểm tra ngoại nghiệp: - Độ chính xác biểu thị mô hình số độ cao - Vị trí tương hỗ các địa vật quan trọng |
Mảnh
Mảnh
Mảnh |
100
100
3 |
10
30
1 |
Phiếu YKKT
Phiếu YKKT
Phiếu TKKT |
III |
Thành lập bản đồ địa hình (đo vẽ, hiện chỉnh bản đồ bằng ảnh hàng không, ảnh viễn thám, biên vẽ bản đồ; biên tập từ CSDL), bản đồ địa hình đáy biển; bản đồ chuyên ngành, bản đồ chuyên đề |
||||
III.1 |
Cơ sở toán học: |
|
|
|
|
|
- Các tham số Hệ quy chiếu, chia mảnh bản đồ |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
- Tọa độ điểm góc khung, lưới Km, tọa độ và độ cao của các điểm cơ sở đo đạc. |
Mảnh |
100 |
10 |
Phiếu YKKT |
III.2 |
Đo khống chế ngoại nghiệp (mặt phẳng, độ cao) |
|
|
|
|
|
- Tài liệu kiểm nghiệm máy và thiết bị kỹ thuật liên quan: |
Thiết bị |
100 |
0 |
Phiếu YKKT |
|
- Sơ đồ thi công |
Sơ đồ |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
- Đối với bản đồ địa hình đáy biển cần kiểm tra thêm: |
|
|
|
|
|
+ Tài liệu bố trí các điểm nghiệm triều, đo mực nước, đo độ cao đến các điểm nghiệm triều |
Tài liệu |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
+ Sổ đo & sơ đồ đo nghiệm triều |
Sổ, SĐ |
50 |
0 |
Phiếu YKKT |
+ Đo tuyến kiểm tra |
Tuyến |
5 |
0 |
Kq. kiểm tra |
|
|
- Tính toán kết quả đo, phương pháp đo tọa độ và độ cao, đánh giá độ chính xác |
Điểm |
100 |
20 |
Kq. kiểm tra |
|
- Tài liệu tính toán mặt phẳng, độ cao |
Tài liệu |
100 |
20 |
Kq. kiểm tra |
III.3 |
Thành lập bản đồ địa hình bằng không ảnh |
|
|
|
|
|
1. Khống chế đo vẽ |
|
|
|
|
|
1.1. Khống chế ảnh mặt phẳng & độ cao ngoài trời |
|
|
|
|
|
- Chọn chích: + Sơ đồ vị trí điểm khống chế mặt phẳng, độ cao trên ảnh so với thiết kế |
Điểm |
100 |
50 |
Phiếu YKKT |
|
+ Vị trí các điểm khống chế ảnh mặt phẳng, độ cao tại thực địa so với trên ảnh |
Điểm |
30 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
- Tu chỉnh các điểm khống chế trên mặt trái, mặt phải của ảnh |
Điểm |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
- Đo nối khống chế ảnh (như III.2) |
|
|
|
|
|
1.2. Tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp |
|
|
|
|
|
- Sơ đồ thiết kế khối tính |
Sơ đồ |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
- Định hướng |
Mô hình |
50 |
3 |
Phiếu YKKT |
|
- Chọn chích và đo điểm |
Mô hình |
30 |
3 |
Phiếu YKKT |
|
- Kết quả tính toán, bình sai khối (Số điểm kiểm tra, sai số trung phương) |
Khối |
100 |
50 |
Phiếu YKKT |
|
- Tiếp biên giữa các khối, tiếp biên với khu đo lân cận |
Khối |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
2. Đo vẽ địa hình, địa vật nội nghiệp |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra chất lượng tăng dày tại các điểm khống chế (có trong khu đo), điểm kiểm tra, các vị trí quan trọng... |
Mảnh |
50 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
- Độ chính xác vẽ dáng đất, địa vật: |
|
|
|
|
|
+ Kiểm tra thủ công: quan sát bằng mắt thường, phát hiện mâu thuẫn |
Mảnh |
50 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
+ Đo trực tiếp trên máy: lựa chọn xác suất các mẫu để đo vẽ tập dữ liệu kiểm tra. Trong mỗi khu vực lấy mẫu, chọn mặt cắt, lập danh sách các điểm kiểm tra mặt phẳng độ cao, đề xuất những khu vực cần kiểm tra, xác minh ngoại nghiệp. |
Mảnh |
20 |
3 |
Phiếu YKKT |
|
- Kiểm tra mức độ đầy đủ của việc thể hiện các yếu tố nội dung so với quy định kỹ thuật và thiết kế đã được phê duyệt, tu chỉnh bản vẽ theo quy định về ký hiệu |
Mảnh |
50 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
- Kiểm tra tương hỗ tại vị trí các địa vật quan trọng (Kiểm tra tiếp biên giữa các mô hình và biên với khu đo) |
Mảnh |
100 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
- Kiểm tra thực địa (Lựa chọn lấy mẫu kiểm tra thực địa tại một số vị trí đặc biệt như: nơi đồ hình khống chế yếu, chất lượng phim ảnh xấu hơn hoặc địa hình bị che khuất, khó xác định trong nhà; Tại khu vực lấy mẫu, kiểm tra độ chính xác biểu thị dáng địa hình, vị trí tương hỗ các địa vật đặc trưng, quan trọng). |
Mảnh |
20 |
3 |
Kết quả KT Phiếu YKKT |
|
3. Lập bình đồ ảnh |
|
|
|
|
|
- Chất lượng hình ảnh: Kiểm tra độ đồng đều, độ sắc nét, độ tương phản, đặc biệt là tại những vị trí ghép nối giữa các tờ ảnh. |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
- Độ chính xác bình đồ ảnh: (Lựa chọn điểm kiểm tra theo mật độ quy định, đánh giá độ chính xác điểm ảnh cùng tên so với các nguồn dữ liệu có độ chính xác bằng hoặc cao hơn) |
Mảnh |
50 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
4. Điều vẽ, đo vẽ bổ sung thực địa |
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị bình đồ ảnh phục vụ tu chỉnh kết quả điều vẽ |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tiếp biên kết quả tu chỉnh |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tính đầy đủ của thông tin, cách sử dụng ký hiệu biểu thị, tu chỉnh nội dung trên bình đồ ảnh |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Kết quả điều vẽ: mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin định tính định lượng theo yêu cầu kỹ thuật của Thiết kế đã được phê duyệt; |
Mảnh |
50 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
- Đo vẽ bù (nếu có): Tài liệu đo vẽ, cách biểu thị (Khối lượng, chất lượng kết quả đo bù độ chính xác, tính đầy đủ, tu chỉnh kết quả đo bù dạng số và cách biểu thị trên các bản thuyết minh kèm theo) |
Mảnh |
100 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
- Xác định góc lệch nam châm: + Thành quả đo góc lệch nam châm |
Điểm |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
+ Đo kiểm tra xác định góc lệch nam châm |
Điểm |
5 |
2 |
Phiếu YKKT |
|
5. Biên tập bản đồ địa hình gốc dạng số |
|
|
|
|
|
- Độ chính xác dữ liệu sau biên tập so với kết quả đo vẽ quy định tại mục 2; - Tương quan hình học giữa các yếu tố nội dung: |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tính đầy đủ thông tin so với kết quả điều tra, bổ sung, xác minh thực địa theo mục 4; |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Trình bày khung trong và ngoài khung bản đồ, thống nhất trình bày ghi chú ngoài khung như: tên cơ quan sản xuất, phương pháp thành lập... |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tiếp biên bản đồ đối tượng |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Chất lượng ghi lý lịch bản đồ dạng số. |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
III.4 |
Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp trực tiếp |
|
|
|
|
|
- Tính chính xác, đầy đủ việc thể hiện các yếu tố nội dung theo loại tỷ lệ tương ứng, tu chỉnh bản vẽ theo quy định; |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
- Sự phù hợp giữa đường bình độ và ghi chú độ cao |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Kiểm tra thực địa: |
Mảnh |
50 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
+ Đối soát về biểu thị dáng địa hình |
|
|
|
|
|
+ Vị trí tương hỗ các địa vật quan trọng |
|
|
|
|
III.5 |
Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp biên vẽ, hiện chỉnh |
|
|
||
|
1. Biên vẽ, bản đồ |
|
|
|
|
|
- Tính đầy đủ, chính xác tài liệu gốc biên vẽ với ký hiệu, quy phạm, hướng dẫn biên tập, lấy bỏ tổng hợp dáng đất, địa vật và ghi chú trên gốc biên vẽ |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tương quan vị trí giữa các yếu tố nội dung trên bản biên vẽ hoặc trên các bản liên biên tách màu (liên biên tách màu); |
Mảnh |
50 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tiếp biên |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
2. Hiện chỉnh bản đồ |
|
|
|
|
|
- Bản gốc chỉnh sửa: |
|
|
|
|
|
+ Mức độ đầy đủ của nội dung và độ chính xác vị trí của các yếu tố hiện chỉnh |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
+ Độ chính xác ký hiệu, cỡ chữ, nét vẽ, tính chỉnh hợp các yếu tố theo quy định |
Mảnh |
100 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
- Bình đồ ảnh: |
|
|
|
|
|
+ Điều vẽ nội nghiệp, đo vẽ trên máy |
Mảnh |
100 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
+ Điều vẽ, đo vẽ bù ngoại nghiệp (thực địa) |
Mảnh |
100 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
+ Kết quả chuyển vẽ |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tiếp biên |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
Các mục khác thực hiện như mục III.1 và III.2 |
|
|
|
|
III.6 |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển |
|
|
|
|
|
- Nội dung bản đồ, lấy bỏ tổng hợp, tu chỉnh bản vẽ |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
- Dáng địa hình so với ghi chú độ sâu |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
- Tiếp biên |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
Các mục khác thực hiện như mục III.1 và III.2 |
|
|
|
|
III.7 |
Xây dựng bản tác giả bản đồ chuyên ngành, chuyên đề |
|
|
|
|
|
- Tính chính xác, đầy đủ của nội dung bản đồ chuyên đề so với thiết kế kỹ thuật - dự toán, so với số liệu gốc, và kế hoạch biên tập |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tính mỹ thuật trình bày bản vẽ |
Mảnh |
100 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
- Tính chỉnh hợp của bản đồ với các bản đồ khác trong cùng tập bản đồ |
Mảnh |
50 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
- Các mục khác như III.1 |
|
|
|
|
|
Quét, nắn chuyển, số hóa bản đồ |
|
|
|
|
|
- Chất lượng tệp ảnh quét tài liệu bản đồ |
Mảnh |
50 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Kết quả tính chuyển tọa độ điểm để nắn |
Điểm |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Nắn ảnh quét bản đồ: + Số lượng điểm nắn; + Sai số nắn ảnh; + Tiếp biên ảnh nắn |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Nội dung số hóa so với bản đồ gốc |
Mảnh |
50 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tính thống nhất của bản đồ |
Mảnh |
50 |
20 |
Phiếu YKKT |
III.8 |
Biên tập bản đồ địa hình từ cơ sở dữ liệu địa lý |
|
|
|
|
|
1. Từ cơ sở dữ liệu cùng loại tỷ lệ |
|
|
|
|
|
- Nội dung bản đồ so với nội dung dữ liệu: + Nội dung và phân lớp đối tượng theo quy định bản đồ + Ký hiệu hóa đối tượng bản đồ + Thể hiện ghi chú, cách trình bày nội dung, khung mảnh + Kết quả biên tập dáng đất, địa hình đặc biệt và đối tượng công trình liên quan + Thể hiện các đối tượng dạng vùng + Thể hiện địa vật dạng điểm, đường và ghi chú + Tính đầy đủ, độ chính xác về hình học, thuộc tính so với cơ sở dữ liệu |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tương quan vị trí giữa các yếu tố nội dung giữa các chủ đề và nội dung liên quan |
Mảnh |
50 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tiếp biên |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
2. Từ cơ sở dữ liệu loại tỷ lệ lớn hơn |
|
|
|
|
|
- Nội dung bản đồ so với nội dung dữ liệu (theo mục 1); |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tính đầy đủ, độ chính xác về hình học, thuộc tính so với cơ sở dữ liệu: tuân theo chỉ thị tổng hợp, lấy/bỏ; |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tương quan vị trí giữa các yếu tố nội dung giữa các chủ đề và nội dung liên quan (theo mục 1). |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
III.9 |
Chế in và in bản đồ |
|
|
|
|
|
1. Biên tập ra phim |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tính đầy đủ của nội dung, biên tập trình bày một số yếu tố nội dung cho phù hợp với bản đồ in trên giấy |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra tệp EPS tách màu |
|
|
|
|
|
- Chất lượng bản vẽ |
|
|
|
|
|
2. Bản in thử, in thật |
|
|
|
|
|
- In thử: |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
+ Tính đầy đủ của nội dung và tính chính xác về màu sắc, bản in so với bản gốc và ký hiệu |
|
|
|
|
|
+ Độ chính xác in chồng màu và chất lượng in |
|
|
|
|
|
+ Tiếp biên với các bản đồ đã in |
|
|
|
|
|
- In thật: |
|
|
|
|
|
+ Tính đầy đủ của nội dung, độ chuẩn xác về mầu sắc so với bản đồ gốc in và mẫu in thử |
Mảnh |
100 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
+ Chất lượng, chủng loại giấy in bản đồ |
Mảnh |
100 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
+ Chất lượng bản in (nét, màu, độ sạch, độ chuẩn xác in chồng màu) |
Mảnh |
100 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
+ Tiếp biên bản đồ in |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
III.10 |
Lý lịch bản đồ |
|
|
|
|
|
+ Tệp lý lịch dạng số |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
IV |
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý |
|
|
|
|
IV.1 |
Xây dựng mới bằng phương pháp không ảnh (ảnh hàng không, ảnh Lidar, ảnh vệ tinh) |
||||
|
1. Cơ sở toán học: Các thông số về hệ quy chiếu mặt phẳng và độ cao (Project) được cài đặt trong quá trình triển khai xây dựng CSDL |
Gói |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
2. Khống chế đo vẽ theo điểm 1, mục III.3 |
|
|
|
|
|
3. Lập bình đồ ảnh: tuân theo điểm 3, mục III.3 |
|
|
|
|
|
4. Đo vẽ đối tượng địa lý trên mô hình lập thể (3D) hoặc ảnh nắn trực giao (2D) |
|
|
|
|
|
- Đo vẽ đối tượng nội dung (2D, 3D): Kiểm tra tính đầy đủ, mức độ phân loại đúng, độ chính xác đo vẽ đối tượng địa lý về mặt phẳng, độ cao tuân theo điểm 2, mục III.3 |
Mảnh |
50 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
- Chọn mẫu đánh giá chất lượng đo vẽ nội nghiệp tại thực địa |
Mảnh |
20 |
3 |
Phiếu YKKT |
|
5. Điều tra, xác minh, thu nhận thông tin địa lý, đo vẽ bổ sung tại thực địa |
|
|
|
|
|
- Nội dung kiểm tra theo khoản 4, mục III.3 |
Mảnh |
50 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
- Kết quả thu nhận tu chỉnh đều ở dạng số và giấy, trong đó dạng giấy ghi nhận lại thông tin thu nhận trực tiếp tại thực địa bằng các ký hiệu đơn giản |
Mảnh |
20 |
3 |
Phiếu YKKT |
|
- Tham chiếu tiêu chí thu nhận của loại đối tượng địa lý quy định trong mô hình cấu trúc dữ liệu để đánh giá chất lượng dữ liệu |
Mảnh |
20 |
3 |
Phiếu YKKT |
|
- Kiểm tra chất lượng đo vẽ nội nghiệp theo các mẫu đã lựa chọn xác suất |
Mảnh |
50 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
- Lập báo cáo chất lượng đo vẽ địa hình kèm theo kết quả đo vẽ kiểm tra theo các mẫu đã lựa chọn đáp ứng yêu cầu đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý sau này |
Báo cáo |
20 |
3 |
Phiếu YKKT |
|
6. Thiết lập cơ sở dữ liệu |
Gói |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
- Khởi tạo cơ sở dữ liệu (Geodatabase) theo mô hình cấu trúc |
|
|
|
|
|
- Cài đặt các thông số hệ quy chiếu |
|
|
|
|
|
- Xác lập miễn giá trị (Domain) |
|
|
|
|
|
- Xác lập gói dữ liệu theo chủ đề (lớp, trường thông tin...) |
|
|
|
|
|
7. Chuẩn hóa dữ liệu địa lý: |
Gói |
50 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tương quan hình học giữa các lớp đối tượng - Chuẩn hóa mô hình cấu trúc dữ liệu (kiểu dữ liệu không gian, quan hệ Topology ...) - Chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính (miền giá trị, kiểu dữ liệu, giá trị thuộc tính, đồng nhất giá trị thuộc tính...) |
|
|
|
|
|
8. Trình bày dữ liệu địa lý: |
Gói |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
- Kết quả trình bày lớp, gói dữ liệu địa lý của cấp đơn vị thi công theo quy định của mô hình cấu trúc dữ liệu - Kiểm tra đánh giá chất lượng dữ liệu cấp đơn vị thi công trên kết quả trình bày - Thư viện sử dụng để trình bày dữ liệu (áp dụng cho cả dự án) |
|
|
|
Mức 100% áp dụng cho số gói dữ liệu phải tạo thể hiện |
|
9. Tu chỉnh chất lượng dữ liệu địa lý, phục vụ kiểm tra các cấp theo các tiêu chí: |
Gói |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Mức độ đầy đủ của dữ liệu - Mức độ phù hợp của dữ liệu so với mô hình cấu trúc - Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý - Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý - Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề |
|
|
|
|
|
10. Tiếp biên - Kiểm tra tiếp biên hình học cho các đối tượng địa lý, tiếp biên đối tượng độ cao (bình độ, điểm độ cao đặc trưng...) - Kiểm tra tiếp biên về thuộc tính |
Gói |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
11. Xây dựng Siêu dữ liệu (Metadata) |
Gói |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
12. Đóng gói sản phẩm |
Gói |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
IV.2 |
Xây dựng CSDL bằng phương pháp tổng quát hóa từ cơ sở dữ liệu tỷ lệ lớn hơn |
||||
|
1. Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
- Rà soát hiện trạng dữ liệu so với quy định mô hình cấu trúc dữ liệu cần thành lập. |
Gói |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Điều tra thu nhận ĐTĐL bổ sung cho các đối tượng có thay đổi do quy định về tiêu chí thu nhận (nếu có). |
Mảnh |
100 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
- Lập bảng so sánh tương quan đối tượng giữa CSDL gốc và CSDL được thành lập (CSDL đích) (Chỉ thực hiện một lần cho toàn dự án) |
Mảnh |
50 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
2. Thiết lập CSDL đích quy định KT nội dung và cấu trúc CSDL |
Gói |
100 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
Tuân theo khoản 6 mục IV.1 |
|
|
|
|
|
3. Lập chỉ thị tổng quát hóa ĐTĐL - Lấy mẫu dữ liệu đặc trưng cho từng mức khó khăn của địa hình (số mẫu dữ liệu phụ thuộc mức khó khăn của toàn khu đo và số gói chủ đề.) - Trình bày dữ liệu mẫu phục vụ lập chỉ thị tổng quát hóa (Hiển thị bản đồ hoặc in trên giấy); - Chỉ thị lấy bỏ cho từng dạng địa hình (tương ứng với các mẫu); - Lập thuyết minh về chỉ thị tổng quát hóa cho toàn khu vực dữ liệu. |
Gói |
100 |
50 |
Phiếu YKKT |
|
4. Tổng quát hóa đối tượng địa lý |
Gói |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Thay đổi kiểu hình học đối tượng theo Quy định KT mô hình cấu trúc dữ liệu - Giảm mật độ điểm chi tiết trên đối tượng hình tuyến cho phù hợp về độ chính xác của loại CSDL thành lập |
|
|
|
|
|
5. Chuẩn hóa dữ liệu địa lý sau tổng quát hóa: |
Gói |
50 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Tương quan hình học giữa các lớp đối tượng - Chuẩn hóa mô hình cấu trúc dữ liệu (kiểu dữ liệu không gian, quan hệ Topology - Chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính (miền giá trị, kiểu dữ liệu, giá trị thuộc tính, đồng nhất giá trị thuộc tính...) |
|
|
|
|
|
6. Trình bày dữ liệu địa lý Tuân theo khoản 8, mục IV.1 |
|
|
|
|
|
7. Tu chỉnh chất lượng dữ liệu địa lý Tuân theo khoản 9, mục IV.1 |
|
|
|
|
|
8. Tiếp biên Tuân theo khoản 10, mục IV.1 |
Gói |
50 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
9. Xây dựng Siêu dữ liệu (Metadata) |
Gói |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
10. Đóng gói sản phẩm |
Gói |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
V |
Xây dựng mô hình số địa hình (DTM) |
|
|
|
|
|
1. Tổng hợp đối tượng mô tả địa hình (breakline) |
Mảnh |
100 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
- Tổng hợp các đối tượng địa hình: đường bình độ, điểm độ cao đặc trưng... |
|
|
|
|
|
- Sông suối, phân thủy, tụ thủy... |
|
|
|
|
|
- Tạo khung mô hình số địa hình nội suy (Frame) |
|
|
|
|
|
- Phân loại, chuẩn hóa đối tượng mô tả địa hình: làm chính xác hóa vai trò của loại đối tượng mô tả địa hình khi xây dựng lưới tam giác bất quy tắc (TIN) |
|
|
|
|
|
- Chuẩn hóa đám mây điểm (đối với dữ liệu quét LiDar hoặc mô hình số độ cao thô), xử lý độ cao mặt đất tại những nơi có cây che phủ, bề mặt bị khuất bởi địa vật chênh cao (nhà, công trình dân sinh...) |
|
|
|
|
|
2. Tạo mô hình TIN |
Mảnh |
100 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
- Tạo thể hiện bề mặt |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra các lỗi thô (miền giá trị độ cao, độ cao đột biến...) |
|
|
|
|
|
3. Tu chỉnh chất lượng |
Mảnh |
100 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
4. Tiếp biên Kiểm tra điểm DTM trên tất cả các biên |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
5. Kiểm tra độ chính xác DTM |
Mảnh |
20 |
3 |
Phiếu YKKT |
|
- Lựa chọn lấy mẫu xác suất, đo kiểm tra, lập bảng so sánh giá trị độ cao điểm cùng tên, đánh giá theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất (Phương pháp đo độ cao kiểm tra đảm bảo độ chính xác bằng hoặc cao hơn; Số mẫu và phân bố mẫu theo quy định mô hình số địa hình; Lựa chọn xác suất một số mẫu để thực hiện đo kiểm tra độ chính xác DTM ngoài thực địa) - Lập báo cáo thống kê kết quả kiểm tra chi tiết trên các mẫu sản phẩm và giao nộp kèm theo |
|
|
|
Mức kiểm tra áp dụng cho cả phương pháp nội nghiệp và ngoại nghiệp |
|
6. Lập Metadata |
Tệp |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
7. Đóng gói, giao nộp |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
VI |
Cập nhật dữ liệu địa lý |
|
|
|
|
|
1. Chất lượng các nguồn tư liệu, dữ liệu sử dụng để cập nhật biến động. |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
2. Đối soát, phân loại biến động, phát hiện, chỉnh sửa biến động bằng các phương pháp nội nghiệp. |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
3. Cập nhật biến động ngoại nghiệp |
Mảnh |
50 |
10 |
Phiếu YKKT |
|
4. Chuẩn hóa dữ liệu cập nhật - Các tiêu chuẩn hình học: Độ chính xác đối tượng mới được chỉnh sửa, thêm mới - Loại bỏ đối tượng không còn trên thực địa - Mức độ chính xác của các thuộc tính chủ đề - Mức độ chính xác của thuộc tính thời gian (chỉ đối với đối tượng có cập nhật) - Phân loại trạng thái cập nhật phục vụ cập nhật siêu dữ liệu |
Mảnh |
50 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
5. Trình bày dữ liệu địa lý Tuân theo khoản 8, mục IV.1 |
|
|
|
|
|
6. Tu chỉnh chất lượng dữ liệu địa lý Tuân theo khoản 9, mục IV.1 |
|
|
|
|
|
7. Tiếp biên Tuân theo khoản 10, mục IV.1 |
Tệp |
50 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
8. Cập nhật siêu dữ liệu |
Tệp |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
9. Đóng gói sản phẩm |
Tệp |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
VII |
Chuẩn hóa địa danh |
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị (Thu thập, phân tích, đánh giá tư liệu); |
Xã |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
- Thống kê địa danh trên bản đồ: |
Địa danh |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
+ Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh + Phân loại địa danh, lập bảng thống kê |
|
|
|
|
|
- Xác định địa danh nội nghiệp: |
Địa danh |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
+ Đối chiếu địa danh, xác định nguyên nhân khác biệt + Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác định |
|
|
|
|
|
- Xác minh địa danh tại cấp xã, cấp huyện, tỉnh: |
Địa danh |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
+ Chuẩn hóa địa danh theo tên gọi của địa phương + Chuẩn hóa địa danh theo ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng dân tộc + Tính đầy đủ, chính xác của tọa độ địa danh. + Tính pháp lý của xác minh địa danh tại địa phương. |
|
|
|
|
|
- Xác minh địa danh ngoài thực địa: |
Đơn vị HC xã |
100 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
- Lập danh mục địa danh phục vụ ban hành |
Xã |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
- Tích hợp dữ liệu địa danh vào hệ thống thông tin địa danh: |
Xã |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
+ Chuẩn hóa + Tích hợp |
|
|
|
|
VIII |
Biên soạn thành quả, sản phẩm |
|
|
|
|
|
+ Tính chính xác điền viết các số liệu tọa độ, độ cao & số liệu liên quan. |
Bảng T.quả |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
+ Phần thuyết minh (phần lời, số liệu minh họa). |
Tài liệu |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
+ Sơ đồ |
Sơ đồ |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
IX |
Báo cáo kỹ thuật (kèm theo sản phẩm) |
B. cáo |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
+ Nội dung báo cáo kỹ thuật theo đúng các yêu cầu tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật |
|
|
|
|
|
+ Tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của các văn bản, các biện pháp giải quyết |
|
|
|
|
|
+ Các phụ lục, nội dung có tương ứng với phần lời, trình bày đúng quy định, rõ, sạch, đẹp |
|
|
|
|
|
+ Báo cáo các kết quả lấy mẫu |
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC SẢN PHẨM GIAO NỘP SAU KIỂM TRA NGHIỆM THU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia, hệ thống điểm đo đạc chuyên dụng:
1. Hạng mục chọn điểm, đúc mốc, chôn mốc, xây bệ, làm tường vây, vẽ ghi chú điểm (các điểm thiên văn, trọng lực, tọa độ, độ cao nhà nước) gồm:
- Sơ đồ chọn điểm, chôn mốc;
- Bản ghi chú điểm;
- Biên bản bàn giao mốc;
- Biên bản thỏa thuận cho phép sử dụng đất để chôn mốc (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Hạng mục đo khống chế gồm:
- Tài liệu kiểm định, kiểm nghiệm máy, mia, gương và các thiết bị kỹ thuật có liên quan;
- Sổ đo, sổ ghi nhật ký;
- Kết quả tính toán khái lược và đánh giá độ chính xác kết quả đo;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Hạng mục xử lý tính toán, bình sai gồm:
- Sơ đồ thi công;
- Số liệu đo nguyên thủy;
- Thành quả tính toán bình sai;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. Thu nhận dữ liệu không ảnh:
1. Đối với ảnh chụp máy bay bao gồm:
- Sơ đồ bay chụp ảnh;
- Phim, ảnh (chỉ có đối với công nghệ chụp ảnh quang cơ);
- Tệp dữ liệu ảnh số (ảnh quét phim, ảnh chụp kỹ thuật số);
- Số liệu đo gốc, bảng thành quả tính toán, bình sai);
- Bản đồ, sơ đồ khu bay có vị trí tâm chiếu hình;
- Các tài liệu khác (chỉ có đối với chụp ảnh kỹ thuật số).
+ Kết quả tính toán xác định các nguyên tố định hướng ngoài của các tấm ảnh chụp
+ Số liệu của trạm tham chiếu mặt đất (điểm gốc tọa độ độ cao, số liệu thu, sổ đo...)
+ Số liệu GNSS/IMU của trạm trên không
+ Thông số kiểm định hiệu chỉnh độ lệch hệ thống GNSS/IMU với hệ thống máy ảnh
- Báo cáo kết quả bay chụp
2. Đối với ảnh vệ tinh bao gồm:
- Sơ đồ khu vực thu nhận ảnh vệ tinh;
- Tệp dữ liệu ảnh số
- Các tài liệu khác liên quan
3. Đối với ảnh bay quét Lidar và thu nhận dữ liệu độ cao bao gồm:
- Toàn bộ số liệu gốc từ thiết bị quét laser; IMU; GNSS; ảnh chụp dạng số và các kết quả tính toán trung gian.
- File dữ liệu liệu đám mây điểm định dạng LAS (Las format).
- Kết quả đo ngoại nghiệp: Xây dựng bãi hiệu chỉnh; đo bổ sung (nếu có); đo nối trạm Base; Xây dựng mô hình Geoid địa phương (nếu có).
- Mô hình số bề mặt DSM lưu trữ dưới dạng (GRID) theo 2 định dạng ASCII và Raster (file*.tif) kèm theo siêu dữ liệu Metadata.
- Mô hình số độ cao DEM lưu trữ dưới dạng (GRID) theo 2 định dạng ASCII và Raster (file*.tif) kèm theo siêu dữ liệu (Metadata).
- Các tệp tin bình đồ ảnh số ở định dạng GeoTIFF.
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật
III. Thành lập bản đồ địa hình (đo vẽ bằng ảnh hàng không, đo vẽ trực tiếp, biên tập từ CSDL, hiện chỉnh bằng ảnh hàng không, ảnh vệ tinh, biên vẽ); bản đồ địa hình đáy biển; bản đồ chuyên ngành, bản đồ chuyên đề
1. Sản phẩm giao nộp
1.1. Bản đồ gốc
- Bản đồ gốc in phun trên giấy (Có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công);
- Tệp dữ liệu bản đồ gốc dạng số; thư viện ký hiệu.
- Tệp lý lịch bản đồ.
- Tệp sơ đồ bảng chắp.
- Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng bản đồ (dạng giấy và dạng số) kèm theo phiếu ghi ý kiến kiểm tra các cấp và kết quả sửa lỗi.
1.2. Bản đồ chế in
- Bản đồ in trên giấy;
- Các tệp dữ liệu bản đồ biên tập ra phim;
- Tệp ghi dữ liệu biên tập ra phim tổng hợp khuôn dạng PS hoặc EPS;
- Lý lịch dạng số có bổ sung thông tin về chế in.
2. Các sản phẩm kèm theo
2.1. Đo vẽ bản đồ địa hình, bằng ảnh máy bay bao gồm:
a) Đo nối khống chế ngoại nghiệp:
- Tài liệu kiểm nghiệm máy, mia và thiết bị kỹ thuật liên quan;
- Sơ đồ thi công;
- Các loại sổ đo gồm: khống chế ảnh, lưới đo vẽ (nếu có), góc lệch nam châm;
- Sơ đồ vị trí điểm khống chế ảnh: được tu chỉnh trên mặt trái, mặt phải của tờ ảnh (hoặc bản in trên giấy của ảnh kỹ thuật số)
- Sơ đồ bố trí điểm khống chế mặt phẳng, độ cao toàn khu đo; sơ đồ thiết kế khối tính;
- Tệp dữ liệu đo tọa độ ảnh, tính toán bình sai lưới khống chế mặt phẳng, độ cao;
- Báo cáo kết quả đo nối khống chế ảnh ngoại nghiệp (in trên giấy và tệp dữ liệu);
b) Tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp:
- Sơ đồ thiết kế khối tăng dày điểm khống chế ảnh nội nghiệp;
- Phim và ảnh khống chế tăng dày đã tu chỉnh;
- Tệp dữ liệu ảnh quét (đối với ảnh chụp quang cơ) hoặc tệp dữ liệu ảnh số kèm theo các thông số định hướng ảnh (đối với ảnh chụp kỹ thuật số)
- Tệp kết quả tính toán, bình sai khối tăng dày xuất tự động bằng phần mềm
- Báo cáo kết quả tăng dày khống chế ảnh (in trên giấy và tệp dữ liệu);
c) Đo vẽ nội dung bản đồ gốc dạng số ở nội nghiệp:
- Project đã sử dụng để đo vẽ trên trạm ảnh số;
- Tệp dữ liệu bản đồ gốc dạng số; thư viện ký hiệu dạng số.
- Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng bản đồ gốc nội nghiệp (dạng giấy và dạng số) kèm theo phiếu ghi ý kiến kiểm tra và kết quả sửa lỗi
d) Bình đồ ảnh:
- Bình đồ ảnh in trên giấy (tùy yêu cầu của Dự án).
- Tệp dữ liệu bình đồ ảnh số kèm theo tệp dữ liệu khung bình đồ
đ) Kết quả điều vẽ, xác minh, bổ sung ngoại nghiệp:
- Kết quả điều vẽ được thể hiện trên bình đồ ảnh bao gồm cả kết quả đo vẽ nội nghiệp, được xác minh, bổ sung ngoại nghiệp và tu chỉnh theo quy định (Có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công).
c) Tài liệu đo vẽ bù, góc lệch nam châm (nếu có)
g) Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng bản đồ gốc ở ngoại nghiệp (dạng giấy và dạng số) kèm theo phiếu ghi ý kiến kiểm tra và kết quả sửa lỗi
h) Báo cáo tổng kết kỹ thuật; báo cáo kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm các cấp.
2.2. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp trực tiếp bao gồm:
- Tài liệu kiểm nghiệm máy, mia và thiết bị kỹ thuật liên quan;
- Sơ đồ phân mảnh, sơ đồ lưới đo vẽ;
- Các loại sổ đo gồm: đo nối tọa độ, độ cao, đo lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết;
- Thành quả tính toán tọa độ điểm chi tiết mặt phẳng, độ cao;
- Bản đồ địa hình gốc dạng số
- Bản đồ địa hình gốc in trên giấy (Có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công), và các tài liệu liên quan;
- Lý lịch bản đồ dạng số.
- Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng bản đồ gốc ở ngoại nghiệp (dạng giấy và dạng số) kèm theo phiếu ghi ý kiến kiểm tra và kết quả sửa lỗi
2.3. Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp biên vẽ, hiện chỉnh bao gồm:
a) Sản phẩm giao nộp của hạng mục biên vẽ bản đồ gồm:
- Bản gốc biên vẽ in trên giấy và tệp dữ liệu bản đồ;
- Lý lịch bản đồ dạng số;
- Kết quả điều tra, bổ sung ngoại nghiệp (Có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công)
- Kết quả biên vẽ bản đồ dạng số, dạng giấy
b) Sản phẩm giao nộp của hạng mục hiện chỉnh bản đồ bao gồm:
- Bình đồ ảnh bao gồm kết quả điều vẽ nội và ngoại nghiệp (Có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công)
- Bản đồ hiện chỉnh gốc in trên giấy (có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công) và tệp dữ liệu tương ứng;
- Tệp dữ liệu bình đồ ảnh;
- Tệp lý lịch bản đồ đã được bổ sung viết trên giấy và lý lịch ở dạng số.
- Tệp dữ liệu sơ đồ bảng chắp.
2.4. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bao gồm:
- Tài liệu kiểm nghiệm máy và thiết bị kỹ thuật liên quan;
- Các loại sổ đo bản đồ địa hình đáy biển, xác định góc lệch nam châm;
- Sơ đồ phân mảnh bản đồ;
- Sơ đồ tuyến đo sâu và tuyến đo kiểm tra, sơ đồ đo nghiệm triều;
- Tệp dữ liệu đo sâu;
- Bản đồ gốc;
- Tệp lý lịch bản đồ.
2.5. Xây dựng bản tác giả bản đồ chuyên ngành, chuyên đề bao gồm:
- Bản đồ gốc tác giả in trên giấy (có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công);
- Tệp dữ liệu bản đồ gốc tác giả;
- Tệp dữ liệu nguồn
2.6. Số hóa, nắn chuyển bản đồ
- Bản gốc số hóa in trên giấy;
- Tệp dữ liệu bản gốc số hóa;
- Các tệp dữ liệu ảnh quét bản đồ số hóa đã nắn;
- Tệp dữ liệu nguồn;
- Tệp lý lịch bản đồ.
IV. Thành lập cơ sở dữ liệu địa lý:
1. Sản phẩm giao nộp
- Cơ sở dữ liệu địa lý cần thành lập ở định dạng Geodatabase (mdb), đã được tích hợp siêu dữ liệu, đóng gói theo quy định về mô hình cấu trúc và nội dung đối với loại cơ sở dữ liệu địa lý cần thành lập;
- Tệp dữ liệu ghi nhận kết quả trình bày cơ sở dữ liệu, định dạng *. mxd;
- Bảng tổng hợp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý theo quy định về mô hình cấu trúc và nội dung loại cơ sở dữ liệu địa lý cần thành lập kèm theo báo cáo kết quả lấy mẫu đã được sử dụng để lập siêu dữ liệu.
- Tập siêu dữ liệu (Metadata).
2. Các sản phẩm kèm theo
2.1. Trường hợp thành lập mới bằng phương pháp không ảnh:
a) Hạng mục đo nối khống chế ảnh ngoại nghiệp, tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp, tuân thủ các quy định tại mục 1, khoản a, b
b) Hạng mục đo vẽ ảnh thu nhận dữ liệu địa lý và thành lập mô hình số địa hình, bao gồm:
- Project đã sử dụng để đo vẽ trên trạm ảnh số;
- Tệp dữ liệu ảnh nắn trực giao;
- Tệp dữ liệu không gian địa lý gốc;
- Tệp dữ liệu độ cao gốc để xây dựng mô hình số địa hình;
- Báo cáo kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý thu nhận ở nội nghiệp (dạng giấy và dạng số) kèm theo các thông tin lấy mẫu (tiêu chí lấy mẫu, số lượng mẫu và kết quả đạt được)
c) Hạng mục điều tra, thu nhận thông tin địa lý đo vẽ bổ sung tại thực địa (có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công):
- Kết quả điều tra thu thập thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý.
- Kết quả đo bù và các tài liệu liên quan;
2.2. Trường hợp thành lập bằng phương pháp tổng quát hóa từ cơ sở dữ liệu loại tỷ lệ lớn hơn
- Bảng so sánh tương quan đối tượng giữa loại cơ sở dữ liệu địa lý gốc và cơ sở dữ liệu địa lý cần thành lập kèm theo thuyết minh về chỉ thị tổng quát hóa cho toàn khu vực dữ liệu
- Bản chỉ thị tổng quát hóa (có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công)
V. Chuẩn hóa địa danh:
1. Sản phẩm giao nộp
+ Danh mục địa danh in trên giấy, trình Bộ Tài nguyên ban hành.
+ Danh mục địa danh dạng số, định dạng *.XLS trình Bộ Tài nguyên ban hành.
+ Dữ liệu địa danh dạng số định dạng *. Dgn theo đơn vị hành chính tỉnh.
2. Các sản phẩm kèm theo:
- Bảng kết quả thống kê, xác định tọa độ, đối chiếu xác minh, chuẩn hóa địa danh trong phòng và tệp dữ liệu định dạng XLS.
- Kết quả chuẩn hóa địa danh cấp xã in trên giấy có đóng dấu pháp lý và file số định dạng XLS.
- Kết quả chuẩn hóa địa danh cấp huyện in trên giấy có đóng dấu pháp lý và file số định dạng XLS.
- Kết quả chuẩn hóa địa danh cấp tỉnh in trên giấy có đóng dấu pháp lý và file số định dạng XLS.
- Nhật ký điều tra, xác minh địa danh.
- Bản đồ ghi nhận kết quả điều tra, xác minh tại thực địa.
- Quyết định công nhận chia tách, sát nhập, thành lập mới các đơn vị hành chính; Các tài liệu pháp lý khác của các cơ quan thẩm quyền dùng để chuẩn hóa địa danh.
VI. Cập nhật cơ sở dữ liệu địa lý
1. Sản phẩm giao nộp:
- Sản phẩm cơ sở dữ liệu được cập nhật (định dạng geodatabase)
- Kết quả trình bày dữ liệu (định dạng mxd)
- Siêu dữ liệu (metadata)
2. Các sản phẩm kèm theo:
- Các nguồn tư liệu, dữ liệu sử dụng để cập nhật biến động: Không ảnh, khống chế mặt phẳng, độ cao... tương tự như đối với thành lập mới cơ sở dữ liệu
- Kết quả cập nhật biến động nội nghiệp tương ứng với mức độ biến động, phương pháp thu nhận dữ liệu cập nhật
- Kết quả điều tra thực địa phục vụ xác minh, bổ sung, chuẩn hóa kết quả cập nhật biến động nội nghiệp
- Kết quả chuẩn hóa cập nhật biến động bao gồm: Cơ sở dữ liệu đã được cập nhật, kết quả trình bày hiển thị, siêu dữ liệu cập nhật
- Báo cáo kết quả cập nhật biến động cơ sở dữ liệu (số đối tượng có thay đổi thuộc tính hình học, số đối tượng thay đổi thuộc tính chủ đề, số đối tượng thêm mới, số đối tượng không còn trên thực địa).
VII. Thành lập mô hình số địa hình
Sản phẩm giao nộp
- Sản phẩm dữ liệu mô hình số địa hình (mặt đất) đóng gói theo phạm vi địa lý, định dạng TIN, Grid (quy định trong dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán);
- Tệp dữ liệu tạo thể hiện mô hình số địa hình;
- Dữ liệu độ cao gốc để tạo mô hình lưới tam giác bất quy tắc (TIN) bao gồm: đối tượng mô tả địa hình (3D), đám mây điểm độ cao, điểm đo chi tiết dã ngoại... (có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công trên đĩa)
- Báo cáo kiểm tra chất lượng mô hình số địa hình kèm theo báo cáo kết quả lấy mẫu đã được sử dụng để lập siêu dữ liệu;
- Tập siêu dữ liệu (Metadata).
PHỤ LỤC 3
CÁC MẪU VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 1
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
NHẬT KÝ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH
Chủ đầu tư: Công trình: Địa điểm thi công: Đơn vị thi công: Đơn vị giám sát:
Năm ... |
NHẬT KÝ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH Quyển số: ………. (Địa danh), Ngày …… tháng ….. năm Chủ đầu tư: Công trình: Địa điểm:
1. ĐƠN VỊ THI CÔNG: Công ty ……………. - Đội trưởng (hoặc tổ trưởng) sản xuất: …………………………………………………… - Cán bộ kỹ thuật: ……………………………………………………………………………. 2. ĐƠN VỊ GIÁM SÁT: - Tổ trưởng giám sát: - Cán bộ giám sát khác: * Thời gian thi công (theo kế hoạch): / / - Thời gian thi công thực tế: …………………………………………………….
|
* Sổ nhật ký giám sát này do cán bộ giám sát giữ và ghi chép. Sau khi công trình hoàn thành được lưu vào hồ sơ giám sát công trình.
Ngày….. tháng …..năm
Hạng mục |
Nội dung ghi chép công việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM SÁT THI CÔNG |
Ngày….. tháng …..năm
Hạng mục |
Nội dung ghi chép công việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM SÁT THI CÔNG |
Trang …… |
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
(Địa danh), ngày …… tháng …… năm 20….
BIÊN BẢN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH
Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………………………
Công trình: ………………………………………………………………………………………………
Hạng mục công việc thi công năm 20 ……
Thuộc dự án, TKKT-DT:
Địa điểm thi công: ……………………………………………………………………………………
Đơn vị thi công: ………………………………………………………………………………………
Đơn vị giám sát: ……………………………………………………………………………………..
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20 …. tại ………………………………………………
Đại diện cơ quan giám sát
Ông: Chức vụ:
Ông: Chức vụ:
Đại diện đơn vị thi công
Ông: Chức vụ:
Đại diện tổ (đội) sản xuất
Ông: Chức vụ:
Cùng nhau ký Biên bản giám sát công trình, với nội dung như sau:
I. Tình hình thực hiện công trình
1. Đơn vị thực hiện:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng năm 20
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công
- Bắt đầu từ tháng năm 20
a. Lực lượng kỹ thuật: gồm người
b. Thiết bị thi công:
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thi công:
5. Khối lượng thực hiện: tính đến ngày tháng năm 20:
6. Các vấn đề phát sinh trong thi công:
7. Biện pháp xử lý sai phạm (nếu có):
II. Tình hình kiểm tra, quản lý chất lượng của đơn vị thi công:
III. Kết luận:
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
Mẫu số 3
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO GIÁM SÁT THI CÔNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: Tên công trình hoặc hạng mục công trình
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc Dự án
I. Tình hình thực hiện công trình:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng ….. năm 20….. đến tháng .... năm 20……
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công: (Lực lượng kỹ thuật, máy móc, thiết bị, phần mềm sử dụng khi thi công công trình).
4. Khối lượng đã thi công:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT phê duyệt |
Thực tế thi công |
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ giao cho đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào; Trong quá trình thi công có gặp trở ngại gì không làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đã được phê duyệt)
II. Tình hình giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm đo đạc bản đồ của chủ đầu tư:
1. Tình hình giám sát của Chủ đầu tư:
- Cơ sở pháp lý thực hiện:
- Thành phần giám sát:
- Thời gian giám sát:
- Nội dung giám sát:
2. Kết quả giám sát:
a) Đơn vị thi công:
+ Tiến độ thực hiện.
+ Quy trình thực hiện.
+ Tình hình kiểm tra, quản lý chất lượng của đơn vị thi công.
+ Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công.
b) Đơn vị kiểm tra:
+ Tiến độ kiểm tra.
+ Tình hình kiểm tra, quản lý chất lượng của đơn vị kiểm tra.
+ Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị kiểm tra.
III. Kết luận và kiến nghị:
- Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: …….
- Về chất lượng: (tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
- (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
- Đề nghị cơ quan Quyết định đầu tư (tên cơ quan Quyết định đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 4
PHIẾU GHI Ý KIẾN KIỂM TRA
Người kiểm tra: Chức vụ:
Đơn vị:
Loại sản phẩm kiểm tra:
Thuộc:
Người (đơn vị) sản xuất:
TT |
Nội dung kiểm tra |
Nội dung ý kiến |
Xử lý |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Địa danh), ngày tháng năm 20... |
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày tháng năm 20...
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Tên loại công việc (hoặc công đoạn) kiểm tra:
Thuộc công trình:
Họ và tên người đại diện đơn vị kiểm tra:
Chức vụ:
Đơn vị kiểm tra:
Họ và tên người đại diện đơn vị được kiểm tra:
Chức vụ:
Đơn vị được kiểm tra:
Đã kiểm tra những loại tài liệu sau: Tổng hợp các phiếu ghi ý kiến kiểm tra (nêu rõ khối lượng công việc mà người kiểm tra đã thực hiện).
Kết quả kiểm tra:
Nhận xét: (chất lượng sản phẩm theo yêu cầu tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định kỹ thuật, tu chỉnh tài liệu (nếu là kiểm tra tài liệu).
Yêu cầu đối với người được kiểm tra:
Ý kiến người được kiểm tra:
Biên bản lập thành ….. bản, 01 (một) bản giao cho …. 01 (một) giao cho ……………..
Người được kiểm tra |
Người kiểm tra |
Mẫu số 6
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT
Công trình: Tên công trình hoặc hạng mục công trình
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc Dự án
1. Các cơ sở pháp lý để thi công công trình: (nêu các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công trình).
2. Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công).
3. Đặc điểm địa hình địa vật: (nêu vắn tắt đặc điểm địa hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và chất lượng sản phẩm).
4. Thời gian và đơn vị thi công: (nêu rõ thời gian bắt đầu, kết thúc và tên đơn vị thi công các hạng mục công việc).
5. Các văn bản pháp quy, tài liệu và số liệu sử dụng khi thi công:
- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản pháp quy:
- Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số liệu sử dụng:
6. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp dụng: (nêu rõ các phương pháp kỹ thuật, công nghệ đã áp dụng vào sản xuất, các trường hợp đã xử lý kỹ thuật ngoài phạm vi Thiết kế kỹ thuật - dự toán, các ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong thi công cụ thể đến từng công đoạn sản xuất).
7. Khối lượng công việc:
Nêu rõ khối lượng công việc theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán phê duyệt và thực tế thi công như sau:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT phê duyệt |
Thi công |
|
|||
1 2 |
|
|
|
|
|
8. Kết luận và kiến nghị: (kết luận chung về chất lượng của công trình, sản phẩm, những vấn đề còn tồn tại và kiến nghị xử lý, kiến nghị những vấn đề phát sinh).
|
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 7
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: Tên công trình hoặc hạng mục công trình
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc Dự án
I. Tình hình thực hiện công trình:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng ... năm 20….. đến tháng .... năm 20……
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT phê duyệt |
Thực tế thi công |
|
|||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện:
II. Tình hình kiểm chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ của đơn vị thi công:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra:
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
- Các văn bản tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm ghi rõ số và ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định ban hành.
2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ họ và tên, chức vụ các thành viên kiểm tra nghiệm thu).
3. Nội dung và mức độ kiểm tra sản phẩm: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục 1).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của công trình đo đạc bản đồ).
III. Kết luận và kiến nghị:
- Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành:
- Về chất lượng: (tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
- (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
- Đề nghị Chủ đầu tư (tên cơ quan Chủ đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 8
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: Tên công trình hoặc hạng mục công trình
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hoặc Dự án
I. Tình hình thực hiện công trình:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng .... năm 20….. đến tháng .... năm 20……
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công: (Nêu cụ thể chính xác máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi thi công công trình).
4. Khối lượng đã thi công: (Khái quát việc kiểm tra đánh giá chất lượng một phần hay toàn bộ khối lượng các hạng mục công trình thuộc kế hoạch năm).
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ chủ đầu tư giao cho đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào).
II. Tình hình kiểm tra chất lượng công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ của đơn vị thi công:
- Tình hình kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công: (Đánh giá công tác kiểm tra chất lượng các hạng mục công việc của đơn vị thi công theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư Quy định về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo quyết định số …../20..../TT-BTNMT ngày …../.../20....):
- Cấp tổ sản xuất:
- Cấp đơn vị thi công:
(Đánh giá tính đầy đủ hợp lệ công tác kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công theo quy định. Nhận xét về các thay đổi phát sinh, tồn tại do đơn vị thi công đã báo cáo)
III. Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công:
Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công theo quy định của Thông tư Quy định về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo quyết định số …./20.../TT-BTNMT ngày …/.../20....)
IV. Tình hình kiểm tra chất lượng, xác nhận khối lượng sản phẩm của cơ quan kiểm tra
1. Cơ sở pháp lý để thực hiện:
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày tháng năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ tên, số, ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định ban hành);
- Các văn bản liên quan khác (nếu có).
2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia kiểm tra).
3. Thời gian kiểm tra: từ ngày ..../.../20..….. đến ngày ..../.../20..…..
4. Nội dung kiểm tra và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục 1).
- Khái quát tất cả các hạng mục thi công của công trình;
- Tỷ lệ % kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này;
5. Kết quả kiểm tra:
- Nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng, khối lượng từng hạng mục công trình theo quyết định phê duyệt (kể cả các hạng mục công việc phát sinh).
- Thống kê kết quả kiểm tra chất lượng và nêu khối lượng đơn vị thi công đã thực hiện.
- Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Thiết kế KT-DT phê duyệt |
Thi công |
|||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Chất lượng |
|||
1 2 3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc đã tiến hành kiểm tra) |
|
|
|
|
|
|
V. Kết luận và kiến nghị:
- Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: (Nêu khối lượng đơn vị thi công đã thực hiện).
- Về chất lượng: (tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt (Đánh giá chung chất lượng các sản phẩm của Công trình đã kiểm tra bao gồm cả khối lượng phát sinh).
- Về mức khó khăn: (Đánh giá mức khó khăn thực tế so với Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt).
- (Tên sản phẩm) giao nộp đã được chuẩn bị đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
- Đề nghị cơ quan Chủ đầu tư chấp nhận nghiệm thu khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 9
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: Tên công trình hoặc hạng mục công trình
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc Dự án
I. Tình hình thực hiện công trình:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng .... năm 20….. đến tháng .... năm 20..…..
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công: (Nêu cụ thể chính xác Máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi thi công công trình).
4. Khối lượng đã thi công: (Khái quát việc kiểm tra đánh giá chất lượng một phần hay toàn bộ khối lượng các hạng mục công trình thuộc kế hoạch năm).
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công: Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào).
II. Các căn cứ pháp lý thẩm định
Chức năng, nhiệm vụ của đơn đơn vị thẩm định;
Công văn đề nghị thẩm định công trình, sản phẩm của chủ đầu tư;
Quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - dự toán, Dự án;
Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công;
Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác kèm theo.
III. Thành phần, nội dung và kết quả thẩm định
1. Thành phần
Ông (Bà): ………………………………………………. Chức vụ: ……………………………….
Ông (Bà): ………………………………………………. Chức vụ: ……………………………….
2. Nội dung
a) Việc tuân thủ dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên quan khác;
b) Việc tuân thủ các quy định về công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
c) Việc xử lý các phát sinh trong quá trình thi công của đơn vị giám sát, Chủ đầu tư và cơ quan Quyết định đầu tư;
d) Việc xác nhận chất lượng, khối lượng, mức khó khăn công trình sản phẩm đã hoàn thành của Chủ đầu tư.
3. Kết quả thẩm định
a) Việc tuân thủ dự án, thiết kế - kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên quan khác;
b) Việc tuân thủ các quy định về công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
c) Việc xử lý các phát sinh trong quá trình thi công của đơn vị giám sát, Chủ đầu tư và cơ quan Quyết định đầu tư;
d) Việc xác nhận chất lượng, khối lượng, mức khó khăn công trình sản phẩm đã hoàn thành của Chủ đầu tư.
IV. Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận
Đề nghị Chủ đầu tư nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng hoàn thành của công trình theo bảng sau:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Thiết kế KT-DT phê duyệt |
Thi công |
|||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Chất lượng |
|||
1 2 3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc đã tiến hành thẩm định) |
|
|
|
|
|
|
2. Kiến nghị
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày tháng năm 20……
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG, CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công trình:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán:
Được phê duyệt theo Quyết định số ..../20…../…… ngày ... tháng … năm 20… của cơ quan chủ quản đầu tư hoặc Cơ quan Chủ đầu tư (nếu được phần cấp).
- Chủ đầu tư công trình:
- Đơn vị thi công:
Các bên tiến hành nghiệm thu:
- Đại diện Chủ đầu tư: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
- Đại diện bên thi công: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
Các bên lập biên bản nghiệm thu công trình như sau:
1. Công tác thi công công trình: (nêu rõ tên các công đoạn đã thi công).
2. Các bên đã xem xét các văn bản và các sản phẩm sau đây:
a. Các văn bản:
- Báo cáo Tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
- Báo cáo kiểm tra chất lượng công trình sản phẩm của đơn vị thi công;
- Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm của Chủ đầu tư;
- Báo cáo thẩm định chất lượng công trình;
- Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm của Chủ đầu tư hoặc Báo cáo kiểm tra kỹ thuật, xác nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm của đơn vị hợp đồng với Chủ đầu tư (nếu có);
- Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu tư;
- Báo cáo xác nhận việc sửa chữa của Chủ đầu tư hoặc của đơn vị hợp đồng với Chủ đầu tư (nếu có);
- Sản phẩm đạt chất lượng để giao nộp
b. Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã thẩm định:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Thiết kế KT-DT phê duyệt |
Thi công |
|||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Chất lượng |
|||
1 2 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc) |
|
|
|
|
|
|
3. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu kiểm tra, nghiệm thu, các bên xác nhận những điểm sau đây:
a. Về thời gian thực hiện công trình:
Bắt đầu: ngày ….. tháng ... năm 20…….
Kết thúc: ngày ….. tháng ... năm 20…….
b. Về khối lượng đã hoàn thành: nêu cụ thể tên các hạng mục công việc nếu không thay đổi (như bảng tại mục b)
c. Về chất lượng: (nêu kết luận chung về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt).
- Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
- Chất lượng sản phẩm: không đạt yêu cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có)
d. Sản phẩm chuẩn bị giao nộp: cần kết luận về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định của tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật và của Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được phê duyệt.
đ. Mức khó khăn: cần nêu cụ thể mức khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt.
e. Về những thay đổi trong quá trình thi công so với thiết kế: (nếu có)
Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
- Về khối lượng phát sinh (nếu có)
- Về việc thay đổi thiết kế đã được duyệt ....(nếu có)
4. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng hoàn thành nêu ở mục 2.b (hoặc nêu cụ thể).
- Chấp nhận loại khó khăn của các hạng mục công việc: (cần nêu cụ thể mức khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt).
- Đề nghị cấp có thẩm quyền cho thanh quyết toán công trình.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BẢN TỔNG HỢP
KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công trình:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán:
Các Quyết định phê duyệt Dự án (nếu có): ghi số Quyết định, ngày tháng, cơ quan Quyết định.
Các Quyết định phê duyệt các Thiết kế kỹ thuật - dự toán (như trên).
Phạm vi công trình: nêu rõ thuộc những tỉnh, thành phố nào.
Đơn vị thi công: Tên đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thi công công trình.
Thời gian thi công: Từ tháng ....năm ....đến tháng ….. năm.
Đơn vị tham gia kiểm tra chất lượng sản phẩm: Tên đơn vị thực hiện kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm.
Thời gian kiểm tra chất lượng: Từ tháng ....năm ....đến tháng ……. năm.
Đơn vị thẩm định: Tên đơn vị thực hiện thẩm định công trình, sản phẩm
Thời gian thẩm định: Từ tháng ....năm ....đến tháng ……. năm.
Bảng tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm
TT |
Tên hạng mục công trình |
Đơn vị tính |
Khối lượng theo TKKT- DT phê duyệt |
Khối lượng thi công hoàn thành |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Năm 20... |
Năm 20... |
Năm... |
|
||||
KL |
KL |
KL |
KL |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 12
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBXN |
(Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BẢN XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Tên công trình hoặc hạng mục công trình:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán:
Các căn cứ pháp lý;
Căn cứ (văn bản phê duyệt và các văn bản khác nếu có của cơ quan Quyết định đầu tư).
Căn cứ Hồ sơ nghiệm thu...(- Căn cứ vào các báo cáo kiểm tra chất lượng, báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công; Căn cứ vào báo cáo kiểm tra chất lượng và báo cáo tình hình sửa chữa sau thẩm định của bên Chủ đầu tư, Căn cứ báo cáo thẩm định và biên bản nghiệm thu, Căn cứ vào khối lượng sản phẩm của bên thi công (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành và giao nộp.)
(Tên cơ quan Quyết định đầu tư) xác nhận chất lượng, khối lượng của công trình (tên công trình đã được phê duyệt) thực hiện năm .... như sau:
1. Khối lượng đã hoàn thành năm ...: (kèm theo bảng khối lượng sản phẩm hoàn thành của các hạng mục công việc):
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
KK |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 2 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc) |
|
|
|
|
2. Chất lượng:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 13
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / V/v đề nghị quyết toán công trình (hoặc hạng mục công trình) |
(Địa danh), ngày tháng năm 20... |
Kính gửi: Tên cơ quan Quyết định đầu tư
Công trình.... (hoặc hạng mục công trình.... thuộc công trình …….) của Thiết kế kỹ thuật - dự toán (tên Thiết kế kỹ thuật - dự toán) thuộc Dự án (tên dự án, nếu có) đã được đơn vị (tên các đơn vị thi công) thi công từ tháng…….năm….. đến tháng ……. năm….. đã được Chủ đầu tư nghiệm thu trên cơ sở kết quả
(tên đơn vị kiểm tra chất lượng, thẩm định) kiểm tra và thẩm định chất lượng từ tháng…… năm ....đến tháng …..năm …….;
Sau khi được (cơ quan Quyết định đầu tư) xác nhận khối lượng và chất lượng tại văn bản số ngày …..
(tên đơn vị chủ đầu tư) đã lập Hồ sơ quyết toán theo quy định gửi kèm theo công văn này).
Kính đề nghị (tên cơ quan Quyết định đầu tư) phê duyệt quyết toán công trình (tên công trình hoặc hạng mục công trình):
- Khối lượng, phân loại khó khăn như trong biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình (hoặc hạng mục công trình) này;
- Tổng giá trị quyết toán là ……….đồng.
|
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BẢN TỔNG HỢP
KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công trình:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán:
Các Quyết định phê duyệt Dự án (nếu có): ghi số Quyết định, ngày tháng, cơ quan Quyết định.
Các Quyết định phê duyệt các Thiết kế kỹ thuật - dự toán (như trên).
Phạm vi công trình: nêu rõ thuộc những tỉnh, thành phố nào.
Đơn vị thi công: Tên đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thi công công trình.
Thời gian thi công: Từ tháng ....năm ....đến tháng ……. năm.
Đơn vị tham gia kiểm tra chất lượng sản phẩm: Tên đơn vị thực hiện kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm.
Thời gian kiểm tra chất lượng: Từ tháng ....năm ....đến tháng ……. năm.
Đơn vị thẩm định: Tên đơn vị thực hiện thẩm định công trình, sản phẩm
Thời gian thẩm định: Từ tháng ....năm ....đến tháng ……. năm.
Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách Nhà nước ………… triệu đồng cho các hạng mục (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước) (nếu có);
- Ngân sách khác …………… triệu đồng (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng từng nguồn vốn) (nếu có).
Nơi lưu sản phẩm tại: (ghi tên đơn vị đã lưu trữ sản phẩm theo chỉ định của cơ quan Quyết định đầu tư).
Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình, sản phẩm
TT |
Tên hạng mục công trình |
Đơn vị tính |
Khối lượng và dự toán (Phê duyệt) |
Khối lượng hoàn thành |
Ghi chú |
|||||||
Tổng số |
Năm 20... |
Năm 20... |
Năm… |
|
||||||||
KL |
Giá trị |
KL |
Giá trị |
KL |
Giá trị |
KL |
Giá trị |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG |