Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2012/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 25/09/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cho phép khai thác động vật rừng vì mục đích thương mại
Ngày 25/09/2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường, trong đó, đáng chú ý là quy định chính thức cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại từ ngày 09/11/2012.
Theo đó, tổ chức, cá nhân muốn được cấp phép khai thác 160 loại động vật rừng thông thường (như thỏ, hươu sao, nai, lợn rừng, hoẵng...) vì mục đích thương mại phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể như: Được sự đồng ý của chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân khai thác không đồng thời là chủ rừng; có báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường đề nghị khai thác từ tự nhiên; thuyết minh phương án khai thác; mô tả hiện trạng của khu vực khai thác; tên loài, số lượng khai thác; phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác …
Cũng theo Thông tư này, tổ chức, cá nhân nuôi các loài động vật rừng thông thường nêu trên phải đảm bảo các điều kiện như: Có cơ sở nuôi, trại nuôi phù hợp với đặc tính sinh trưởng, phát triển của loài nuôi; đảm bảo an toàn cho người và động vật nuôi; đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh; có bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại (trường hợp khai thác động vật rừng từ tự nhiên trong nước) hoặc hồ sơ mua bán, trao đổi động vật giữa người cung ứng và người nuôi trường hợp mua lại của tổ chức, cá nhân khác…
Trường hợp động vật rừng thông thường đã nuôi trước ngày 09/11/2012, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày 09/11/2012, tổ chức, cá nhân đang nuôi phải lập bảng kê động vật rừng thông thường và gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở nuôi đó xác nhận.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/11/2012.
Xem chi tiết Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ---------------------- Số: 47/2012/TT-BNNPTNT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc------------------------ Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường
---------------------
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Hoạt động khai thác động vật rừng thông thường trong rừng đặc dụng còn phải tuân thủ các quy định về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
Thông tư này không điều chỉnh đối với các khu thể thao, giải trí săn bắn được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; nuôi cứu hộ và bảo tồn động vật rừng thông thường.
Trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Thông tư này, thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
QUẢN LÝ KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Tổ chức, cá nhân khai thác các loài thuộc Danh mục động vật rừng thông thường ban hành kèm theo Thông tư này phải đảm bảo các điều kiện sau:
Báo cáo đánh giá quần thể do tổ chức được pháp luật quy định có chức năng điều tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học về lâm nghiệp, sinh học lập;
Cơ quan Kiểm lâm sở tại gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý hoặc gửi đến Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường trên lâm phận của các chủ rừng thuộc Trung ương quản lý.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến, Chi cục Kiểm lâm hoặc Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp phải lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định do Chi cục Kiểm lâm hoặc Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp quyết định gồm: đại diện của chủ rừng; cơ quan quản lý lâm nghiệp, môi trường, thú y; Thủ trưởng cơ quan thẩm định là Chủ tịch.
Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần thể; lập biên bản thẩm định; báo cáo cơ quan cấp giấy phép khai thác.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm hoặc Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Tổng cục Lâm nghiệp cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
Cơ quan Kiểm lâm sở tại gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý hoặc gửi đến Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường trên lâm phận của các chủ rừng thuộc Trung ương quản lý.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến, Chi cục Kiểm lâm hoặc Vụ Bảo tồn thiên nhiên gửi hồ sơ và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Tổng cục Lâm nghiệp.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm hoặc Vụ Bảo tồn thiên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Tổng cục Lâm nghiệp cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
QUẢN LÝ NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Tổ chức, cá nhân nuôi các loài thuộc Danh mục động vật rừng thông thường ban hành kèm theo Thông tư này phải đảm bảo các điều kiện sau:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan Kiểm lâm sở tại cấp bổ sung giấy chứng nhận hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp bổ sung giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó thủ tướng CP (để b/c); - VP quốc hội; - VP Chính phủ, website Chính phủ; Công báo; - Các Bộ, Cq ngang Bộ, Cq thuộc Chính phủ; - Viện KSND Tối cao; Toà án ND Tối cao; - Cq Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - HĐND, UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW; - Sở NN & PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW; - Chi cục KL các tỉnh, Tp trực thuộc TW; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Các Cq, đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT; - Lưu: VP Bộ, TCLN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hà Công Tuấn
|
BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc------------------------ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
TÊN TIẾNG VIỆT |
TÊN KHOA HỌC |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
BỘ THỎ |
LAGOMORPHA |
|
Họ Thỏ |
Leporidae |
1 |
Thỏ nâu |
Lepus peguensis |
2 |
Thỏ rừng trung hoa |
Lepus sinensis |
|
BỘ ĂN THỊT |
CARNIVORA |
|
Họ Cầy |
Viverridae |
3 |
Cầy tai trắng |
Arctogalidia trivirgata |
4 |
Cầy vòi hương |
Paradoxurus hermaphroditus |
5 |
Cầy vòi mốc |
Paguma larvata |
|
Họ cầy lỏn |
Herpestidae |
6 |
Cầy lỏn tranh |
Herpestes javanicus |
|
Họ Chó |
Canidae |
7 |
Lửng chó |
Nyctereutes procyonoides |
|
Họ Chồn |
Mustelidae |
8 |
Chồn bạc má bắc |
Melogale moschata |
9 |
Chồn bạc má nam |
Melogale personata |
10 |
Chồn vàng |
Martes flavicula |
11 |
Lửng lợn |
Arctonyx collaris |
|
BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN |
ARTIODACTYLA |
|
Họ Lợn |
Suidae |
12 |
Lợn rừng |
Sus scrofa |
|
Họ Hươu nai |
Cervidae |
13 |
Hoẵng (Mang) |
Muntiacus muntjak |
14 |
Nai |
Cervus unicolor |
15 |
Hươu sao |
Cervus nippon |
|
BỘ GẶM NHẤM |
RODENTIA |
|
Phân họ Sóc cây |
Callosciurinae |
16 |
Sóc bụng đỏ |
Callosciurus erythraeus |
17 |
Sóc đỏ |
Callosciurus finlaysonii |
18 |
Sóc bụng xám |
Callosciurus inornatus |
19 |
Sóc sọc hông bụng xám |
Callosciurus nigrovittatus |
20 |
Sóc sọc hông bụng hung |
Callosciurus notatus |
21 |
Sóc họng đỏ |
Dremomys gularis |
22 |
Sóc má vàng |
Dremomys pernyi |
23 |
Sóc mõm hung |
Dremomys rufigenis |
24 |
Sóc vằn lưng |
Menetes berdmorei |
25 |
Sóc đuôi ngựa |
Sundasciurus hippurus |
|
Họ Dúi |
Spalacidae |
26 |
Dúi nâu |
Cannomys badius |
27 |
Dúi mốc lớn |
Rhizomys pruinosus |
28 |
Dúi mốc nhỏ |
Rhizomys sinensis |
29 |
Dúi má vàng |
Rhizomys sumatrensis |
|
Họ Nhím |
Hystricidae |
30 |
Don |
Atherurus macrourus |
31 |
Nhím đuôi ngắn |
Hystrix brachyura |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
BỘ GÀ |
GALLIFORMES |
|
Họ Trĩ |
Phasianidae |
32 |
Đa đa (Gà gô) |
Francolinus pintadeanus |
33 |
Gà rừng |
Gallus gallus |
34 |
Trĩ đỏ |
Phasianus colchicus |
|
BỘ SẾU |
GRUIFORMES |
|
Họ Gà nước |
Rallidae |
35 |
Gà nước vằn |
Rallus striatus |
36 |
Cuốc lùn |
Porzana pusilla |
37 |
Cuốc ngực trắng |
Amaurornis phoenicurus |
38 |
Gà đồng |
Gallicrex cinerea |
|
BỘ CU CU |
CUCULIFORMES |
|
Họ Cu cu |
Cuculidae |
39 |
Bìm bịp lớn |
Centropus sinensis |
40 |
Bìm bịp nhỏ |
Centropus bengalensis |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILES |
|
BỘ RÙA |
TESTUDINATA |
|
Họ Rùa đầm |
Emydidae |
41 |
Rùa dứa |
Cyclemys dentata |
42 |
Rùa đất sêpôn |
Geoemyda tcheponensis |
|
BỘ CÓ VẢY |
SQUAMATA |
|
Họ Nhông |
Agamidae |
43 |
Nhông cát |
Leiolepis guentherpetersi |
44 |
Nhông xám |
Calotes mystaceus |
45 |
Rồng đất |
Physignathus cocincinus |
46 |
Thằn lằn bay đốm |
Draco maculatus |
47 |
Thăn lằn bay đông dương |
Draco indochinensis |
|
Họ Rắn hổ |
Elapidae |
48 |
Rắn lá khô đốm |
Calliophis maculiceps |
49 |
Rắn lá khô thường |
Calliophis macclellandi |
|
Họ Rắn lục |
Viperidae |
50 |
Rắn chàm quạp |
Calloselasma rhodostoma |
51 |
Rắn lục đầu trắng |
Azemiops feae |
52 |
Rắn lục cườm |
Trimeresurus crosquamalus |
53 |
Rắn lục hoa cân |
Trimeresurus wagleri |
54 |
Rắn lục mép |
Trimeresurus albolabris |
55 |
Rắn lục mũi hếch |
Deinaglistrodon acutus |
56 |
Rắn lục miền nam |
Viridovipera vogeli |
57 |
Rắn lục núi |
Trimeresurus monticola |
58 |
Rắn lục giéc – đôn |
Protobothrops jerdonii |
59 |
Rắn lục sừng |
Trimeresurus cornutus |
60 |
Rắn lục trùng khánh |
Protobothrop trungkhanhensis |
61 |
Rắn lục trường sơn |
Viridovipera truongsonensis |
62 |
Trimeresurus stejnegeri |
|
|
Họ Rắn nước |
Colubridae |
63 |
Rắn bồng chì |
Enhydris plumbea |
64 |
Rắn bông súng |
Enhydris enhydris |
65 |
Rắn bồng voi |
Enhydris bocourti |
66 |
Rắn bù lịch |
Enhydris jagori |
67 |
Rắn cát |
Psammophis condanarus |
68 |
Rắn cườm |
Chrysopelea ornata |
69 |
Rắn hoa cỏ đai |
Rhabdophis nigrocinctus |
70 |
Rắn hoa cỏ nhỏ |
Rhabdophis subminiatus |
71 |
Rắn hoa cỏ vàng |
Rhabdophis chrysagus |
72 |
Rắn hổ đất nâu |
Psammodynastes pulverulentus |
73 |
Rắn hổ mây gờ |
Pareas carinatus |
74 |
Rắn hổ xiên mắt |
Pseudoxenodon macrops |
75 |
Rắn khiếm baron |
Oligodon barroni |
76 |
Rắn khiếm humo |
Oligodon mouhoti |
77 |
Rắn khiếm vạch |
Oligodon taeniatus |
78 |
Rắn khuyết khoanh |
Lycodon subcintus |
79 |
Rắn khiếm xám |
Oligodon cinereus |
80 |
Rắn khuyết lào |
Lycodon laoensis |
81 |
Rắn lác |
Fordonia leucobalia |
82 |
Rắn lai |
Gonyosoma prasina |
83 |
Rắn mai gồm bắc |
Calamaria septentrionalis |
84 |
Rắn mai gầm hampton |
Perias hamptoni |
85 |
Rắn nước |
Xenochrophis flavipunctatus |
86 |
Rắn rào đốm |
Bioga multomaculata |
87 |
Rắn rào cây |
Bioga dendrophila |
88 |
Rắn rào ngọc |
Boiga jaspidea |
89 |
Rắn rào quảng tây |
Boiga guangxiensis |
90 |
Rắn rào xanh |
Bioga cyanea |
91 |
Rắn ráo |
Ptyas korros |
92 |
Rắn ráo răng chó |
Boiga cynodon |
93 |
Rắn râu |
Erpeton tentaculatum |
94 |
Rắn ri cá |
Homalopis buccata |
95 |
Rắn roi hoa |
Dendrelaphis pictus |
96 |
Rắn roi mũi |
Ahaetulla nasuta |
97 |
Rắn roi thường |
Ahaetulla prasina |
98 |
Rắn rồng đầu đen |
Sibynophis collaris |
99 |
Rắn rồng đầu đen |
Sibynophis melanocephalus |
100 |
Rắn rồng cổ đen |
Sibynophis collaris |
101 |
Rắn sãi mép trắng |
Amphiesma leucomystax |
102 |
Rắn séc be |
Cerberus rhynchops |
103 |
Rắn sọc đốm đỏ |
Elaphe porphyracea |
104 |
Rắn sọc khoanh |
Elaphe moellendorffii |
105 |
Rắn sọc vàng |
Coelognathus flavolineatus |
106 |
Rắn sọc xanh |
Elaphe prasina |
107 |
Rắn vòi |
Rhynchophis boulengeri |
108 |
Rắn xe điếu nâu |
Achalinus rufescens |
109 |
Rắn xe điếu xám |
Achalinus spinalis |
|
Họ Tắc kè |
Gekkonidae |
110 |
Tắc kè |
Gecko gecko |
111 |
Tắc kè núi chứa chan |
Gekko russelltraini |
112 |
Thằn lằn núi |
Gekko auratus |
113 |
Thằn lằn núi bà đen |
Gekko badenii |
|
Họ Thằn lằn |
Lacertidae |
114 |
Liu điu chỉ |
Takydromus sexilineatus |
115 |
Kỳ tôm |
Physignatus cocincinus |
116 |
Thằn lằn chân ngắn |
Lygosoma quadrupes |
|
LỚP LƯỠNG CƯ |
AMPHIBIANS |
|
BỘ CÓ ĐUÔI |
CAUDATA |
|
Họ Cá cóc |
Salamandridae |
117 |
||
118 |
||
|
Họ Chẫu cây |
Rhacophoridae |
119 |
||
120 |
||
121 |
||
122 |
Ếch cây phê |
|
|
Họ Cóc rừng |
Bufonidae |
123 |
||
124 |
||
|
LỚP CÔN TRÙNG |
INSECTA |
|
BỘ CÁNH CỨNG |
COLEOPTERA |
|
Họ Kẹp kìm |
Lucanidae |
125 |
Kẹp kìm dorcus affinis |
Dorcus affinis |
126 |
Kẹp kìm dorcus magdaleinae |
Dorcus magdaleinae |
127 |
Kẹp kìm dorcus mellianus |
Dorcus mellianus |
128 |
Kẹp kìm dorcus seguyi |
Dorcus seguyi |
129 |
Kẹp kìm dorcus semenowi |
Dorcus semenowi |
130 |
Kẹp kìm đầu bẹt |
Lucanus datunensis |
131 |
Kẹp kìm đầu nơ |
Lucanus formosanus |
132 |
Kẹp kìm hexarthrius vitalisi |
Hexarthrius vitalisi |
133 |
Kẹp kìm lớn laotianus |
Dorcus titanus laotianus |
134 |
Kẹp kìm lớn westermanni |
Dorcus titanus westermanni |
135 |
Kẹp kìm quảng tây |
Hexarthrius vitalisi |
136 |
Kẹp kìm proposocoilus forficula |
Proposocoilus forficula |
137 |
Kẹp kìm răng cưa |
Katsuraius ikedaorum |
138 |
Kẹp kìm răng chìa khoá |
Heterochthes brachypterus |
139 |
Kẹp kìm rhaetulus speciosus |
Rhaetulus speciosus |
140 |
Kẹp kìm trung quốc |
Pseudorhaetus sinicus |
|
BỘ CÁNH VẨY |
LEPIDOPTERA |
|
Họ Bướm phượng |
Papilionidae |
141 |
Bướm cam đuôi dài |
Papilio polytes |
142 |
Bướm cánh phượng kiếm |
Pathysa antiphates |
143 |
Bướm chai xanh |
Graphium sarpedon |
144 |
Bướm đuôi chim |
Graphium agamemon |
145 |
Bướm nữ thần vàng |
Aemona amathusia |
146 |
Bướm ngựa vằn lớn |
Graphium xenocles |
147 |
Bướm phượng bốn mảng trắng |
Papilio nephelus |
148 |
Bướm phượng cam |
Papilio demoleus |
149 |
Bướm phượng dải xanh |
Papilio demolion |
150 |
Bướm phượng hê len |
Papilio helenus |
151 |
Bướm phượng hê len xanh |
Papilio prexaspes |
152 |
Bướm phượng lớn |
Papilio menmon |
153 |
Bướm phượng pari |
Papilio paris |
154 |
Bướm phượng thân hồng |
Pachliopta aristolochiae |
155 |
Bướm phượng xanh đuôi nheo |
Lamproptera meges |
156 |
Bướm phượng xanh lớn |
Papilio protenor |
157 |
Bướm quạ lớn |
Euploea radamanthus |
158 |
Bướm quạ miến điện |
Papilio mahadeva |
|
LỚP HÌNH NHỆN |
ARACHNIDA |
|
BỘ BỌ CẠP |
SCORPIONES |
|
Họ Bọ cạp |
Scorpionidae |
159 |
Bọ cạp đen |
Heterometrus cyaneus |
160 |
Bọ cạp nâu |
Lychas mucronatus |
|
|
Mẫu số 1:
Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ...
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể
- ….
|
……….., ngày ….. tháng …… năm …... Tổ chức, cá nhân đề nghị (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức) |
Mẫu số 2:
Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu: …
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm …
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
|
…….., ngày……. tháng …… năm …. Tổ chức, cá nhân đề nghị (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức) |
Mẫu số 3:
Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 5 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên đơn vị tư vấn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Đặt vấn đề:
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên quan, v.v. của đơn vị tư vấn, tổ chức thực hiện việc khai thác; mục đích xây dựng báo cáo đánh giá quần thể; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và những nghiên cứu đã được thực hiện ở địa bàn trước đây và các thông tin khác có liên quan.
2. Tổng quan khu vực thực hiện:
Nêu rõ địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực điều tra; hiện trạng rừng, khu hệ động vật, thực vật khu vực thực hiện điều tra, đánh giá.
3. Phương pháp, thời gian thực thiện (thống kê các nội dung điều tra và các phương pháp đã thực hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):
4. Kết quả điều tra, đánh giá loài đề nghị khai thác:
- Mô tả đặc tính sinh học của loài;
- Xác định kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/ trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); tử vong (tổng số tử vong, tỷ lệ tử vong trước tuổi trưởng thành sinh dục); tỷ lệ di cư, nhập cư; tuổi và giới tính (tuổi trung bình của quần thể, tháp cấu trúc tuổi, tuổi trưởng thành sinh dục trung bình);
- Xác định khả năng khai thác, mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, loại, thời gian được phép khai thác để đảm bảo phát triển bền vững;
- Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
- Xây dựng bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000.
5. Đề xuất phương án khai thác: Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác
6. Kết luận và kiến nghị:
7. Phụ lục: trình bày những thông tin chưa được nêu trong phần kết quả như: danh lục động vật, thực vật, các bảng số liệu, hình ảnh và các tài liệu khác có liên quan.
8. Tài liệu tham khảo:
|
…….., ngày ….. tháng .… năm …. Thủ trưởng đơn vị (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 4:
Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT ----------------------- Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- ………, ngày ....... tháng........ năm ... |
GIẤY PHÉP
KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác
- Tổ chức : tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh nếu có
- Cá nhân : họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân
2. Được phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường cụ thể như sau :
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học) :
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ) : ..... ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa điểm khai thác:
- Thời gian khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,…):
- Danh sách những người thực hiện khai thác (có thể lập danh sách kèm theo):
3. Mục đích khai thác:
4. Giấy phép này có giá trị từ: ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…
Nơi nhận: - Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép; - Chi cục Kiểm lâm - Cơ quan Kiểm lâm sở tại - Lưu |
…….., ngày…….. tháng …… năm …. Thủ trưởng đơn vị (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Bảng kê mẫu vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
…………………………………… …………………………………… ------------------- Số: /BKĐVR |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Tờ số:……. |
Stt |
Tên loài |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Mô tả mẫu vật |
Nguồn gốc |
Thời gian có mẫu vật |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
|
Ngày..........tháng.........năm ..... TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ (Ký tên, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu là tổ chức) |
Mẫu số 6:
Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: …………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới 0; Cấp đổi 0; Cấp bổ sung 0; Khác 0 (nêu rõ) ….
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
Stt |
Tên loài |
Số lượng (cá thể) |
Mục đích gây nuôi |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- ….
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
…….., ngày…….. tháng …… năm ....…. Tổ chức đề nghị (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CHI CỤC KIỂM LÂM HẠT KIỂM LÂM … ------------------- Số .......... GP /… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ………, ngày ....... tháng ...... năm ....... |
GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
1. Thông tin về tổ chức được cấp giấy chứng nhận
- Tên trại nuôi:
- Địa chỉ:
- Họ tên và chức vụ người đại diện
- Số, ngày giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập
2. Nội dung cấp giấy chứng nhận:
Cấp lần đầu 0; Cấp đổi 0; Cấp bổ sung 0; Khác 0 (ghi rõ):
3. Thông tin loài cấp giấy chứng nhận
Stt |
Tên loài |
Số lượng |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận có giá trị tới ngày … tháng … năm …. (thời hạn tối đa 03 năm kể từ ngày cấp)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ, họ tên) |
Mẫu số 8:
Thông báo nuôi động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
...., ngày .... tháng .... năm ....
THÔNG BÁO
Nuôi động vật rừng thông thường
Kính gửi: …………………………………
1. Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân
- Tổ chức : tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh nếu có
- Cá nhân : họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân
2. Loài động vật rừng thông thường được đề nghị gây nuôi:
Stt |
Tên loài |
Số lượng (cá thể)
|
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
3. Địa điểm cơ sở nuôi:
4. Tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc động vật
- …
|
…….., ngày…….. tháng …. năm …. Người thông báo (ký ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 9:
Sổ theo dõi cơ sở nuôi/trại nuôi động vật rừng thông thường áp dụng cho cơ quan Kiểm lâm sở tại/Ủy ban nhân dân cấp xã
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47 2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Hạt Kiểm lâm/Ủy ban nhân dân xã ….
Sổ theo dõi cơ sở nuôi/trại nuôi động vật rừng thông thường
(áp dụng cho cơ quan Kiểm lâm sở tại/Ủy ban nhân dân cấp xã)
TT |
Tên, địa chỉ tổ chức/ cá nhân sở hữu |
Địa điểm nuôi |
Hình thức nuôi (Cơ sở nuôi hay trại nuôi) |
Tên loài nuôi |
Số lượng (cá thể) |
Nguồn gốc |
Mục đích nuôi |
Ghi chú |
|||
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
Đực |
Cái |
Tổng số |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
..…, ngày ….. tháng …... năm …... Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
- Lập bảng bằng chương trình Excel
- Cán bộ theo dõi cập nhật thường xuyên sau mỗi đợt kiểm tra định kỳ hoặc sau khi nhận được thông báo nuôi động vật rừng thông thường
Mẫu số 10:
Sổ theo dõi nuôi động vật rừng thông thường áp dụng đối với cơ sở nuôi/trại nuôi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỔ THEO DÕI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
(Áp dụng cho cơ sở nuôi/trại nuôi)
Tên chủ cơ sở nuôi/trại nuôi:
Địa chỉ cơ sở nuôi/trại nuôi:
Ngày |
Tên loài |
Số lượng ban đầu |
Chết/chuyển đi |
Tăng đàn (sinh sản, nhập từ ngoài vào) |
Số lượng hiện tại |
Xác nhận của cán bộ kiểm tra |
||||||||
Tổng |
Đực |
Cái |
Tổng |
Đực |
Cái |
Tổng |
Đực |
Cái |
Tổng |
Đực |
Cái |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Chủ cơ sở cập nhật thường xuyên vào sổ theo dõi mỗi khi có biến động tăng, giảm đàn.
- Cán bộ kiểm tra xác nhận sau mỗi kỳ kiểm tra
Mẫu số 11:
Báo cáo tổng hợp hàng năm về tình hình khai thác, nuôi động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CHI CỤC KIỂM LÂM -------------- Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ ……, ngày ........ tháng .......... năm ..... |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HÀNG NĂM VỀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC,
NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Lâm nghiệp
1. Tình hình quản lý khai thác và nuôi động vật rừng thông thường trên địa bàn tỉnh:
2. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị:
3. Biểu tổng hợp khai thác động vật rừng thông thường
Số TT |
Ngày cấp giấy phép |
Tên loài |
Số lượng cá thể được cấp giấy phép |
Số lượng cá thể khai thác thực tế |
Địa danh khai thác |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
4. Biểu tổng hợp nuôi động vật rừng thông thường
Số TT |
Tên, địa chỉ trại nuôi, cơ sở nuôi |
Tên loài |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
...…, ngày ..… tháng ….. năm …... Thủ trưởng đơn vị |