Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 43/2013/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 43/2013/TT-BTNMT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Bùi Cách Tuyến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/12/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 43/2013/TT-BTNMT

Ngày 25/12/2013, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 43/2013/TT-BTNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Quy chuẩn này quy định ngưỡng xử lý hóa chất bảo vệ thực vật thuộc nhóm hữu cơ khó phân hủy tồn lưu đối với các nhóm đất ở, đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo; đất danh lam thắng cảnh; đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng; đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản và đất xây dựng các khu công nghiệp, đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh..., áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc xử lý đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật hữu có khó phân hủy tồn lưu.
Tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động xử lý các khu vực ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy phải tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2014. 

Xem chi tiết Thông tư 43/2013/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2014

Tải Thông tư 43/2013/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 43/2013/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 43/2013/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 43/2013/TT-BTNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
------------------

Số: 43/2013/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2013

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu theo mục đích sử dụng đất,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 54:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng xử lý hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu theo mục đích sử dụng đất.

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.

Đang theo dõi

Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCMT, KHCN, PC, V(230)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Cách Tuyến

QCVN 54:2013/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NGƯỠNG XỬ LÝ HÓA CHẤT BẢO VỆ

THỰC VẬT HỮU CƠ KHÓ PHÂN HỦY TỒN LƯU THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
National technical regulation on remediation target values of persistent organic pesticides according to land use

Lời nói đầu

QCVN 54:2013/BTNMT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng xử lý hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu theo mục đích sử dụng đất biên soạn. Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 43/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NGƯỠNG XỬ LÝ HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT HỮU CƠ KHÓ PHÂN HỦY TỒN LƯU THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

National technical regulation on remediation target values of persistent organic pesticides according to Iand use

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định ngưỡng xử lý hóa chất bảo vệ thực vật thuộc nhóm hữu cơ khó phân hủy tồn lưu theo mục đích sử dụng đất.

1.2. Đối tượng áp dụng:

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc xử lý đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu.

1.3. Giải thích thuật ngữ

1.3.1. Hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy: là những chất độc hóa học có thành phần chứa các gốc hữu cơ khó phân hủy, tồn tại bền vững trong môi trường, có khả năng phân tán rộng và tích tụ sinh học trong các mô của sinh vật, gây tác hại nghiêm trọng đến sức khỏe con người, đa dạng sinh học và môi trường sống.

1.3.2. Hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu: là những hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy được sử dụng trong thời kỳ chiến tranh, đã bị cấm sử dụng và gây ô nhiễm môi trường.

1.3.3. Ngưỡng xử lý là giá trị tối đa cho phép của hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy trong đất sau khi xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.

1.3.4. Đất khô là đất khô kiệt áp dụng theo TCVN 6647:2007 - Chất lượng đất, xử lý sơ bộ để phân tích hóa lý.

1.3.5. Các nhóm đất nêu tại Bảng của Quy chuẩn này bao gồm:

a) Đất nông nghiệp

- Nhóm 1: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối.

- Nhóm 2: Đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.

b) Đất phi nông nghiệp

- Nhóm 3: Đất ở; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

- Nhóm 4: Đất xây dựng các khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thủy lợi; đất phi nông nghiệp khác (không bao gồm các loại đất đã nêu ở Nhóm 3 điểm b Mục 1.3.5 của Quy chuẩn này).

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Hàm lượng tối đa cho phép sau khi xử lý hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu theo mục đích sử dụng đất được quy định tại Bảng dưới đây:

Bảng Hàm lượng tối đa cho phép sau khi xử lý hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu theo mục đích sử dụng đất

Đơn vị tính: mg/kg đất khô

TT

Tên hóa chất

Công thức hóa học

Tên thông dụng khác

Hàm lượng tối đa cho phép

Nhóm 1

Nhóm 3

Nhóm 2

Nhóm 4

1

DDT tổng (DDD, DDE)

C14H9Cl5

Neocid, Pentachlorin, Chlorophenothane...

1,10

4,70

16,50

50,00

2

Hexachloroxyclohexan

C6H6Cl6

Lindane, 666

0,33

7,10

24,00

50,00

3

Aidrin

C12H8Cl6

Aldrex, Aldrite

0,04

0,24

0,83

2,70

4

Chlordane

C10H6Cl8

Chlorotox, Octachlor, Pentichlor

0,18

1,10

4,10

13,80

5

Dieldrin

C12H8Cl6O

Dieldrex, Dieldrite, Octalox

0,08

0,24

0,83

2,70

6

Endrin

C12H8Cl6O

Hexadrin...

0,11

0,47

1,60

5,50

7

Heptachlor

C10H5Cl7

Drimex, Heptamul, Heptox...

0,08

1,10

4,10

13,80

8

Hexachlorobenzene

C6Cl6

Anticaric, HCB...

0,51

4,00

14,00

46,00

9

Mirex

C10Cl12

Mirex

0,13

0,47

1,60

5,50

10

Toxaphene

C10H10Cl8

Polychlorocamphene, Camphechlor, Strobane ...

2,30

16,00

50,00

50,00

11

Pentachlorobenzene

C6HCl5

Pentachlorobenzene

0,88

2,30

8,20

27,60

12

Chlordecone

C10CI10O

Kepone

0,05

1,10

4,10

13,80

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Phương pháp lấy mẫu:

Mẫu lấy để xác định ngưỡng nồng độ cho phép của hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy trong một số loại đất theo các tiêu chuẩn quốc gia sau:

TCVN 7538-1:2006 - Chất lượng đất. Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu.

TCVN 7538-2:2005 - Chất lượng đất. Lấy mẫu. Phần 2: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.

TCVN 7538-3:2005 - Chất lượng đất. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn an toàn.

3.2. Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy trong đất được xác định theo các phương pháp sau:

TCVN 8061:2009 - Chất lượng đất. Xác định hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ và Polyclorin Biphenyl - Phương pháp sắc ký khí với detector bẫy electron.

EPA Method 8081A organochlorine pesticides by gas choromatography with electron capture detectors (Phương pháp xác định hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ có chứa clo bằng phương pháp sắc ký khí với detector bẫy electron).

Và những phương pháp xác định có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.

4. TỐ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động xử lý các khu vực ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy phải tuân thủ các quy định tại quy chuẩn này.

4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.

4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 43/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 43/2013/TT-BTNMT

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

03

Nghị định 21/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

04

Thông tư 01/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh

05

Quyết định 275/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2023

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×