Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 42/2015/TT-BTNMT kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước

Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 42/2015/TT-BTNMT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Thái Lai
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/09/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 42/2015/TT-BTNMT

Từ ngày 20/7/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 04/2020/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh.

Xem chi tiết Thông tư 42/2015/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016

Tải Thông tư 42/2015/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 42/2015/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 42/2015/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 42/2015/TT-BTNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

Số: 42/2015/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định s 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Tổng Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điu tra tài nguyên nước quốc gia, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định nội dung kỹ thuật, sản phẩm của việc lập nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước; lập quy hoạch tài nguyên nước đối với:

Đang theo dõi

1. Lưu vực sông liên tỉnh.

Đang theo dõi

2. Nguồn nước liên tỉnh.

Đang theo dõi

3. Tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước và lập quy hoạch tài nguyên nước.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Xác định chức năng nguồn nước là việc xác định những mục đích sử dụng nước dựa trên các giá trị lợi ích của nguồn nước đối với từng đoạn sông, từng tầng chứa nước hay cả nguồn nước trong kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Lượng nước có thể phân bổ là lượng nước được dùng để phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.

Đang theo dõi

3. Điểm phân bổ là vị trí trên nguồn nước mà tại đó lượng nước được xác định và kiểm soát trong quá trình phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.

Đang theo dõi

4. Công trình phát triển tài nguyên nước là công trình gia tăng lượng nước có thể sử dụng.

Đang theo dõi

5. Miền cấp nước dưới đất là phần diện tích bề mặt của tầng chứa nước được nước mưa, nước mặt cung cấp trực tiếp.

Đang theo dõi

Điều 4. Tính thứ bậc của quy hoạch tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Quy hoạch tài nguyên nước theo thứ bậc như sau:

Đang theo dõi

a) Quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước;

Đang theo dõi

b) Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh;

Đang theo dõi

c) Quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đang theo dõi

2. Quy hoạch tài nguyên nước có thứ bậc thấp phải phù hợp với các quy hoạch tài nguyên nước có thứ bậc cao hơn đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước do bộ, ngành, địa phương lập phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước.

Đang theo dõi

Điều 5. Mục tiêu quy hoạch tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Bảo đảm công bằng và hợp lý giữa các vùng, nhóm đối tượng sử dụng nước; giữa các khu vực hành chính; giữa thượng nguồn và hạ nguồn.

Đang theo dõi

2. Ưu tiên nguồn nước bảo đảm phát triển mang tính chiến lược, ổn định an sinh xã hội và các thỏa thuận quốc tế.

Đang theo dõi

3. Cân bằng giữa lượng nước có thể khai thác và nhu cầu sử dụng nước có xét đến sự biến động tự nhiên của nguồn nước nhằm tránh tình trạng thiếu nước thường xuyên hoặc không lường trước.

Đang theo dõi

4. Bảo vệ các hệ sinh thái phụ thuộc vào nước, các chức năng quan trọng của nguồn nước và phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt.

Đang theo dõi

5. Phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

Đang theo dõi

6. Nâng cao sử dụng hiệu quả nguồn nước hiện có.

Đang theo dõi

Điều 6. Yêu cầu đối với tài liệu sử dụng trong quy hoạch tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Phải có nguồn gốc rõ ràng, do cơ quan có thẩm quyền công bố, cung cấp.

Đang theo dõi

2. Phải bảo đảm tính kế thừa, đồng bộ từ việc lập nhiệm vụ quy hoạch và giữa các nội dung quy hoạch khác nhau trong quy hoạch tài nguyên nước.

Đang theo dõi

3. Mức độ chi tiết của các tài liệu phục vụ quy hoạch tài nguyên nước được quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương II

LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 7. Đánh giá tổng quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội

Đang theo dõi

1. Tổng quát đặc điểm tự nhiên vùng lập nhiệm vụ quy hoạch bao gồm các nội dung:

Đang theo dõi

a) Vị trí địa lý, ranh giới, chiều dài đường biên giới, đường bờ biển (nếu có);

Đang theo dõi

b) Tổng diện tích tự nhiên, tỷ lệ phân bố các dạng địa hình, độ cao trung bình; hướng dốc địa hình;

Đang theo dõi

c) Các thành tạo địa chất chủ yếu;

Đang theo dõi

d) Diện tích và tỷ lệ các loại rừng;

Đang theo dõi

đ) Đặc điểm khí hậu, khí tượng;

Đang theo dõi

e) Các danh thắng, khu du lịch, khu bảo tồn, di sản thiên nhiên.

Đang theo dõi

2. Tổng quát đặc điểm kinh tế-xã hội bao gồm các nội dung:

Đang theo dõi

a) Các đơn vị hành chính và diện tích hành chính các tỉnh, huyện trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch;

Đang theo dõi

b) Tổng dân số, phân loại dân số, mật độ dân số, tốc độ phát triển dân số;

Đang theo dõi

c) Các vùng đặc biệt khó khăn, các vùng chính sách, vùng căn cứ cách mạng;

Đang theo dõi

d) Các ngành kinh tế chủ yếu và tỷ trọng đóng góp cho GDP, cho ngân sách của tỉnh, Trung ương.

Đang theo dõi

đ) Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất;

Đang theo dõi

e) Cơ cấu cây trồng, vật nuôi;

Đang theo dõi

g) Định hướng phát triển kinh tế - xã hội.

Đang theo dõi

Điều 8. Đánh giá tổng quát hiện trạng tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Mô tả sơ bộ hệ thống sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, các tầng chứa nước:

Đang theo dõi

a) Vị trí đầu nguồn, cuối nguồn, chiều dài các sông, suối, kênh, rạch chủ yếu, các đơn vị hành chính nguồn nước chảy qua;

Đang theo dõi

b) Vị trí địa lý, diện tích hồ, đầm, phá;

Đang theo dõi

c) Diện phân bố, chiều sâu, bề dày của các tầng chứa nước chủ yếu.

Đang theo dõi

2. Đánh giá hiện trạng nguồn nước mặt:

Đang theo dõi

a) Tổng lượng nước trung bình năm tại các vị trí quan trắc cố định trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch;

Đang theo dõi

b) Phân phối dòng chảy trung bình tháng;

Đang theo dõi

c) Biến đổi dòng chảy năm trong nhiều năm;

Đang theo dõi

d) Tổng dung tích hồ, đầm, phá;

Đang theo dõi

đ) Đánh giá sơ bộ chất lượng nước sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, phá chủ yếu trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Đánh giá sơ bộ hiện trạng trữ lượng và chất lượng nước các tầng chứa nước chủ yếu trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 9. Đánh giá tổng quát về khai thác, sử dụng nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

Đang theo dõi

1. Đánh giá tổng quát về khai thác, sử dụng tài nguyên nước:

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ dân đô thị, nông thôn được cấp nước;

Đang theo dõi

b) Lượng nước sử dụng trong nông nghiệp, thủy sản, các ngành công nghiệp chủ yếu, sinh hoạt và dịch vụ;

Đang theo dõi

c) Cơ cấu sử dụng nước;

Đang theo dõi

d) Các nguồn nước được khai thác, sử dụng chủ yếu;

Đang theo dõi

đ) Hệ thống trạm quan trắc liên quan đến số lượng nước;

Đang theo dõi

e) Mâu thuẫn, cạnh tranh trong khai thác, sử dụng nước.

Đang theo dõi

2. Đánh giá tổng quát về bảo vệ tài nguyên nước:

Đang theo dõi

a) Hệ thống trạm quan trắc liên quan đến chất lượng nước;

Đang theo dõi

b) Các loại hình và phương thức xả thải vào nguồn nước; tỷ lệ các đối tượng được cấp phép so với đối tượng phải xin phép;

Đang theo dõi

c) Tỷ lệ lượng nước thải đã được xử lý;

Đang theo dõi

d) Tình hình suy thoái, ô nhiễm nguồn nước;

Đang theo dõi

đ) Các biện pháp, chính sách bảo vệ tài nguyên nước trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Đánh giá tổng quát về phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra:

Đang theo dõi

a) Tổng hợp các khu vực bờ sông, kênh sạt lở; các khu vực sụt lún đất; các khu vực xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất;

Đang theo dõi

b) Xác định sơ bộ phạm vi chịu tác hại do nước gây ra, khu vực cộng đồng dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế - xã hội thường xuyên bị ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng nặng nề do tác hại của nước;

Đang theo dõi

c) Tổng hợp các biện pháp công trình, phi công trình phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

Đang theo dõi

Điều 10. Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nước

Đang theo dõi

1. Đánh giá các mục đích khai thác, sử dụng nước chủ yếu đối với từng nguồn nước theo những nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Tổng lượng nước khai thác, sử dụng trong năm và trong mùa khô;

Đang theo dõi

b) Tỷ trọng đóng góp cho GDP, cho ngân sách của tỉnh, Trung ương;

Đang theo dõi

c) Tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương;

Đang theo dõi

d) Các hoạt động sản xuất chính phụ thuộc nguồn nước;

Đang theo dõi

đ) Dân số được cấp nước sinh hoạt từ nguồn nước;

Đang theo dõi

e) Khai thác, sử dụng nước theo các quyết định của Nhà nước;

Đang theo dõi

g) Các thỏa thuận liên quốc gia, liên vùng và các tổ chức liên quan đến việc khai thác, sử dụng nguồn nước.

Đang theo dõi

2. Sắp xếp thứ tự ưu tiên các mục đích khai thác, sử dụng nước theo nội dung tại khoản 1 Điều này và xác định chức năng chủ yếu của nguồn nước.

Đang theo dõi

Điều 11. Xác định sơ bộ nhu cầu sử dụng nước

Đang theo dõi

1. Ước tính và tổng hợp nhu cầu sử dụng nước:

Đang theo dõi

a) Ước tính nhu cầu sử dụng nước của các ngành sử dụng nước đối với nguồn nước chủ yếu đang khai thác, sử dụng;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của các địa phương trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Căn cứ xác định nhu cầu sử dụng nước:

Đang theo dõi

a) Định mức, tiêu chuẩn, quy chuẩn sử dụng nước hiện hành của các ngành kinh tế - xã hội;

Đang theo dõi

b) Trường hợp chưa có quy định về tiêu chuẩn sử dụng nước, việc xác định nhu cầu sử dụng nước căn cứ vào hiện trạng khai thác, sử dụng nước và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 12. Xác định các vấn đề cần giải quyết trong khai thác, sử dụng nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

Đang theo dõi

1. Xác định các vấn đề cần giải quyết trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước:

Đang theo dõi

a) Cạnh tranh trong khai thác, sử dụng nước giữa các địa phương; giữa các ngành; giữa địa phương với các ngành;

Đang theo dõi

b) Tình hình thiếu nước, khan hiếm nước, các đối tượng sử dụng nước bị tác động;

Đang theo dõi

c) Thời gian, khu vực xảy ra thiếu nước.

Đang theo dõi

2. Xác định các vấn đề cần giải quyết trong bảo vệ tài nguyên nước:

Đang theo dõi

a) Các vùng sinh thủy, miền cấp bị suy thoái ảnh hưởng đến nguồn nước;

Đang theo dõi

b) Các đoạn sông có lòng, bờ, bãi bị thay đổi;

Đang theo dõi

c) Các nguồn nước có chất lượng nước chưa đáp ứng các mục đích sử dụng;

Đang theo dõi

d) Các nguồn nước cần bảo tồn và duy trì các hệ sinh thái thủy sinh thiết yếu;

Đang theo dõi

đ) Các nguồn nước bị suy thoái tác động đến các khu vực có di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, hoạt động văn hóa, thể thao, tín ngưỡng.

Đang theo dõi

3. Xác định các vấn đề cần giải quyết trong phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra:

Đang theo dõi

a) Các khu vực bị sạt, lở bờ, bãi sông do các hoạt động cải tạo lòng, bờ, bãi sông, xây dựng công trình thủy, khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác trên sông; các hoạt động giao thông thủy;

Đang theo dõi

b) Các khu vực bị sụt, lún đất do các hoạt động khoan, khai thác nước dưới đất;

Đang theo dõi

c) Các nguồn nước bị xâm nhập mặn do vận hành công trình ngăn mặn, hồ chứa, công trình điều tiết dòng chảy; thăm dò, khai thác nước dưới đất; khai thác nước lợ, nước mặn.

Đang theo dõi

4. Xác định thứ tự ưu tiên giải quyết các vấn đề về tài nguyên nước trên cơ sở quy mô và mức độ tác động đến người dân, sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ tài nguyên nước; tính liên quốc gia, liên vùng và liên tỉnh.

Đang theo dõi

Điều 13. Xác định đối tượng, phạm vi, mục tiêu và nội dung quy hoạch

Đang theo dõi

1. Xác định phạm vi, ranh giới các nguồn nước lập quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Mục tiêu quy hoạch phải giải quyết được một hoặc một nhóm các vấn đề tài nguyên nước đã được xác định; có tính khả thi, mốc thời gian cụ thể và mức độ phải đạt được.

Đang theo dõi

3. Các nội dung quy hoạch tài nguyên nước được xác định trên cơ sở các vấn đề về tài nguyên nước, thứ tự ưu tiên giải quyết và nguồn lực của Trung ương, địa phương.

Đang theo dõi

Điều 14. Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch

Đang theo dõi

1. Giải pháp, kinh phí lập quy hoạch:

Đang theo dõi

a) Xác định giải pháp về công nghệ, kỹ thuật phù hợp yêu cầu lập quy hoạch;

Đang theo dõi

b) Xác định nhiệm vụ và cơ chế phối hợp giữa các ngành, các địa phương và các bên liên quan trong việc lập quy hoạch;

Đang theo dõi

c) Xác định kinh phí tương ứng với từng nội dung quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Xây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 15. Sản phẩm lập nhiệm vụ quy hoạch

Đang theo dõi

1. Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bản đồ nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước:

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ tối thiểu 1:200.000 đối với quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ tối thiểu 1:100.000 đối với quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đang theo dõi

3. Đề cương quy hoạch tài nguyên nước.

Đang theo dõi

Chương III

PHÂN BỔ NGUỒN NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 16. Nguyên tắc phân bổ nguồn nước

Đang theo dõi

1. Phân bổ nguồn nước phải gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, có xét đến quy hoạch khai thác, sử dụng nước của các ngành và các yêu cầu chuyển nước nếu có.

Đang theo dõi

2. Mức độ chi tiết của quy hoạch phụ thuộc vào tài liệu hiện có, mức độ thiếu nước, cạnh tranh sử dụng nước trong vùng quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Phải xác định lượng nước có thể phân bổ trước khi tiến hành phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.

Đang theo dõi

4. Dòng chảy tối thiểu phải được bảo đảm trước khi xác định lượng nước có thể phân bổ.

Đang theo dõi

5. Các mục đích ưu tiên sử dụng nước cho ổn định xã hội, phát triển chiến lược, thỏa thuận quốc tế phải được bảo đảm trước khi phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.

Đang theo dõi

6. Phải đánh giá hiệu quả của mục đích sử dụng nước ở các khu vực thiếu nước khi phân bổ nguồn nước.

Đang theo dõi

7. Phải có phương án phân bổ nguồn nước cụ thể, phù hợp với sự biến động nguồn nước hàng năm và theo mùa.

Đang theo dõi

8. Phải có phương án chia sẻ lượng nước đã được phân bổ hàng năm theo vùng đến các địa phương và đối tượng sử dụng nước.

Đang theo dõi

9. Các phương án phân bố nguồn nước phải có tính linh hoạt để chủ động ứng phó các tình huống không lường trước do biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và dài hạn.

Đang theo dõi

Điều 17. Các yếu tố chủ yếu cần xem xét khi phân bổ nguồn nước

Đang theo dõi

1. Lượng nước sử dụng thực tế của các đối tượng sử dụng nước:

Đang theo dõi

a) Lượng nước sử dụng cho từng mục đích sử dụng;

Đang theo dõi

b) Nhu cầu sử dụng nước hiện tại;

Đang theo dõi

c) Hiệu quả sử dụng nước, giá trị kinh tế sử dụng nước;

Đang theo dõi

d) Chức năng nguồn nước.

Đang theo dõi

2. Mức độ phụ thuộc vào nguồn nước của các đối tượng sử dụng nước.

Đang theo dõi

3. Diện tích của vùng so với diện tích toàn vùng quy hoạch.

Đang theo dõi

4. Dân số của vùng so với dân số toàn vùng quy hoạch.

Đang theo dõi

5. Lượng nước đóng góp của vùng so với lượng nước có thể phân bổ trên toàn vùng quy hoạch.

Đang theo dõi

6. Nhu cầu sử dụng nước cho tăng trưởng GDP của các vùng, tăng trưởng của ngành theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

Đang theo dõi

7. Giá trị gia tăng trên mỗi đơn vị nước sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 18. Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu liên quan đến phân bổ nguồn nước

Đang theo dõi

1. Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu nhằm có được thông tin chi tiết về: Đặc điểm nguồn nước; hiện trạng sử dụng nước; nhu cầu sử dụng nước để đáp ứng kế hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội và ổn định đời sống trên vùng quy hoạch; lượng nước để thực hiện các thỏa thuận sử dụng nước liên lưu vực và thỏa thuận liên quốc gia.

Đang theo dõi

2. Loại tài liệu và mức độ chi tiết của tài liệu thu thập bổ sung được quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 19. Đánh giá tổng lượng tài nguyên nước

Tổng lượng tài nguyên nước bao gồm tổng lượng tài nguyên nước mặt, tổng lượng tài nguyên nước dưới đất và lượng nước chuyển đến lưu vực, được xác định cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Tổng lượng tài nguyên nước mặt tại điểm phân bổ được xác định trên cơ sở dòng chảy trung bình năm tại điểm phân bổ.

Đang theo dõi

2. Tổng lượng tài nguyên nước dưới đất được xác định trên cơ sở trữ lượng động tự nhiên, trữ lượng tĩnh tự nhiên, trữ lượng bổ sung nhân tạo và trữ lượng cuốn theo.

Đang theo dõi

3. Lượng nước chuyển đến lưu vực được xác định tại điểm phân bổ dựa trên lượng dòng chảy thực tế trung bình năm được chuyển đến lưu vực.

Đang theo dõi

Điều 20. Xác định lượng nước có thể sử dụng

Lượng nước có thể sử dụng bao gồm tổng lượng nước mặt có thể sử dụng và lượng nước dưới đất có thể khai thác ổn định, được xác định cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Lượng nước mặt có thể sử dụng được xác định trên cơ sở tổng lượng tài nguyên nước mặt trừ đi lượng nước chuyển ra khỏi lưu vực và lượng nước lũ không thể trữ được.

Đang theo dõi

2. Lượng nước dưới đất có thể khai thác ổn định được xác định trên cơ sở lượng nước có thể khai thác từ các tầng chứa nước mà không làm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước và biến đổi môi trường vượt mức cho phép.

Đang theo dõi

3. Xác định lượng nước có thể sử dụng được tính toán theo các tháng, năm, mùa mưa, mùa khô theo các tần suất khác nhau.

Đang theo dõi

Điều 21. Lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu

Đang theo dõi

1. Lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu được xác định tại điểm phân bổ và phải xác định trước khi phân bổ nguồn nước.

Đang theo dõi

2. Dòng chảy tối thiểu tại điểm phân bổ phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Bảo đảm duy trì dòng chảy và chất lượng nguồn nước trong sông;

Đang theo dõi

b) Bảo đảm sự phát triển bình thường của hệ sinh thái thủy sinh;

Đang theo dõi

c) Bảo đảm mức tối thiểu cho hoạt động khai thác, sử dụng nước của các đối tượng sử dụng nước.

Đang theo dõi

Điều 22. Xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước

Đang theo dõi

1. Xác định nguồn cấp nước sinh hoạt có nguy cơ xảy ra sự cố ô nhiễm ở khu vực có tầm quan trọng đặc biệt về kinh tế - xã hội.

Đang theo dõi

2. Xác định lượng nước dự phòng:

Đang theo dõi

a) Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt tối thiểu và số dân được cấp nước sinh hoạt;

Đang theo dõi

b) Khoảng thời gian có thể cấp nước dự phòng;

Đang theo dõi

c) Tổng lượng nước dự phòng.

Đang theo dõi

3. Xác định nguồn nước dự phòng như sau:

Đang theo dõi

a) Nguồn nước lân cận có khả năng đáp ứng cho sinh hoạt của nguồn nước bị sự cố ô nhiễm;

Đang theo dõi

b) Vị trí có thể khai thác, sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 23. Lượng nước bảo đảm cho các nhu cầu thiết yếu trước khi phân bổ

Đang theo dõi

1. Lượng nước tối thiểu cho ăn uống, sinh hoạt.

Đang theo dõi

2. Lượng nước bảo đảm duy trì các hoạt động sản xuất phụ thuộc vào nguồn nước ở khu vực nông thôn.

Đang theo dõi

3. Lượng nước dành cho các mục tiêu chiến lược phát triển quốc gia, chiến lược phát triển vùng.

Đang theo dõi

4. Lượng nước quy định trong các thỏa thuận liên tỉnh, liên quốc gia.

Đang theo dõi

5. Lượng nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước.

Đang theo dõi

Điều 24. Xác định lượng nước có thể phân bổ

Lượng nước có thể phân bổ được xác định dựa trên lượng nước có thể sử dụng trừ đi lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu, lượng nước bảo đảm cho các nhu cầu thiết yếu, được tính toán cho từng thời điểm; có tính đến lượng nước bổ sung từ các công trình khai thác, sử dụng, công trình điều tiết và phát triển nguồn nước xây dựng trong kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 25. Đánh giá lượng nước sử dụng thực tế của các đối tượng sử dụng nước

Đang theo dõi

1. Xác định lượng nước khai thác, sử dụng theo tháng, năm gồm:

Đang theo dõi

a) Tổng lượng nước khai thác, sử dụng của từng nguồn nước;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ giữa lượng nước khai thác, sử dụng thực tế so với lượng nước có thể sử dụng của từng nguồn nước;

Đang theo dõi

c) Lượng nước khai thác, sử dụng của đối tượng sử dụng trên toàn vùng quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu sử dụng nước hiện tại cho các mục đích sử dụng nước theo từng nguồn nước.

Đang theo dõi

3. Đánh giá hiệu quả sử dụng nước theo các mục đích sử dụng nước.

Đang theo dõi

Điều 26. Dự báo nhu cầu sử dụng nước

Dự báo nhu cầu sử dụng nước cho các đối tượng sử dụng nước theo tháng, năm như sau:

Đang theo dõi

1. Rà soát, đánh giá, tổng hợp nhu cầu sử dụng nước trên cơ sở kế hoạch, quy hoạch các ngành kinh tế - xã hội đã được phê duyệt phù hợp với kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Trường hợp chưa có quy hoạch các ngành có sử dụng nước, dự báo nhu cầu sử dụng nước trong kỳ quy hoạch dựa vào các quy định về tiêu chuẩn sử dụng nước của các ngành kinh tế - xã hội.

Đang theo dõi

Điều 27. Phân vùng chức năng của nguồn nước

Căn cứ chức năng nguồn nước đã xác định sơ bộ trong giai đoạn lập nhiệm vụ quy hoạch và định hướng khai thác, sử dụng nước trong kỳ quy hoạch, phân vùng chức năng nguồn nước như sau:

Đang theo dõi

1. Xác định phạm vi mục đích sử dụng nước của các nguồn nước.

Đang theo dõi

2. Xác định yêu cầu về nguồn nước để đáp ứng mục đích sử dụng theo các mục tiêu quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp các mục đích sử dụng nước, yêu cầu về nguồn nước và phân vùng chức năng của từng nguồn nước.

Đang theo dõi

Điều 28. Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước

Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước được xác định theo vùng và mục đích sử dụng nước. Căn cứ vào đặc điểm lưu vực, quy mô vùng quy hoạch, thứ tự ưu tiên được xác định theo các tiêu chí sau:

Đang theo dõi

1. Ưu tiên phân bổ theo vùng:

Đang theo dõi

a) Dựa trên thỏa thuận sử dụng nước giữa các vùng;

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào quyết định của các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Đang theo dõi

2. Ưu tiên phân bổ theo các mục đích sử dụng nước chủ yếu sau:

Đang theo dõi

a) Sinh hoạt;

Đang theo dõi

b) Sản xuất nông nghiệp;

Đang theo dõi

c) Nuôi trồng thủy sản;

Đang theo dõi

d) Sản xuất điện;

Đang theo dõi

đ) Sản xuất công nghiệp;

Đang theo dõi

e) Giao thông thủy;

Đang theo dõi

g) Bảo tồn giá trị văn hóa, lịch sử, cải tạo môi trường;

Đang theo dõi

h) Khai thác chế biến khoáng sản.

Đang theo dõi

Điều 29. Xác định lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước

Dựa trên lượng nước có thể phân bổ đã được xác định theo các tháng, mùa, năm với các tần suất khác nhau tại điểm phân bổ và trên cơ sở các yếu tố cần phải xem xét khi phân bổ tại Điều 17 Thông tư này, xác định lượng nước phân bổ cho các đối tượng sử dụng trong phạm vi vùng quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 30. Xác định lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng

Đang theo dõi

1. Khi phân bổ nguồn nước cho các đối tượng sử dụng nước phải có phương án phân bổ cụ thể trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng.

Đang theo dõi

2. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng phải được xác định tại các vị trí lấy nước từ đoạn sông, hồ, tầng chứa nước theo trình tự như sau:

Đang theo dõi

a) Xác định khu vực, thời điểm xảy ra hạn hán, thiếu nước;

Đang theo dõi

b) Xác định các đối tượng sử dụng nước bị ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng;

Đang theo dõi

c) Xác định lượng nước tối thiểu cho ăn uống, sinh hoạt;

Đang theo dõi

d) Xác định lượng nước tối thiểu cần phải dành cho các đối tượng sử dụng nước còn lại.

Đang theo dõi

Điều 31. Xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước

Trong trường hợp cần thiết, xác định công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước theo các nội dung:

Đang theo dõi

1. Lượng nước còn thiếu của các tiểu vùng.

Đang theo dõi

2. Thời điểm xảy ra thiếu nước.

Đang theo dõi

3. Loại hình, nhiệm vụ, vị trí của công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước.

Đang theo dõi

Điều 32. Xác định nhu cầu chuyển nước

Trường hợp lưu vực hoặc tiểu lưu vực có lượng nước phân bổ không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng và không có khả năng xây dựng bổ sung các công trình phát triển nguồn nước trong kỳ quy hoạch, nhu cầu chuyển nước đến được xác định như sau:

Đang theo dõi

1. Nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực sông:

Đang theo dõi

a) Xác định các tiểu lưu vực sông khan hiếm nguồn nước có nhu cầu chuyển nước trong kỳ quy hoạch;

Đang theo dõi

b) Xác định các tiểu lưu vực sông có khả năng chuyển nước cho các tiểu lưu vực sông khan hiếm nước lân cận;

Đang theo dõi

c) Xác định nguồn nước, vị trí chuyển nước và lượng nước có thể chuyển;

Đang theo dõi

d) Sơ bộ xác định lợi ích kinh tế của việc chuyển nước;

Đang theo dõi

đ) Xác định ảnh hưởng của việc chuyển nước đến việc khai thác, sử dụng nước, duy trì dòng chảy, kiểm soát lũ và tác động đến môi trường sinh thái, đặc biệt trong mùa khô.

Đang theo dõi

2. Xác định nhu cầu chuyển liên lưu vực

Rà soát sự phù hợp của việc chuyển nước liên lưu vực có liên quan đến vùng quy hoạch đã được xác định trong quy hoạch tài nguyên nước chung cả nước, kiến nghị các điều chỉnh (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 33. Mạng giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước

Đang theo dõi

1. Mạng giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước nhằm có được thông tin về hiện trạng nguồn nước và kiểm soát lượng nước được phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước phục vụ công tác điều hành phân bổ nguồn nước.

Đang theo dõi

2. Xác định mạng giám sát gồm: Vị trí, thông số, thời gian và tần suất quan trắc.

Đang theo dõi

3. Cơ sở xác định vị trí quan trắc:

Đang theo dõi

a) Điểm phân lưu, nhập lưu của các sông;

Đang theo dõi

b) Đặc điểm tầng chứa nước;

Đang theo dõi

c) Trạm quan trắc thủy văn, tài nguyên nước;

Đang theo dõi

d) Ranh giới hành chính;

Đang theo dõi

đ) Công trình khai thác, sử dụng và phát triển nguồn nước;

Đang theo dõi

e) Nguồn nước dự phòng cho các ngành ưu tiên phát triển.

Đang theo dõi

4. Lập kế hoạch đầu tư, quản lý trạm quan trắc và xác định các tổ chức có liên quan thực hiện giám sát tài nguyên nước, giám sát khai thác, sử dụng nước.

Đang theo dõi

Chương IV

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 34. Nguyên tắc bảo vệ tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Bảo vệ tài nguyên nước phải lấy phòng ngừa là chính; phải bảo vệ được nguồn sinh thủy, chất lượng nước, hệ sinh thái thủy sinh, góp phần bảo tồn giá trị văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.

Đang theo dõi

2. Bảo vệ tài nguyên nước phải gắn kết với phân bổ nguồn nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; có chú ý đến các quy hoạch của các ngành khai thác, sử dụng nước.

Đang theo dõi

3. Các giải pháp phòng ngừa suy thoái, cạn kiệt nguồn nước phải có tính linh hoạt để chủ động ứng phó các sự cố ô nhiễm nguồn nước không lường trước do phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và dài hạn.

Đang theo dõi

4. Bảo vệ chất lượng nước phải gắn với các mục đích sử dụng nước, ưu tiên cho nguồn nước có tầm quan trọng để ổn định an sinh xã hội, thực hiện thỏa thuận quốc tế.

Đang theo dõi

5. Mức độ chi tiết của quy hoạch phụ thuộc vào tài liệu hiện có và các vấn đề cần phải giải quyết trong bảo vệ tài nguyên nước của kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 35. Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu liên quan đến bảo vệ tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Thu thập, điều tra tài liệu nhằm có được thông tin bổ sung chi tiết về: Nguồn sinh thủy; nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; nguồn nước cần bảo tồn.

Đang theo dõi

2. Loại tài liệu và mức độ chi tiết của tài liệu thu thập bổ sung được quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.

Đang theo dõi

Mục 1: BẢO VỆ NGUỒN SINH THỦY

Đang theo dõi

Điều 36. Bảo vệ và phát triển rừng

Đang theo dõi

1. Lập danh mục các khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái, ảnh hưởng đến nguồn nước trong vùng quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Sắp xếp thứ tự ưu tiên bảo vệ, khôi phục các khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái.

Đang theo dõi

3. Xác định mục tiêu, yêu cầu bảo vệ, phát triển các khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn.

Đang theo dõi

Điều 37. Bảo vệ hồ, đầm phá, vùng đất ngập nước

Đang theo dõi

1. Lập danh mục các hồ, đầm, phá, vùng đất ngập nước có chức năng điều hòa nguồn nước; có giá trị cao về đa dạng sinh học, bảo tồn văn hóa; có tầm quan trọng với hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trong vùng quy hoạch. Danh mục bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

Đang theo dõi

a) Tên, vị trí;

Đang theo dõi

b) Chu vi, diện tích;

Đang theo dõi

c) Chức năng và tầm quan trọng của nguồn nước.

Đang theo dõi

2. Xác định các hồ, đầm phá, vùng đất ngập nước bị suy thoái, lấn chiếm, san lấp.

Đang theo dõi

3. Xây dựng kế hoạch bảo vệ, phục hồi, cải tạo các hồ, đầm, phá đã bị suy thoái, lấn chiếm, san lấp.

Đang theo dõi

Điều 38. Bảo vệ miền cấp nước dưới đất

Đang theo dõi

1. Xác định các khu vực, tầng chứa nước cần bảo vệ miền cấp nước dưới đất trong vùng quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Xác định vị trí, phạm vi miền cấp nước dưới đất cần bảo vệ trong vùng quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Sắp xếp thứ tự ưu tiên bảo vệ, khôi phục miền cấp nước dưới đất bị suy thoái.

Đang theo dõi

4. Luận chứng và đề xuất các giải pháp bảo vệ, phục hồi, cải tạo miền cấp nước dưới đất.

Đang theo dõi

5. Xây dựng kế hoạch bảo vệ, phục hồi, cải tạo miền cấp nước dưới đất.

Đang theo dõi

Mục 2: PHÒNG NGỪA SUY THOÁI, CẠN KIỆT VÀ PHỤC HỒI NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Đang theo dõi

Điều 39. Phòng ngừa suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất

Đang theo dõi

1. Phân tích, đánh giá mức độ hạ thấp mực nước dưới đất trong vùng quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Xác định mực nước hạ thấp cho phép của các tầng chứa nước trong vùng quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Xác định khu vực mà mực nước dưới đất có nguy cơ bị hạ thấp quá mức cho phép.

Đang theo dõi

4. Xác định tổng lượng nước khai thác tại các giếng trong khu vực mà mực nước dưới đất có nguy cơ bị hạ thấp quá mức cho phép.

Đang theo dõi

5. Đề xuất ngưỡng giới hạn khai thác tại các khu vực mà mực nước dưới đất có nguy cơ bị hạ thấp quá mức cho phép.

Đang theo dõi

Điều 40. Phục hồi nguồn nước dưới đất bị suy thoái, cạn kiệt

Đang theo dõi

1. Xác định tầng chứa nước và khu vực có mực nước bị hạ thấp quá mức cho phép.

Đang theo dõi

2. Xác định tổng lượng nước khai thác ở tầng chứa nước mà mực nước bị hạ thấp quá mức cho phép.

Đang theo dõi

3. Xác định thứ tự ưu tiên và mục tiêu phục hồi mực nước của các tầng chứa nước bị hạ thấp quá mức cho phép trong kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

4. Xác định ngưỡng giới hạn khai thác và đề xuất kế hoạch cắt giảm tại các khu vực có mực nước dưới đất đang bị hạ thấp quá mức cho phép.

Đang theo dõi

5. Đề xuất giải pháp bổ cập nước dưới đất.

Đang theo dõi

Mục 3: BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 41. Bảo vệ chất lượng nước mặt

Đang theo dõi

1. Phân vùng chức năng từng nguồn nước trong trường hợp quy hoạch tài nguyên nước không thực hiện nội dung phân bổ nguồn nước.

Đang theo dõi

2. Xác định các chỉ tiêu chất lượng nước của từng nguồn nước chưa đáp ứng hoặc có khả năng không đáp ứng mục đích sử dụng nước.

Đang theo dõi

3. Đánh giá chất lượng nước theo mục đích sử dụng nước hiện tại và diễn biến chất lượng nước trong kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

4. Khoanh vùng phạm vi nguồn nước có chất lượng nước chưa đáp ứng hoặc có khả năng không đáp ứng mục đích sử dụng nước.

Đang theo dõi

5. Xác định nguyên nhân chủ yếu làm các chỉ tiêu chất lượng nước không đáp ứng mục đích sử dụng nước, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Các nguồn gây ô nhiễm có chứa các chỉ tiêu được xác định tại khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Tổng lượng các chất gây ô nhiễm.

Đang theo dõi

6. Xác định ngưỡng giới hạn về lượng, nồng độ chất gây ô nhiễm tại nguồn thải và nguồn tiếp nhận nước thải nhằm đáp ứng các mục đích sử dụng nước trong kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

7. Xác định yêu cầu phòng, chống và khắc phục ô nhiễm nguồn nước trong kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

8. Xác định các giải pháp phục hồi nguồn nước có chất lượng nước chưa đáp ứng mục đích sử dụng nước, như sau:

Đang theo dõi

a) Công trình xử lý, ngăn chặn chất gây ô nhiễm nguồn nước;

Đang theo dõi

b) Các biện pháp phi công trình nhằm hạn chế, giảm thiểu nguồn gây ô nhiễm nước.

Đang theo dõi

Điều 42. Bảo vệ chất lượng nước các tầng chứa nước

Đang theo dõi

1. Xác định các chỉ tiêu chất lượng nước của các tầng chứa nước chưa đáp ứng mục đích sử dụng nước.

Đang theo dõi

2. Đánh giá chất lượng nước theo mục đích sử dụng nước hiện tại và diễn biến chất lượng nước trong kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Xác định các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các chỉ tiêu chất lượng nước không đáp ứng mục đích sử dụng, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Điều kiện tự nhiên của tầng chứa nước;

Đang theo dõi

b) Hoạt động phát triển kinh tế - xã hội gây ô nhiễm nguồn nước.

Đang theo dõi

4. Xác định yêu cầu bảo vệ chất lượng nước trong kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

5. Xác định các giải pháp bảo vệ chất lượng nước của các tầng chứa nước, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Các công trình xử lý và ngăn chặn chất gây ô nhiễm nguồn nước;

Đang theo dõi

b) Các biện pháp phi công trình hạn chế và giảm thiểu nguồn gây ô nhiễm nguồn nước.

Đang theo dõi

Mục 4: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC CẦN BẢO TỒN

Đang theo dõi

Điều 43. Lập danh mục các nguồn nước cần bảo tồn

Đang theo dõi

1. Nguồn nước liên quan đến hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng đã được cộng đồng dân cư coi là nguồn nước linh thiêng hoặc là nơi tổ chức các lễ hội liên quan đến tôn giáo, tín ngưỡng.

Đang theo dõi

2. Nguồn nước liên quan đến hoạt động bảo tồn văn hóa, gắn liền với danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử - văn hóa truyền thống địa phương, di sản quốc gia.

Đang theo dõi

3. Nguồn nước liên quan đến các hoạt động thể thao, khu vui chơi giải trí đã được quy hoạch.

Đang theo dõi

4. Nguồn nước có giá trị cao về đa dạng sinh học, gắn liền với môi trường sống thường xuyên hoặc theo mùa của các loài động vật, thực vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.

Đang theo dõi

5. Nguồn nước dành cho mục đích nghiên cứu khoa học, bảo vệ thiên nhiên, cảnh quan.

Đang theo dõi

Điều 44. Duy trì, phục hồi nguồn nước cần bảo tồn bị suy thoái

Đang theo dõi

1. Xác định nguyên nhân và mức độ gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước cần bảo tồn:

Đang theo dõi

a) Xác định hoạt động gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước;

Đang theo dõi

b) Đánh giá tác động của các hoạt động chủ yếu gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước;

Đang theo dõi

c) Xác định đối tượng khai thác, sử dụng nước có nguy cơ hoặc đang làm suy giảm, cạn kiệt nguồn nước;

Đang theo dõi

d) Đánh giá tác động của các đối tượng khai thác, sử dụng nước chủ yếu có nguy cơ hoặc đang làm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.

Đang theo dõi

2. Xác định yêu cầu cần duy trì, phục hồi về số lượng, chất lượng của nguồn nước cần bảo tồn trong kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

a) Đánh giá hiện trạng số lượng, chất lượng nguồn nước;

Đang theo dõi

b) Tính toán yêu cầu về số lượng, chất lượng nước cần duy trì, phục hồi nguồn nước.

Đang theo dõi

3. Xác định các giải pháp phục hồi nguồn nước cần bảo tồn:

Đang theo dõi

a) Công trình phục hồi số lượng, chất lượng nước;

Đang theo dõi

b) Các biện pháp phi công trình phục hồi số lượng, chất lượng nước; kiểm soát các hoạt động gây suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.

Đang theo dõi

4. Xác định thứ tự ưu tiên phục hồi các nguồn nước cần bảo tồn.

Đang theo dõi

5. Lập kế hoạch và xác định trách nhiệm các bên liên quan trong việc duy trì, phục hồi nguồn nước cần bảo tồn.

Đang theo dõi

Mục 5: HỆ THỐNG GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 45. Mạng giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước

Đang theo dõi

1. Mạng giám sát chất lượng nước, xả nước thải vào nguồn nước có nhiệm vụ cung cấp thông tin để giám sát việc khắc phục và phòng ngừa ô nhiễm nguồn nước; kiểm soát hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy giảm, cạn kiệt nguồn nước cần bảo tồn; kiểm soát chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải.

Đang theo dõi

2. Cơ sở xác định mạng giám sát chất lượng nước, xả nước thải vào nguồn nước bao gồm:

Đang theo dõi

a) Chức năng nguồn nước;

Đang theo dõi

b) Đặc điểm nguồn nước;

Đang theo dõi

c) Trạm quan trắc thủy văn, tài nguyên nước, môi trường;

Đang theo dõi

d) Ranh giới hành chính;

Đang theo dõi

đ) Mật độ, phân bố, quy mô của các nguồn xả nước thải;

Đang theo dõi

e) Nguồn nước dự phòng trong trường hợp có ô nhiễm nguồn nước.

Đang theo dõi

3. Xác định vị trí, thông số, thời gian và tần suất quan trắc của mạng giám sát.

Đang theo dõi

4. Lập kế hoạch đầu tư, xây dựng mạng giám sát và tổ chức thực hiện việc giám sát chất lượng nước, xả nước thải vào nguồn nước.

Đang theo dõi

Chương V

PHÒNG, CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA

Đang theo dõi

Điều 46. Nguyên tắc phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra

Đang theo dõi

1. Phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra phải lấy phòng ngừa là chính; phải bảo vệ được lòng, bờ, bãi sông, bảo đảm lưu thông dòng chảy; phòng, chống sụt, lún đất và xâm nhập mặn các tầng chứa nước.

Đang theo dõi

2. Phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra phải gắn kết với bảo vệ tài nguyên nước, các hoạt động khai thác, sử dụng nước; có chú ý đến quy hoạch của các ngành liên quan.

Đang theo dõi

3. Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra phải mang tính chủ động, ứng phó kịp thời, khắc phục có hiệu quả các tác hại do nước gây ra.

Đang theo dõi

4. Mức độ chi tiết của quy hoạch phụ thuộc vào tài liệu hiện có và các vấn đề cần phải giải quyết trong phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

5. Các giải pháp phòng, chống phải có tính linh hoạt để chủ động ứng phó các tình huống không lường trước do tác động của phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và dài hạn.

Đang theo dõi

6. Các giải pháp khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra phải phù hợp với trình độ kỹ thuật, nguồn lực kinh tế trong kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 47. Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu liên quan đến phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

Đang theo dõi

1. Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu nhằm có được thông tin chi tiết về: tình hình sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; sụt lún đất; xâm nhập mặn.

Đang theo dõi

2. Loại tài liệu và mức độ chi tiết của tài liệu thu thập bổ sung được quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 48. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông

Đang theo dõi

1. Lập danh mục các đoạn sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt lở bờ, bãi tại các khu vực có các hoạt động nạo vét, cải tạo lòng, bờ, bãi sông; tập kết vật liệu; xây dựng công trình thủy; khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác; giao thông thủy.

Đang theo dõi

2. Đánh giá diễn biến, mức độ tác động của sạt, lở bờ, bãi sông đến khu vực dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế - xã hội.

Đang theo dõi

3. Xác định các hoạt động chủ yếu gây sạt, lở bờ, bãi sông.

Đang theo dõi

4. Xác định thứ tự ưu tiên và mục tiêu khắc phục các đoạn sông bị sạt, lở bờ, bãi.

Đang theo dõi

5. Đề xuất các giải pháp kiểm soát hoạt động gây sạt, lở bờ, bãi sông; khoanh vùng cấm, khu vực tạm thời cấm khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác; hệ thống cảnh báo sạt, lở bờ, bãi sông.

Đang theo dõi

6. Lập kế hoạch và xác định trách nhiệm của các bên liên quan trong việc phòng ngừa sạt, lở bờ, bãi sông.

Đang theo dõi

Điều 49. Phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất

Đang theo dõi

1. Xác định các khu vực sụt, lún đất hoặc có nguy cơ sụt, lún đất do hoạt động khoan và khai thác nước dưới đất.

Đang theo dõi

2. Đánh giá hiện trạng khai thác nước dưới đất, số lượng, mật độ giếng khai thác; xác định mức độ và diễn biến của các phễu hạ thấp mực nước tại các khu vực đã xác định ở khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Khoanh vùng các khu vực, tầng chứa nước có phễu hạ thấp mực nước quá mức cho phép.

Đang theo dõi

4. Xác định thứ tự ưu tiên phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất tại các khu vực có phễu hạ thấp mực nước.

Đang theo dõi

5. Xác định một (01) hoặc nhóm giải pháp chủ yếu để phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất do khoan, khai thác nước dưới đất trong số các giải pháp sau:

Đang theo dõi

a) Khoanh vùng cấm, vùng hạn chế khoan, khai thác nước dưới đất;

Đang theo dõi

b) Xác định ngưỡng giới hạn khai thác và kế hoạch cắt giảm lượng nước khai thác trong kỳ quy hoạch;

Đang theo dõi

c) Đề xuất các nguồn nước khai thác thay thế;

Đang theo dõi

d) Đề xuất các giải pháp bổ cập nhân tạo;

Đang theo dõi

đ) Đề xuất mạng quan trắc lún đất do khai thác nước dưới đất.

Đang theo dõi

6. Lập kế hoạch và xác định trách nhiệm của các bên liên quan trong việc phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất.

Đang theo dõi

Điều 50. Phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn các tầng chứa nước

Đang theo dõi

1. Xác định tầng chứa nước và phạm vi xâm nhập mặn do tác động của khai thác nước dưới đất.

Đang theo dõi

2. Đánh giá mức độ, diễn biến xâm nhập mặn tầng chứa nước với lượng khai thác nước dưới đất.

Đang theo dõi

3. Xác định tầng chứa nước, khu vực ưu tiên phòng, chống xâm nhập mặn do hoạt động khai thác nước dưới đất trong kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

4. Xác định một (01) hoặc nhóm giải pháp chủ yếu để phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn tầng chứa nước trong số các giải pháp sau:

Đang theo dõi

a) Khoanh vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tại các khu vực có nguy cơ xâm nhập mặn;

Đang theo dõi

b) Xác định ngưỡng giới hạn khai thác của tầng chứa nước để phòng, chống xâm nhập mặn và kế hoạch cắt giảm lượng nước khai thác trong kỳ quy hoạch;

Đang theo dõi

c) Đề xuất các nguồn nước khai thác thay thế;

Đang theo dõi

d) Trám lấp giếng bị hỏng có nguy cơ làm xâm nhập mặn tầng chứa nước.

Đang theo dõi

5. Lập kế hoạch và xác định trách nhiệm của các bên liên quan trong việc phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn.

Đang theo dõi

Chương VI

SẢN PHẨM QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 51. Báo cáo quy hoạch tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Báo cáo thuyết minh quy hoạch tài nguyên nước bao gồm một hoặc các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Phân bổ nguồn nước;

Đang theo dõi

b) Bảo vệ tài nguyên nước;

Đang theo dõi

c) Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

Đang theo dõi

2. Báo cáo tóm tắt quy hoạch tài nguyên nước.

Đang theo dõi

3. Bố cục báo cáo thuyết minh quy hoạch tài nguyên nước quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 52. Bản đồ quy hoạch tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Bản đồ quy hoạch tài nguyên nước bao gồm một hoặc các bản đồ sau:

Đang theo dõi

a) Bản đồ phân bổ nguồn nước;

Đang theo dõi

b) Bản đồ bảo vệ tài nguyên nước;

Đang theo dõi

c) Bản đồ phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

Đang theo dõi

2. Tỷ lệ các bản đồ:

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ tối thiểu 1:200.000 đối với quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ tối thiểu 1:100.000 đối với quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đang theo dõi

Chương VII

GIẢI PHÁP, KINH PHÍ, KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Đang theo dõi

Điều 53. Giải pháp, kinh phí thực hiện

Đang theo dõi

1. Xác định giải pháp về công nghệ, kỹ thuật phù hợp yêu cầu thực hiện quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Xác định nhiệm vụ và cơ chế phối hợp giữa các ngành, các địa phương và các bên liên quan trong việc thực hiện quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Xác định kinh phí tương ứng với từng nội dung quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 54. Kế hoạch và tiến độ thực hiện

Đang theo dõi

1. Xác định các nội dung công việc thực hiện theo từng giai đoạn và thời gian hoàn thành.

Đang theo dõi

2. Xác định kinh phí thực hiện theo từng giai đoạn.

Đang theo dõi

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 55. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Tổng Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Cục Quản lý tài nguyên nước, Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 56. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Công báo;
- Lưu: VT, TNNQG, TNN, KHCN, PC.

KT. BTRƯỞNG
T
HỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thái Lai

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư s 42/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

PHỤ LỤC 01

YÊU CẦU TÀI LIỆU PHỤC VỤ LẬP QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 1A

ĐỐI VỚI QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG LIÊN TỈNH, NGUỒN NƯỚC LIÊN TỈNH

Tài liệu thu thập, điều tra bổ sung

Lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh

Lập nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước

Phân bổ nguồn nước

Bảo vệ tài nguyên nước

Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

I. Tài liệu dân sinh, kinh tế

Báo cáo phát trin kinh tế - xã hội

Năm gần nhất của các tỉnh trong vùng quy hoạch

Niên giám thống kê

Năm gần nhất của các tỉnh trong vùng quy hoạch

Quy hoạch tng thể phát triển kinh tế-xã hội

Quy hoạch gần nhất của vùng, các tỉnh trong vùng quy hoạch

Chiến lược, quy hoạch phát triển của các ngành công nghiệp chủ yếu, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, giao thông thủy, xây dựng và các ngành sử dụng nước khác

Chiến lược, quy hoạch gần nhất của vùng, các tỉnh trong vùng quy hoạch

Quy hoạch sử dụng đất

Quy hoạch gn nht của các tỉnh trong vùng quy hoạch

II. Tài liệu nguồn nước

Báo cáo tài nguyên nước, Báo cáo kết quả kiểm kê tài nguyên nước

Năm gần nhất của các tỉnh, ngành trong vùng quy hoạch

Số liệu khí tượng

 

Các số liệu mưa, bốc hơi tại các trạm đo hiện có của các tỉnh trong vùng quy hoạch và phụ cận

Số liệu thủy văn, tài nguyên nước

 

Các số liệu mực nước, lưu lượng tại các trạm đo hiện có trong vùng quy hoạch và phụ cận

Tối thiểu 5 năm các số liệu mực nước, lưu lượng tại các trm đo hiện có trong vùng quy hoạch và phụ cận

Số liệu chất lượng nước

 

Các chỉ tiêu chất lượng nước hiện có tại các trạm đo chính trong vùng quy hoạch

Ti thiu 5 năm các số liệu chất lượng nước hiện có tại các trạm đo trong vùng quy hoạch và phụ cận

 

Bản đồ địa chất thủy văn

Quy mô cp tỉnh, vùng

Báo cáo hiện trạng môi trường

Năm gần nhất của các tỉnh trong vùng quy hoạch

Kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước

Thông tin tổng quan đến cấp tỉnh

Đo dòng chảy trong sông

 

Tại các tuyến chính đối với vùng không có số liệu, trạm đo

 

 

III. Tài liệu về khai thác, sử dụng nước, xả nước thải, tác hại do nước gây ra

Báo cáo sử dụng nước

Năm gn nht của các tỉnh trong vùng quy hoạch

Điều tra bổ sung lượng nước khai thác sử dụng

 

Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu

 

 

Điều tra bổ sung xả nước thải vào nguồn nước

 

 

Tại các vùng, nguồn nước không có tàliệu

 

Điu tra, khảo sát các khu vực bờ sông bị sạt, lở, sụt, lún đất và xâm nhập mặn do khai thác nước dưới đất

 

 

 

Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu

Điều tra khu vực thưng xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước

 

Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu

 

 

                     
Đang theo dõi

PHỤ LỤC 1B

ĐỐI VỚI QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ TRC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Tài liệu thu thập, điều tra bổ sung

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Lập nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước

Phân bổ nguồn nước

Bảo vệ tài nguyên nước

Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

I. Tài liệu dân sinh, kinh tế

Báo cáo phát trin kinh tế - xã hội

Năm gần nhất cấp huyện

Niên giám thống kê

Năm gần nhất của tỉnh

Quy hoạch tng thể phát triển kinh tế-xã hội

Quy hoạch gần nhất của vùng, tỉnh

Chiến lược, quy hoạch phát triển của các ngành công nghiệp chủ yếu, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, giao thông thủy, xây dựng và các ngành sử dụng nước khác

Chiến lược, quy hoạch gần nhất của vùng, tỉnh

Quy hoạch sử dụng đất

Quy hoạch gần nhất của tỉnh

II. Tài liệu nguồn nước

Báo cáo tài nguyên nước, Báo cáo kết quả kiểm kê tài nguyên nước

Năm gần nhất của tỉnh, ngành

Số liệu thực đo khí tượng

 

Các số liệu mưa, bốc hơi tại các trạm đo hiện có của tỉnh trong vùng quy hoạch và phụ cận

Số liệu thủy văn, tài nguyên nước

 

Các số liệu mực nước, lưu lượng đo tại các trạm hiện có trong tỉnh và vùng phụ cận

Tối thiểu 5 năm các số liệu mực nước, lưu lượng đo tại các trạm hiện có trong tỉnh và vùng phụ cận

Số liệu chất lượng nước

 

Các chỉ tiêu chất lượng nước hiện có đo tại các trạm chính trong tỉnh

Tối thiểu 5 năm các số liệu chất lượng nước hiện có đo tại các trạm trong tỉnh

 

Bản đồ địa chất thủy văn

Quy mô cấp tỉnh

Báo cáo hiện trạng môi trường

Năm gần nhất của tỉnh

Kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước

Thông tin tổng quan đến cấp tỉnh

Đo dòng chảy trong sông

 

Tại các tuyến chính đối với vùng không có số liệu, trạm đo

 

 

III. Tài liệu về khai thác, sử dụng nước, xả nước thải, tác hại do nước gây ra

Báo cáo sử dụng nước

Năm gn nht của tỉnh

Điều tra bổ sung lượng nước khai thác sử dụng

 

Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu

 

 

Điều tra bổ sung xả nước thải vào nguồn nước

 

 

Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu

 

Điu tra, khảo sát các khu vực bờ sông bị sạt, lở, sụt, lún đất và xâm nhập mặn do khai thác nước dưới đất

 

 

 

Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu

Điều tra khu vực thưng xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước

 

Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu

 

 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 02

BỐ CỤC BÁO CÁO THUYT MINH NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC

MỞ ĐẦU

I. THÔNG TIN CHUNG

II. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

III. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC

IV. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT VỀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC, PHÒNG, CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA

V. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHỨC NĂNG CỦA NGUỒN NƯỚC

VII. XÁC ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC

VIII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC, PHÒNG, CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA

IX. XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG QUY HOẠCH

X. GIẢI PHÁP, KINH PHÍ, KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 03

BỐ CỤC BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC

MỞ ĐẦU

I. THÔNG TIN CHUNG

II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI

III. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC

(Tùy từng trường hợp cụ thể của quy hoạch tài nguyên nước, bố cục báo cáo thuyết minh quy hoạch tài nguyên nước bao gồm một hoặc các phần I, II, III dưới đây)

PHẦN I: PHÂN BỔ NGUỒN NƯỚC

1. Lượng nước có thể sử dụng

2. Lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu

3. Lượng nước bảo đảm cho các nhu cầu thiết yếu trước khi phân bổ

4. Lượng nước có thể phân bổ

5. Dự báo nhu cầu sử dụng nước

6. Phân vùng chức năng của nguồn nước

7. Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước

8. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước

9. Các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước

10. Mạng giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước

PHẦN II: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC

1. Hiện trạng ô nhiễm, xả nước thải vào nguồn nước

2. Phân vùng chức năng của nguồn nước (trường hợp không thực hiện nội dung phân bổ nguồn nước)

3. Bảo vệ nguồn sinh thủy

4. Phòng ngừa suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất

5. Phục hồi nguồn nước dưới đất bị suy thoái, cạn kiệt

6. Bảo vệ chất lượng nước mặt

7. Bảo vệ chất lượng nước các tầng chứa nước

8. Duy trì, phục hồi nguồn nước cần bảo tồn

9. Mạng giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước

PHẦN III: PHÒNG, CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA

1. Hiện trạng tác hại do nước gây ra

2. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông

3. Phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất

4. Phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn các tầng chứa nước

IV. GIẢI PHÁP, KINH PHÍ, KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 42/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 42/2015/TT-BTNMT

01

Nghị định 21/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

02

Thông tư 04/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh

03

Luật Tài nguyên nước của Quốc hội, số 17/2012/QH13

04

Quyết định 72/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng cuối năm 2020

05

Quyết định 274/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×