Thông tư 38/2010/TT-BTC về thuế đối với tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền khai thác, chế biến khoáng sản

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 38/2010/TT-BTC

Thông tư 38/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:38/2010/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/03/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ ngày 10/01/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 103/2020/TT-BTC.

Xem chi tiết Thông tư 38/2010/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 38/2010/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 38/2010/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 38/2010/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 38/2010/TT-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH

-----------------

Số: 38/2010/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2010

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền

thăm dò,khai thác, chế biến khoáng sản

------------------------------------

 

Căn cứ Luật Khoáng sản và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khoáng sản;

Căn cứ các Luật, Pháp lệnh về thuế, phí và lệ phí hiện hành và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các Luật, Pháp lệnh thuế, phí và lệ phí;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 50/VPCP-KTTH ngày 05/01/2010 của Văn phòng Chính phủ,

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định tại khoản 6 Điều 53 Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản như sau:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Tổ chức, cá nhân được phép chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định tại khoản 6 Điều 53 Nghị định số 160/2005/NĐ-CP nay có chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản được xác định như chuyển nhượng dự án đầu tư và thực hiện nghĩa vụ thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Điều 2. Về Thuế giá trị gia tăng

Hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản có kèm theo công trình, kết cấu hạ tầng trên đất; máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải thì phải tách riêng giá trị công trình, kết cấu hạ tầng trên đất; máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyển nhượng để nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp không tách riêng được giá trị công trình, kết cấu hạ tầng trên đất; máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyển nhượng thì phải nộp thuế giá trị gia tăng với mức thuế suất 10% trên toàn bộ giá trị chuyển nhượng.

Điều 3. Về Thuế thu nhập doanh nghiệp

Tổ chức có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể như sau:

 

 

Số thuế thu nhập

doanh nghiệp phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất thuế

thu nhập doanh nghiệp

 

  1. Xác định thu nhập tính thuế

 

 

Thu nhập tính thuế

=

Giá

chuyển nhượng

-

Chi phí đã đầu tư

chưa thu hồi

-

Chi phí

chuyển nhượng

 

Trong đó:

- Giá chuyển nhượng là tổng giá trị thực tế chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì giá chuyển nhượng là tổng giá trị thực tế chuyển nhượng theo thời hạn quy định trong hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không được xác định theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra, yêu cầu các bên tham gia chuyển nhượng cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định giá trị hiện tại và tương lai của dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản chuyển nhượng trước khi các bên quyết định việc chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng và ấn định giá trị thanh toán của hợp đồng trên cơ sở tham khảo giá thị trường, giá có thể bán cho bên thứ ba hoặc giá bán các hợp đồng chuyển nhượng tương tự.

- Chi phí đã đầu tư vào dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản chưa thu hồi là chi phí hợp lý theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành xác định trên cơ sở sổ sách, chứng từ tính đến thời điểm chuyển nhượng, sau khi trừ đi các chi phí đã thu hồi. Chi phí đã thu hồi là chi phí đã tính vào thu nhập chịu thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trước đó.

Trường hợp tổ chức tiếp tục chuyển nhượng lại quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, chi phí đã đầu tư vào dự án được xác định bằng giá trị của hợp đồng nhận chuyển nhượng ngay trước đó cộng với chi phí bổ sung thêm (nếu có chứng từ chứng minh), trừ đi các chi phí đã được thu hồi.

- Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng có chứng từ chứng minh.

2. Thuế suất

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản là 25%.

3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản được hạch toán riêng, không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

4. Trường hợp chuyển nhượng dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản có gắn với chuyển nhượng bất động sản thì phải hạch toán riêng thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản để kê khai nộp thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành, không bù trừ vào thu nhập hoặc lỗ của các hoạt động kinh doanh khác.

Điều 4. Về Thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, cụ thể như sau:

 

 

Số thuế thu nhập

cá nhân phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất

 

1. Xác định thu nhập tính thuế

 

 

Thu nhập tính thuế

=

Giá

chuyển nhượng

-

Chi phí đã đầu tư

chưa thu hồi

-

Chi phí

chuyển nhượng

 

Trong đó:

- Giá chuyển nhượng là tổng giá trị thực tế chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì giá chuyển nhượng là tổng giá trị thực tế chuyển nhượng theo thời hạn quy định trong hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không được xác định theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật.

- Chi phí đã đầu tư vào dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản chưa thu hồi là chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành xác định trên cơ sở sổ sách, chứng từ tính đến thời điểm chuyển nhượng, sau khi trừ đi các chi phí đã thu hồi. Chi phí đã thu hồi là chi phí đã tính vào thu nhập chịu thuế để xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trước đó.

Trường hợp cá nhân tiếp tục chuyển nhượng lại quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, chi phí đã đầu tư vào dự án được xác định bằng giá trị của hợp đồng nhận chuyển nhượng ngay trước đó cộng với chi phí bổ sung thêm (nếu có chứng từ chứng minh), trừ đi các chi phí đã được thu hồi.

- Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng; các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng có hoá đơn, chứng từ hợp lệ.

2. Thuế suất

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn áp dụng thuế suất là 20% theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

3. Trường hợp chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản có gắn với chuyển nhượng bất động sản thì phải tách riêng thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản để kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 5. Về các loại thuế, phí, lệ phí khác

Các loại thuế, phí, lệ phí khác thực hiện theo các quy định tại các văn bản pháp luật về thuế, phí, lệ phí hiện hành.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Đối với các trường hợp đã hoàn thành hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành mà đã thực hiện nộp thuế thì không điều chỉnh lại. Thời điểm hoàn thành hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản là thời điểm các Bên trong Hợp đồng chuyển nhượng được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đó chấp thuận.

Các nội dung khác không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính để xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;

- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Văn phòng ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;

  Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Website Chính phủ;

- Website Bộ Tài chính;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, CST (TN).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi