Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 37/2015/TT-BTNMT kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất

Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 37/2015/TT-BTNMT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/06/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản

TÓM TẮT THÔNG TƯ 37/2015/TT-BTNMT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 37/2015/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 37/2015/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 37/2015/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 37/2015/TT-BTNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

Số: 37/2015/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ KIỂM TRA NỘI BỘ PHÒNG THÍ NGHIỆM

 TRONG PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN RẮN

Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về công tác kiểm tra chất lượng phân tích định lượng mẫu địa chất, khoáng sản rắn trong nội bộ phòng thí nghiệm, phục vụ hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng với cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản và các phòng thí nghiệm thực hiện phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm là hình thức kiểm tra độ lặp lại của kết quả phân tích định lượng bằng cách đánh giá sai số ngẫu nhiên giữa kết quả phân tích mẫu kiểm tra và mẫu cơ bản.

Đang theo dõi

Kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm được tiến hành bằng các hình thức: kiểm tra song song, kiểm tra đối song, kiểm tra bằng mẫu chuẩn, kiểm tra phân tích liên phòng thí nghiệm.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra song song là hình thức phòng thí nghiệm tự kiểm tra, áp dụng cho người phân tích khi phân tích lô mẫu cơ bản, lô mẫu kiểm tra đối song.

Đang theo dõi

3. Kiểm tra đối song trong nội bộ phòng thí nghiệm là hình thức kiểm tra kết quả phân tích do hai người phân tích thực hiện cùng phương pháp trong điều kiện độc lập hoặc bằng hai phương pháp khác nhau với cùng một mẫu.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra bằng mẫu chuẩn là hình thức phòng thí nghiệm tự kiểm tra bằng cách đưa thêm mẫu chuẩn thích hợp vào lô mẫu phân tích.

Đang theo dõi

5. Kiểm tra phân tích liên phòng thí nghiệm là việc kiểm tra kết quả phân tích của các phòng phân tích thí nghiệm khác nhau.

Đang theo dõi

6. Lô mẫu là tập mẫu được gửi đồng thời với cùng một yêu cầu phân tích; một lô mẫu không quá 30 mẫu.

Đang theo dõi

7. Mẫu cơ bản là mẫu đã được gia công, được lấy ra một phần đại diện để phân tích theo yêu cầu của người gửi mẫu.

Đang theo dõi

8. Mẫu lưu phân tích là mẫu đã được gia công đạt yêu cầu phân tích và là phần còn lại sau khi đã lấy mẫu để phân tích.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Đang theo dõi

Điều 4. Quy định chung về lấy mẫu kiểm tra

Đang theo dõi

1. Mẫu phân tích cơ bản, mẫu kiểm tra song song, mẫu kiểm tra đối song phải được gia công đạt yêu cầu phân tích.

Đang theo dõi

2. Mẫu kiểm tra song song được lấy từ mẫu cơ bản. Mẫu kiểm tra song song trong một lô mẫu phải có kích thước, hình dạng, khối lượng như nhau. Mẫu kiểm tra được đánh số hoặc ký hiệu, giữ bí mật với người phân tích và xếp xen kẽ với mẫu cơ bản.

Đang theo dõi
4. Mẫu kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm được lấy theo quy định sau:

Số TT

Số mẫu cơ bản có trong lô

S mu kim tra song song

Số mẫu đối song

Số mẫu chuẩn kèm theo

1

2 ÷ 8

2

1

1

2

9 ÷ 15

3

2

1

3

16 ÷ 30

6

3

1

Đang theo dõi

Điều 5. Kiểm tra song song

Đang theo dõi

1. Mục đích của việc phân tích mẫu kiểm tra song song để đánh giá độ lặp lại các kết quả phân tích do một người thực hiện nhằm phát hiện và loại trừ các kết quả phân tích mắc phải sai số thô.

Đang theo dõi

2. Phân tích kiểm tra song song phải thực hiện trong cùng một điều kiện với mẫu cơ bản.

Đang theo dõi

3. Đối chiếu, xử lý kết quả phân tích kiểm tra song song:

Đang theo dõi
a) Tính sai số tương đối:

Thông tư 37/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn                                                      (1)

Thông tư 37/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn                                                                 (2)

Trong đó: dri là sai số tương đối thứ i
XCbi: là kết quả phân tích mẫu cơ bản
XKti: là kết quả phân tích mẫu kiểm tra song song tương ứng
: là kết quả trung bìnhĐang theo dõi
b) Đánh giá kết quả kiểm tra:
- Đánh giá kết quả phân tích kiểm tra song song bằng cách so sánh sai số tương đối (dr) giữa kết quả phân tích mẫu kiểm tra song song và kết quả phân tích mẫu cơ bản với giá trị sai số tương đối cho phép D (%)
+ Kết quả đạt yêu cầu: dri ≤ Di
+ Kết không đạt yêu cầu: dri > Di
- Sai số tương đối cho phép được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Đang theo dõi
c) Xử lý sau khi đánh giá sai số:
- Khi các kết quả phân tích kiểm tra song song đạt yêu cầu (dri ≤ Di) thì kết quả phân tích của lô mẫu được chấp nhận.
- Khi kết quả phân tích kiểm tra song song không đạt yêu cầu (dri > Di) thì:

+ Tính sai khác trung bình () theo công thức:

Thông tư 37/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn                                                           (3)

Trong đó:
              i = 1, 2, 3,...
              n: là số mẫu kiểm tra
              m: là số mẫu sai
+ Khi chỉ có một mẫu sai vượt quá quy định, nhưng sai khác trung bình () của các cặp kết quả còn lại nhỏ hơn hoặc bằng 0,7 thì kết quả lô mẫu phân tích cơ bản vẫn được chấp nhận.
Kết quả phân tích của cặp mẫu có sai số được tính bằng cách lấy giá trị trung bình của kết quả phân tích mẫu cơ bản và kết quả mẫu phân tích song song.
+ Khi chỉ có một mẫu sai vượt quá quy định, nhưng sai khác trung bình () của các cặp kết quả còn lại lớn hơn 0,7 hoặc số mẫu sai từ 2 mẫu trở lên thì kết quả lô mẫu phân tích cơ bản không được chấp nhận.Đang theo dõi

Điều 6. Kiểm tra đối song

Đang theo dõi

1. Mục đích của việc kiểm tra đối song để phát hiện sai số hệ thống trong nội bộ phòng thí nghiệm.

Đang theo dõi

2. Phân tích kiểm tra đối song sử dụng phương pháp khác với phương pháp phân tích mẫu cơ bản, nhưng phải có độ chính xác bằng hoặc cao hơn độ chính xác của phương pháp phân tích mẫu cơ bản. Mẫu kiểm tra đối song được tiến hành trong những trường hợp không có mẫu chuẩn phù hợp kèm với loạt mẫu phân tích.

Đang theo dõi

3. Xử lý kết quả phân tích kiểm tra đối song:

Đang theo dõi
a) Tính sai số tương đối:

Thông tư 37/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn                                                (4)

Trong đó :
XCbi là kết quả phân tích mẫu cơ bản
XĐsi là kết quả phân tích mẫu kiểm tra đối song tương ứng
dri là sai số tương đối thứ iĐang theo dõi
b) Xử lý sau khi đánh giá sai số:
- Khi kết quả phân tích mẫu cơ bản và kết quả phân tích mẫu đối song không có sai số hệ thống (dri ≤ Di) thì kết quả phân tích của lô mẫu được chấp nhận.
- Khi sai số tương đối của kết quả phân tích mẫu cơ bản và kết quả phân tích mẫu đối song vượt quá sai số cho phép (dri > Di) thì lấy mẫu từ mẫu lưu phân tích đối với các mẫu có kết quả phân tích đối song vượt quá sai số cho phép, lập thành lô mẫu mới, đánh số hoặc ký hiệu mẫu mới và thực hiện phân tích lại bằng phương pháp phân tích kiểm tra đối song.
Đánh giá sai số được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
+ Khi kết quả phân tích mẫu cơ bản và kết quả phân tích mẫu đối song lần 2 không có sai số hệ thống (dri ≤ Di) thì kết quả phân tích của lô mẫu được chấp nhận.
+ Khi kết quả phân tích mẫu cơ bản và kết quả phân tích mẫu đối song lần 2 có sai số hệ thống (dri > Di) thì kết quả phân tích của lô mẫu không được chấp nhận.
+ Khi kết quả phân tích mẫu đối song lần 2 và kết quả phân tích mẫu đối song lần 1 không có sai số hệ thống (dri ≤ Di) thì lô mẫu cơ bản không được chấp nhận.
Đang theo dõi

Điều 7. Kiểm tra bằng mẫu chuẩn

Đang theo dõi

1. Mục đích của việc kiểm tra bằng mẫu chuẩn để đánh giá độ chính xác của lô mẫu phân tích.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu kỹ thuật của mẫu chuẩn đưa vào lô mẫu phân tích và việc đối chiếu, xử lý, đánh giá kết quả mẫu chuẩn theo lô mẫu thực hiện theo quy định tại QCVN 48:2012/BTNMT ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

Điều 8. Kiểm tra phân tích liên phòng thí nghiệm

Đang theo dõi

1. Mục đích của việc kiểm tra phân tích liên phòng thí nghiệm để so sánh, đánh giá chất lượng phân tích mẫu giữa các phòng thí nghiệm khác nhau.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu kỹ thuật của việc kiểm tra phân tích liên phòng thí nghiệm:

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ mẫu gửi kiểm tra phân tích liên phòng thí nghiệm hằng năm không ít hơn một phần trăm (1%) tổng số mẫu cơ bản đã phân tích;

Đang theo dõi

b) Mẫu được lựa chọn gửi đi phải là những mẫu đã qua kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm;

Đang theo dõi

c) Các phương pháp phân tích được áp dụng để kiểm tra phân tích liên phòng thí nghiệm có thể cùng hoặc khác phương pháp phân tích mà phòng thí nghiệm gửi mẫu đang thực hiện.

Đang theo dõi

3. Xử lý kết quả kiểm tra phân tích liên phòng:

Đang theo dõi
a) Đánh giá sai số: - Tính độ sai lệch di tuyệt đối giữa kết quả phân tích cơ bản và kiểm tra liên phòng của mẫu đang xét thứ i:

Thông tư 37/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn                                                              (5)

- Tính hàm lượng trung bình Thông tư 37/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn của tập hợp mẫu cơ bản và mẫu kiểm tra, không kể mẫu đang xét:

Thông tư 37/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn                                                     (6)

- Mẫu phân tích có sai số khi:

Thông tư 37/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn                                                                  (7)

Trong đó:

Thông tư 37/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn: Hàm lượng trung bình mẫu cơ bản thứ i

Thông tư 37/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn: Hàm lượng trung bình mẫu kiểm tra liên phòng thứ i

                di: Là sai số tuyệt đối giữa kết quả phân tích cơ bản và kết quả phân tích kiểm tra liên phòng.
                d: Sai số cho phép ở cấp hàm lượng tương ứng, tra trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.Đang theo dõi

b) Xử lý sau khi đánh giá sai số:

- Nếu kết quả phân tích kiểm tra liên phòng không mắc sai số, phương pháp phân tích của phòng thí nghiệm đang sử dụng được đánh giá có kết quả phân tích đáng tin cậy.

- Nếu kết quả phân tích kiểm tra liên phòng mắc sai số, kết quả phân tích của phòng thí nghiệm được đánh giá không đáng tin cậy.

Đang theo dõi

Điều 9. Quy định về ghi chép hồ sơ, báo cáo và lưu giữ tài liệu

Đang theo dõi

1. Sau khi hoàn thành việc phân tích, kiểm tra, kết quả phân tích phải được ghi chép đầy đủ thông tin như sau:

Đang theo dõi

a) Tên phiếu mẫu;

Đang theo dõi

b) Đơn vị gửi phân tích;

Đang theo dõi

c) Yêu cầu phân tích kiểm tra;

Đang theo dõi

d) Số mẫu kiểm tra;

Đang theo dõi

đ) Số mẫu bị sai;

Đang theo dõi

e) Kết luận của người kiểm tra;

Đang theo dõi

g) Ngày, tháng, năm kiểm tra;

Đang theo dõi

h) Chữ ký người phân tích;

Đang theo dõi

i) Chữ ký người kiểm tra.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ, tài liệu và các báo cáo liên quan đến việc kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm phải được lưu giữ, bảo quản theo quy định.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2015.

Đang theo dõi

2. Quyết định số 51/QĐ-BCN ngày 02 tháng 8 năm 1999 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành “Quy định sử dụng mẫu chuẩn trong phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn và quy định kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất- khoáng sản rắn” hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm thực hiện độc lập với công tác kiểm soát chất lượng do cơ quan quản lý nhà nước hoặc các đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản thực hiện.

Đang theo dõi

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Tổng cục ĐCKS VN;
- Lưu: VT, ĐCKS, KHCN, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

PHỤ LỤC

SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP D%
(ban hành kèm theo Thông tư số 37/2015/TT-BTNMT, ngày 30 tháng 6 năm 2015

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

BẢNG 1: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC NGUYÊN TỐ Ag, Al2O3 As, Au, B2O3, BaO, BeO, Bi, C

TT

Chỉ tiêu PT

Ag

Al2O3

As

Au1

Au2

Au3

B

BaO

BeO

Bi

C

Hàm lượng (%)

(A)

(B)

(A)

(B)

STT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

11

60- < 70

 

3,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

50- < 60

 

3,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

40- < 50

 

4,4

 

 

 

 

 

 

7,8

 

 

 

 

44

30- < 40

 

5,8

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

55

20- < 30

 

7,8

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

66

10- < 20

 

9,7

5,8

 

 

 

 

 

19

 

 

 

 

77

5- < 10

 

15

9,7

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

88

2- < 5

 

22

12

 

 

 

 

 

30

 

5

8

 

99

1- < 2

 

30

19

10

 

 

 

 

36

 

7

9

 

110

0,5- < 1,0

 

42

29

15

 

 

 

 

44

 

9

10

19

11

0,2- < 0,5

 

55

35

18

 

 

 

 

53

27

10

12

28

12

0,1- < 0,2

 

69

49

25

 

 

 

 

58

29

14

14

39

13

0,05- < 0,1

4

78

55

28

 

 

 

30

76

38

17

17

55

14

0,02- < 0,05

7

83

66

33

 

 

 

35

 

39

22

22

69

15

0,01- < 0,02

10

85

75

40

 

 

10

40

 

41

28

30

75

16

0,005- < 0,01

13

90

 

50

9

12

15

45

 

43

38

37

83

17

0,002- < 0,005

17

 

 

60

12

15

18

50

 

45

41

42

 

18

0,001- < 0,002

21

 

 

 

15

18

20

65

 

47

45

48

 

19

0,0005- < 0,001

25

 

 

 

20

25

30

 

 

51

 

 

 

20

0,0002- < 0,0005

28

 

 

 

30

35

40

 

 

 

 

 

 

21

0,0001- < 0,0002

35

 

 

 

35

40

50

 

 

 

 

 

 

22

0,00005- < 0,0001

40

 

 

 

35

40

50

 

 

 

 

 

 

23

0,00002- < 0,00005

48

 

 

 

45

50

55

 

 

 

 

 

 

BẢNG 2: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC NGUYÊN TỐ CaF2, CaO, Cd, Ce, Cl, Co, CO2, Cu, Cr2O3,

TT

Chỉ tiêu PT

CaF2

CaO

Cd

Ce

Cl

Co

CO2

Cu

Cr2O3

Hàm lượng (%)

(A)

(B)

(A)

(B)

(A)

(B)

(A)

(B)

STT

12

13

14

15

16

17

18

19

20

1

60- < 70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

50- < 60

 

3,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

40- < 50

 

3,9

 

 

 

 

 

 

3,0

 

 

2,8

 

4

30- < 40

5,5

5,0

 

 

 

 

 

 

3,9

 

 

3,3

 

5

20- < 30

6,9

5,8

 

 

 

 

 

 

5,0

2,1

 

4,2

 

6

10- < 20

9,7

8,9

 

 

 

 

8

 

8,3

3,5

 

5,5

 

7

5- < 10

14

14

 

 

 

 

11

 

12

5,8

 

6,9

 

8

2- < 5

19

19

 

 

 

 

15

 

18

9,7

 

9,7

 

9

1- < 2

25

25

12

13

7

4

20

4

28

14

7

12

6

10

0,5- < 1,0

33

33

16

16

8

6

27

6

39

19

10

17

8

11

0,2- < 0,5

43

44

22

21

10

8

33

8

55

30

15

19

10

12

0,1- < 0,2

57

58

29

28

14

10

40

10

69

40

20

25

12

13

0,05- < 0,1

 

78

39

36

18

15

47

15

75

46

23

 

14

14

0,02- < 0,05

 

83

41

50

25

22

55

22

80

 

26

 

15

15

0,01- < 0,02

 

 

49

58

29

35

 

35

 

 

30

 

20

16

0,005- < 0,01

 

 

59

69

35

38

 

38

 

 

35

 

25

17

0,002- < 0,005

 

 

70

 

41

42

 

42

 

 

40

 

29

18

0,001- < 0,002

 

 

84

 

49

45

 

45

 

 

46

 

39

19

0,0005- < 0,001

 

 

 

 

59

67

 

67

 

 

53

 

41

20

0,0002- < 0,0005

 

 

 

 

71

 

 

 

 

 

61

 

 

21

0,0001- < 0,0002

 

 

 

 

85

 

 

 

 

 

70

 

 

22

0,00005- < 0,0001

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

0,00002- < 0,00005

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG 3: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC NGUYÊN TỐ Cs2O, F, Fe, FeO, Fe2O3, Ga, Ge, H2O+, H2O-, Hg

TT

Chỉ tiêu PT

Cs2O

F

TFe

FeO

Fe2O3

Ga

Ge

H2O+

H2O-

Hg

Hàm lượng (%)

(A)

(B)

(A)

(B)

STT

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

1

60- < 70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

50- < 60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

40- < 50

 

 

2,2

 

 

2,2

 

 

 

 

 

 

4

30- < 40

 

 

2,4

 

 

2,4

 

 

 

 

 

 

5

20- < 30

 

 

3,0

 

6,4

3,0

 

 

3,9

 

 

 

6

10- < 20

 

 

4,4

 

7,8

4,4

 

 

5,8

5,8

 

 

7

5- < 10

 

 

9,6

 

12

8,3

 

 

9,7

9,7

 

 

8

2- < 5

 

18

18

 

18

16

 

 

15

15

 

 

9

1- < 2

14

22

25

12

26

25

 

 

19

19

15

 

10

0,5- < 1,0

17

28

30

15

39

30

 

 

25

25

17

 

11

0,2- < 0,5

20

33

42

21

55

42

 

 

30

30

19

 

12

0,1- < 0,2

25

39

53

27

69

53

19

10

39

39

25

 

13

0,05- < 0,1

29

47

64

32

78

64

25

12

58

58

30

 

14

0,02- < 0,05

35

55

 

37

 

 

30

15

 

 

39

 

15

0,01- < 0,02

40

61

 

41

 

 

33

18

 

 

47

23

16

0,005- < 0,01

44

69

 

45

 

 

42

22

 

 

58

29

17

0,002- < 0,005

48

 

 

50

 

 

50

27

 

 

 

36

18

0,001- < 0,002

53

 

 

55

 

 

58

32

 

 

 

41

19

0,0005- < 0,001

58

 

 

61

 

 

 

36

 

 

 

45

20

0,0002- < 0,0005

64

 

 

 

 

 

 

41

 

 

 

49

21

0,0001- < 0,0002

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

22

0,00005- < 0,0001

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

23

0,00002- < 0,00005

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG 4: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC NGUYÊN TỐ In, K2O, Li2O, MgO, MKN, Mn, P2O5, Mo

TT

Chỉ tiêu PT

In

Li2O

K2O

MgO

MKN

Mn

P2O5

Mo

Hàm lượng (%)

(A)

(B)

(A)

(B)

(A)

(B)

(A)

(B)

STT

31

32

33

35

36

37

38

39

1

60- < 70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

50- < 60

 

 

 

 

3,9

 

 

 

 

 

 

 

3

40- < 50

 

 

 

 

4,7

 

1,6

 

 

 

 

 

4

30- < 40

 

 

 

 

5,0

 

2,5

 

 

3,0

 

 

5

20- < 30

 

 

 

 

7,0

 

3,9

3,0

 

4,4

 

 

6

10- < 20

 

 

9,7

5

9,4

 

5,8

3,9

 

7,5

 

 

7

5- < 10

 

 

15

8

13

 

9,7

5,5

 

8,9

4,0

 

8

2- < 5

 

 

22

11

18

9

15

7,8

4

9,0

7,8

4

9

1- < 2

 

 

28

14

25

13

19

9,4

5

12

15

8

10

0,5- < 1,0

 

 

33

17

 

18

25

15

8

17

20

11

11

0,2- < 0,5

 

15

44

22

 

22

30

22

11

23

30

15

12

0,1- < 0,2

 

20

55

28

 

29

 

30

15

26

42

21

13

0,05- < 0,1

30

25

32

32

 

38

 

50

24

33

52

26

14

0,02- < 0,05

39

30

78

39

 

40

 

60

29

44

66

33

15

0,01- < 0,02

47

35

83

41

 

44

 

66

33

58

83

41

16

0,005- < 0,01

58

36

 

44

 

48

 

 

39

66

 

51

17

0,002- < 0,005

66

39

 

47

 

53

 

 

41

 

 

64

18

0,001- < 0,002

78

45

 

50

 

58

 

 

44

 

 

 

19

0,0005- < 0,001

 

50

 

53

 

64

 

 

52

 

 

 

20

0,0002- < 0,0005

 

60

 

56

 

70

 

 

63

 

 

 

21

0,0001- < 0,0002

 

70

 

60

 

77

 

 

72

 

 

 

22

0,00005- < 0,0001

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

0,00002- < 0,00005

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG 5: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC NGUYÊN TỐ Na2O, Ni, Nb2O5, Pb, Pd, Pt, Re, Rb2O, S, Sb

TT

Chỉ tiêu PT

Na2O

Ni

Nb2O5

Pb

Pd

Pt

Re

Rb2O

S

Sb

Hàm lượng (%)

(A)

(B)

(A)

(B)

(A)

(B)

STT

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

1

60- < 70

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2

50- < 60

 

 

 

 

1,4

 

 

 

 

 

 

 

 

3

40- < 50

 

 

 

 

2,0

 

 

 

 

 

2,2

 

 

4

30- < 40

 

 

 

 

2,8

 

 

 

 

 

2,8

 

 

5

20- < 30

 

 

 

 

4,0

 

 

 

 

 

3,3

 

 

6

10- < 20

9,7

5

 

 

5,8

 

 

 

 

 

4,2

 

 

7

5- < 10

15

8

 

15

7,8

4

 

 

 

 

9,1

 

 

8

2- < 5

22

11

 

17

13

7

 

 

 

 

15

12

6

9

1- < 2

28

14

14

21

19

10

 

 

 

14

21

19

10

10

0,5- < 1,0

33

17

20

26

25

13

 

 

 

17

28

28

14

11

0,2- < 0,5

44

22

27

30

30

15

 

 

 

20

33

36

18

12

0,1- < 0,2

55

28

36

36

40

20

 

 

 

25

39

47

24

13

0,05- < 0,1

66

32

47

44

50

24

 

 

 

29

47

52

27

14

0,02- < 0,05

78

39

55

53

 

29

 

 

 

35

58

 

33

15

0,01- < 0,02

83

41

64

61

 

35

 

 

 

40

72

 

39

16

0,005- < 0,01

 

44

 

75

 

41

 

 

16

44

 

 

41

17

0,002- < 0,005

 

47

 

 

 

49

 

 

18

48

 

 

55

18

0,001- < 0,002

 

50

 

 

 

59

 

 

20

53

 

 

60

19

0,0005- < 0,001

 

53

 

 

 

62

25

25

22

58

 

 

 

20

0,0002- < 0,0005

 

56

 

 

 

65

37

37

27

64

 

 

 

21

0,0001- < 0,0002

 

60

 

 

 

70

41

41

36

70

 

 

 

22

0,00005- < 0,0001

 

 

 

 

 

 

45

45

45

 

 

 

 

23

0,00002- < 0,00005

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG 6: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC NGUYÊN TỐ Se, SiO2, Sn, SrO, Ta2O5, Te, Th, TiO2, Tl, TR2O3, U,

TT

Chỉ tiêu PT

Se

SiO2

Sn

SrO

Ta2O5

Te

Th

TiO2

TI

STR2O3

U

Hàm lượng (%)

(A)

(B)

STT

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

1

60- < 70

 

1,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

50- < 60

 

2,2

1,3

 

 

 

 

 

2,2

 

 

 

3

40- < 50

 

2,8

1,9

 

 

 

 

 

2,8

 

 

 

4

30- < 40

 

3,6

2,7

 

 

 

 

 

3,3

 

 

 

5

20- < 30

 

5,3

3,9

 

 

 

 

 

4,2

 

 

 

6

10- < 20

 

8,9

5,0

 

 

 

 

 

5,8

 

 

 

7

5- < 10

 

14

7,8

 

9

9,7

 

 

9,7

 

9,7

 

8

2- < 5

 

19

12

 

11

12

 

 

15

 

13

 

9

1- < 2

 

26

16

8

14

14

 

9,4

19

 

18

6,9

10

0,5- < 1,0

5

33

21

10

18

18

5

12

25

 

24

8,9

11

0,2- < 0,5

6

47

27

13

22

24

7

14

30

7

30

9,7

12

0,1- < 0,2

7

58

33

16

27

30

8

17

39

9

44

13

13

0,05- < 0,1

9

75

 

22

32

39

11

21

50

11

58

16

14

0,02- < 0,05

13

83

 

27

40

50

15

25

58

13

69

11

15

0,01- < 0,02

17

 

 

33

50

58

20

30

75

16

83

25

16

0,005- < 0,01

22

 

 

41

62

72

25

42

80

18

 

33

17

0,002- < 0,005

29

 

 

 

77

83

29

50

 

21

 

39

18

0,001- < 0,002

39

 

 

 

83

 

39

 

 

28

 

 

19

0,0005- < 0,001

41

 

 

 

 

 

41

 

 

35

 

 

20

0,0002- < 0,0005

43

 

 

 

 

 

44

 

 

50

 

 

21

0,0001- < 0,0002

45

 

 

 

 

 

46

 

 

 

 

 

22

0,00005- < 0,0001

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

0,00002- < 0,00005

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 37/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 51/1999/QĐ-BCN

Văn bản liên quan Thông tư 37/2015/TT-BTNMT

01

Luật Khoáng sản của Quốc hội, số 60/2010/QH12

02

Nghị định 15/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản

03

Nghị định 21/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

04

Quyết định 51/1999/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành "Quy định sử dụng mẫu chuẩn trong phân tích mẫu địa chất - khoáng sản rắn và Quy định kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất - khoáng sản"

05

Thông tư 24/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×