Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về Quản lý chất thải nguy hại
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2011/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2011/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/04/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Miễn phí đăng ký quản lý chất thải nguy hại
Ngày 14/04/2011, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại (CTNH).
Theo đó, chủ nguồn thải CTNH nộp 02 bộ hồ sơ đến Cơ quan quản lý chủ nguồn thải (Cơ quan quản lý) để xem xét, cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH và không phải nộp phí hoặc lệ phí. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc việc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký, Cơ quan quản lý có trách nhiệm cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề quản lý CTNH nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý CTNH đến Cơ quan cấp phép có thẩm quyền để xem xét, cấp lần đầu Giấy phép hành nghề quản lý CTNH và không phải nộp phí hoặc lệ phí.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý CTNH, Cơ quan cấp phép xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu, Cơ quan cấp phép có trách nhiệm đánh giá điều kiện hành nghề và cấp lần đầu Giấy phép hành nghề quản lý CTNH.
Điều kiện hành nghề quản lý CTNH để được cấp phép bao gồm các nội dung chính về: Các điều kiện về cơ sở pháp lý; Các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật; Các điều kiện về nhân lực; Các điều kiện liên quan đến công tác quản lý; Các điều kiện khác.
Tuy nhiên, điều kiện hành nghề quản lý CTNH và Giấy phép hành nghề quản lý CTNH không yêu cầu đối với các trường hợp sau: Vận chuyển xuyên biên giới CTNH; Tái sử dụng trực tiếp CTNH; Sử dụng công trình bảo vệ môi trường chỉ nhằm mục đích tự xử lý CTNH phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở phát sinh CTNH nơi có công trình này; Nghiên cứu và phát triển công nghệ xử lý CTNH trong môi trường thí nghiệm.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2011; thay thế Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 và Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006.
Xem chi tiết Thông tư 12/2011/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 12/2011/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về Quản lý chất thải nguy hại
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 132/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý chất thải nguy hại, bao gồm:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP SỔ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI
NGUY HẠI, CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP SỔ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI
CHẤT THẢI NGUY HẠI
Chủ nguồn thải CTNH được lập chung hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH cho các cơ sở phát sinh CTNH do mình sở hữu hoặc điều hành trong phạm vi một tỉnh.
Trường hợp cơ sở phát sinh CTNH dưới dạng nguồn thải di động hoặc nguồn thải có dạng tuyến trải dài trên phạm vi một tỉnh, chủ nguồn thải CTNH được lựa chọn một cơ sở đầu mối để đại diện lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra cơ sở hoặc kể từ ngày chủ nguồn thải CTNH có báo cáo về việc tiếp thu, giải trình các ý kiến (nếu có) của CQQLCNT sau khi kiểm tra cơ sở, CQQLCNT có trách nhiệm cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 (C) kèm theo Thông tư này.
Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH có 01 (một) mã số QLCTNH theo quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này. 02 (hai) bộ hồ sơ đăng ký được CQQLCNT đóng dấu xác nhận sau khi hoàn thiện là bộ phận không tách rời kèm theo 02 (hai) bản gốc Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH (01 bộ trả trực tiếp hoặc chuyển qua đường bưu điện đến chủ nguồn thải CTNH và 01 bộ lưu tại CQQLCNT).
Số thứ tự các lần cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải được tính lần lượt kể từ cấp lần đầu và các lần cấp lại tiếp theo.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP QUẢN LÝ CHẤT THẢI
NGUY HẠI VÀ CÁC THỦ TỤC CÓ LIÊN QUAN
Văn bản lấy ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường không được muộn hơn ngày có công văn chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 17 Thông tư này. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản không muộn hơn 25 (hai mươi lăm) ngày kể từ ngày nhận văn bản của Tổng cục Môi trường.
Giấy phép hành nghề QLCTNH có thời hạn hiệu lực là 03 (ba) năm kể từ ngày cấp. Giấy phép hành nghề QLCTNH có 01 (một) mã số QLCTNH theo quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này. 02 (hai) bộ hồ sơ đăng ký được CQCP đóng dấu xác nhận sau khi hoàn thiện là bộ phận không tách rời kèm theo 02 (hai) bản gốc Giấy phép QLCTNH (01 bộ trả trực tiếp hoặc chuyển qua đường bưu điện đến chủ hành nghề QLCTNH và 01 bộ lưu tại CQCP).
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận báo cáo của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề về việc thực hiện yêu cầu tại thông báo của CQCP kèm theo hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung phù hợp, CQCP xem xét, cấp Giấy phép hành nghề QLCTNH.
Mã số QLCTNH không thay đổi. Số thứ tự số lần cấp phép được tính lần lượt kể từ cấp lần đầu và các lần tiếp theo. 02 (hai) bộ hồ sơ đăng ký cấp gia hạn Giấy phép hành nghề QLCTNH được CQCP đóng dấu xác nhận sau khi hoàn thiện cùng với tất cả các bộ hồ sơ đăng ký kèm theo các Giấy phép cấp từ trước được giữ lại là bộ phận không tách rời kèm theo 02 (hai) bản gốc Giấy phép QLCTNH cấp gia hạn (01 bộ trả trực tiếp hoặc chuyển qua đường bưu điện đến chủ hành nghề QLCTNH và 01 bộ lưu tại CQCP).
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận báo cáo của chủ hành nghề QLCTNH về việc thực hiện yêu cầu tại thông báo của CQCP kèm theo bộ hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung phù hợp, CQCP xem xét, cấp gia hạn Giấy phép QLCTNH.
Khi hoàn thành thủ tục, CQCP cấp lại Giấy phép hành nghề QLCTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (E) kèm theo Thông tư này với thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày cấp điều chỉnh để thay thế Giấy phép trước đó.
Mã số QLCTNH được điều chỉnh trong trường hợp thay đổi, mở rộng địa bàn hoạt động theo quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này. Số thứ tự lần cấp phép được tính lần lượt kể từ cấp lần đầu và những lần tiếp theo.
Đối với thủ tục cấp lại Giấy phép QLCTNH, việc vận hành thử nghiệm xử lý CTNH theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Thông tư này chỉ yêu cầu đối với các nội dung chưa được vận hành thử nghiệm và cấp phép theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT hoặc Thông tư này.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Trong thời gian từ khi nộp hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH cho đến khi được cấp Sổ đăng ký, chủ nguồn thải CTNH được coi là đã thực hiện trách nhiệm đăng ký về việc phát sinh CTNH với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 70 Luật Bảo vệ môi trường.
Việc lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH không bắt buộc đối với các chủ nguồn thải CTNH không tự xử lý CTNH phát sinh nội bộ thuộc một trong các trường hợp sau:
Trường hợp có mục đích tái sử dụng trực tiếp thì chỉ được ký hợp đồng với các chủ hành nghề QLCTNH, không được ký với các chủ vận chuyển CTNH được cấp phép theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT.
Trường hợp chủ vận chuyển CTNH được cấp phép theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT tham gia vận chuyển CTNH không có mục đích tái sử dụng trực tiếp, hợp đồng phải ký ba bên giữa chủ nguồn thải CTNH, chủ vận chuyển CTNH và chủ hành nghề QLCTNH hoặc chủ xử lý CTNH hoặc hợp đồng ký giữa chủ nguồn thải CTNH và chủ vận chuyển CTNH phải có sự chứng kiến, xác nhận của chủ hành nghề QLCTNH hoặc chủ xử lý CTNH trên hợp đồng.
Chủ nguồn thải CTNH phải thống nhất với các tổ chức, cá nhân có liên quan để khai đầy đủ vào Chứng từ CTNH theo đúng nội dung hợp đồng chuyển giao CTNH và các quy định trong Giấy phép QLCTNH của tổ chức, cá nhân tiếp nhận CTNH.
Sau thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày chuyển giao CTNH, nếu không nhận được hai liên cuối cùng của Chứng từ CTNH mà không có lý do hợp lý bằng văn bản từ phía tổ chức, cá nhân tiếp nhận CTNH thì chủ nguồn thải CTNH phải có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc hoặc báo cáo với CQQLCNT để có biện pháp kiểm tra, xử lý.
Ngoài ra, chủ nguồn thải CTNH phải lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với các chủ nguồn thải CTNH nêu tại Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này, việc nộp báo cáo QLCTNH được coi là hoàn thành trách nhiệm đăng ký phát sinh CTNH với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 70 Luật Bảo vệ môi trường.
Trong báo cáo QLCTNH định kỳ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (B) kèm theo Thông tư này, chủ hành nghề QLCTNH phải báo cáo đầy đủ phương thức, tình trạng của toàn bộ các hoạt động tái sử dụng trực tiếp CTNH do mình vận chuyển trong thời gian 03 (ba) năm cho đến thời điểm báo cáo.
Nếu phát hiện chủ tái sử dụng CTNH không thực hiện đúng các trách nhiệm quy định tại Điều 29 Thông tư này, chủ hành nghề QLCTNH có trách nhiệm báo cáo các cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra, xử lý.
Chủ hành nghề QLCTNH phải báo cáo cho CQCP về việc thay đổi, gia hạn hoặc chấm dứt các hợp đồng với các chủ vận chuyển CTNH trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày thực hiện việc thay đổi, gia hạn hoặc chấm dứt.
Chủ hành nghề QLCTNH phải có văn bản đề nghị hoặc thông báo để CQCP xem xét, chấp thuận khi có sự chấm dứt, thay đổi, bổ sung hoặc gia hạn hợp đồng.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
Việc xác nhận nêu tại Khoản này được thực hiện một năm một lần trong báo cáo QLCTNH của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc Chi cục Bảo vệ môi trường được Sở Tài nguyên và Môi trường phân cấp) theo quy định tại Phụ lục 4 (C) kèm theo Thông tư này, không thực hiện đối với từng hợp đồng riêng lẻ hoặc từng chủ nguồn thải CTNH.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Sau ngày 31 tháng 8 năm 2011, hồ sơ đăng ký tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực không còn giá trị xem xét nếu chưa hoàn thành thủ tục theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
VÀ SỔ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mẫu Đơn đăng ký chủ nguồn thải CTNH
***
...........(1)...........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp lần đầu/cấp lại)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung về chủ nguồn thải CTNH:
1.1. Tên:
Địa chỉ văn phòng/trụ sở chính:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH (trường hợp cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải):
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở phát sinh CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Loại hình (ngành nghề) hoạt động#:
Điện thoại Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
2. Dữ liệu về sản xuất:
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
2.1. Danh sách nguyên liệu thô/hoá chất:
TT |
Nguyên liệu thô/hoá chất |
Số lượng trung bình (kg/năm) |
|
|
|
2.2. Danh sách sản phẩm:
TT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng trung bình (kg/năm) |
|
|
|
3. Dữ liệu về chất thải:
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
3.1. Danh sách CTNH phát sinh thường xuyên:
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại
|
Số lượng trung bình (kg/năm) |
Mã CTNH |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
3.2. Danh sách chất thải thông thường phát sinh thường xuyên:
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại
|
Số lượng trung bình (kg/năm) |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
Tổng số lượng |
|
|
3.3. Danh sách CTNH tồn lưu (nếu có):
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại
|
Số lượng (kg) |
Mã CTNH |
Thời điểm bắt đầu tồn lưu |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
4. Danh sách CTNH đăng ký tự xử lý CTNH tại cơ sở (nếu có):
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái
|
Số lượng (kg/năm) |
Mã CTNH |
Phương án xử lý |
Mức độ xử lý |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
(tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào) |
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
5. Mục lục Bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Sở cấp (hoặc cấp lại) Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
.............(3)............
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên chủ nguồn thải CTNH;
(2) CQQLCNT nơi đăng ký chủ nguồn thải CTNH;
(3) Người có thẩm quyền ký của chủ nguồn thải CTNH.
# Loại hình (ngành nghề) hoạt động được phân loại như sau:
- Chế biến thực phẩm
- Cơ khí
- Dầu khí
- Dược
- Điện
- Điện tử
- Hoá chất
- Khoáng sản
- Luyện kim
- Nông nghiệp
- Quản lý, xử lý nước, nước thải, chất thải
- Sản xuất hàng tiêu dùng
- Sản xuất vật liệu cơ bản (cao su, nhựa, thuỷ tinh…)
- Sản xuất vật liệu xây dựng
- Xây dựng (bao gồm cả phá dỡ công trình)
- Y tế và thú y
- Ngành/hoạt động khác (ghi chú rõ)
B. Bộ hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
Bộ hồ sơ đăng ký (cấp lần đầu hoặc cấp lại Sổ đăng ký) chủ nguồn thải CTNH được đóng quyển bao gồm Đơn đăng ký kèm theo các hồ sơ, giấy tờ sau:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập cơ sở, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết BVMT hay Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Quyết định phê duyệt hoặc Giấy xác nhận Đề án BVMT hoặc bất kỳ giấy tờ về môi trường nào khác của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản sao kết quả phân tích để chứng minh các chất thải thuộc loại * phát sinh tại cơ sở (trừ các mã từ 19 12 01 đến 19 12 04) không vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT để đăng ký là các chất thải thông thường tại Điểm 3.2 của Đơn (nếu không tiến hành lấy mẫu phân tích thì phải đăng ký là CTNH);
- Bản sao báo cáo ĐTM và Giấy xác nhận về việc thực hiện báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt, Bản cam kết BVMT hay Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án BVMT và tất cả các hồ sơ, giấy tờ pháp lý về môi trường liên quan đến việc đầu tư các công trình bảo vệ môi trường phục vụ việc tự xử lý CTNH (chỉ áp dụng đối với trường hợp có công trình tự xử lý CTNH);
- Bản giải trình các điểm sửa đổi, bổ sung (trường hợp cấp lại Sổ đăng ký).
Lưu ý: Ngoài ra, không phải nộp thêm bất kỳ một hồ sơ, giấy tờ nào khác (như Hợp đồng chuyển giao CTNH với chủ hành nghề QLCTNH).
C. Mẫu Sổ đăng ký Chủ nguồn thải CTNH
SỔ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI Mã số QLCTNH: ........................
I. Thông tin chung về chủ nguồn thải CTNH: Tên: Địa chỉ văn phòng/trụ sở chính: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản số: tại: Giấy CMND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp: Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
II. Nội dung đăng ký: Chủ nguồn thải CTNH đã đăng ký (các) cơ sở phát sinh CTNH kèm theo danh sách CTNH và chất thải thông thường theo Phụ lục kèm theo.
III. Trách nhiệm của chủ nguồn thải:
IV. Điều khoản thi hành: Sổ đăng ký này có giá trị sử dụng cho đến khi cấp lại hoặc chấm dứt hoạt động (và thay thế Sổ đăng ký có mã số QLCTNH :....... cấp lần ... ngày ... / ... / ...... (trường hợp cấp lại Sổ đăng ký)).
|
...(1)... ...(2)...
PHỤ LỤC (Kèm theo Sổ đăng ký chủ nguồn thải có mã số QLCTNH...... 1. Cơ sở phát sinh CTNH (Trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở): Tên (nếu có): Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
2. Danh sách chất thải nguy hại đã đăng ký phát sinh thường xuyên: (Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
3. Danh sách chất thải thông thường đã đăng ký phát sinh thường xuyên: (Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
4. Danh sách CTNH đã đăng ký tự xử lý CTNH tại cơ sở (nếu có): (Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
5. Hồ sơ kèm theo Sổ đăng ký: Bộ hồ sơ đăng ký (với dòng chữ sau trên bìa: “Kèm theo Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH có Mã số QLCTNH: ... do ... cấp lần … ngày ... tháng ... năm ...”) được (tên CQQLCNT) đóng dấu xác nhận trên trang bìa và dấu giáp lai là bộ phận không tách rời kèm theo Sổ đăng ký này.
Ghi chú: Trên đầu (header) các trang của Sổ đăng ký (trừ trang đầu) cần ghi:
|
PHỤ LỤC 2
MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mẫu Đơn đăng ký hành nghề QLCTNH
***
...........(1)...........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp lần đầu/cấp gia hạn/cấp điều chỉnh)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại :
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH hiện có (trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép):
Giấy phép QLCTNH có giá trị đến ngày (trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép):
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở xử lý CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
1.3. Đại lý vận chuyển CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày từng đại lý):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
(Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thì ghi rõ là cơ sở xử lý hoặc đại lý vận chuyển CTNH đã được cấp phép hay đăng ký bổ sung)
2. Địa bàn hoạt động đăng ký:
Vùng |
Tỉnh |
Ghi tên vùng theo bảng 2 Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này |
Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi “toàn bộ vùng” |
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau; Trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung địa bàn hoạt động thì phân biệt rõ địa bàn hoạt động đã được cấp phép và địa bàn hoạt động đăng ký thay đổi, bổ sung)
3. Danh sách phương tiện, thiết bị chuyên dụng đăng ký:
TT |
Tên phương tiện, thiết bị |
Số lượng (đơn vị đếm) |
Loại hình
|
|
|
|
(ví dụ: đóng gói, bảo quản, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tận thu, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp...) |
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung)
4. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển, xử lý:
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái |
Số lượng (kg/năm) |
Mã CTNH |
Phương án xử lý |
Mức độ xử lý |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
(tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào) |
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung)
4a. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển để tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại
|
Số lượng (kg/năm) |
Mã CTNH |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
(Trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung các CTNH thì phân biệt rõ danh sách CTNH đã được cấp phép và danh sách CTNH đăng ký thay đổi,
bổ sung)
5. Mục lục Bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và cấp (hoặc cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh) Giấy phép, đồng thời kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ... ngày ... / ... / ...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường là CQCP).
...................(3)....................
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề;
(2) CQCP tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
(3) Người có thẩm quyền ký của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề.
B. Bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH
B.1. Bộ hồ sơ đăng ký (cấp lần đầu Giấy phép) hành nghề QLCTNH được đóng quyển bao gồm Đơn đăng ký kèm theo các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
- Bản sao hồ sơ, giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
- Bản sao văn bản quy hoạch đã được phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH trong trường hợp chưa có quy hoạch
2. Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH đã đầu tư
2.1. Vị trí và quy mô
2.1.1. Vị trí (địa chỉ; các hướng tiếp giáp; khoảng cách đến khu dân cư và doanh nghiệp sản xuất gần nhất; đặc điểm khu vực...)
2.1.2. Quy mô (tổng diện tích; kích thước; đặc điểm khu đất...)
2.2. Điều kiện địa chất - thuỷ văn khu vực xung quanh
2.3. Mô tả các hạng mục công trình
(Lưu ý các hạng mục được mô tả phải thống nhất về tên, ký hiệu và số thứ tự so với sơ đồ phân khu chức năng. Các hạng mục công trình cần được mô tả riêng biệt với các thông tin về: Chức năng; diện tích/quy mô; thiết kế kiến trúc/cấu trúc; các đặc điểm khác…)
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển thì trình bày lần lượt từng cơ sở hoặc đại lý theo cấu trúc tương tự như trên)
Phụ lục 2: Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH; các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở và đại lý; văn bản uỷ quyền đại lý hoặc hợp đồng đại lý vận chuyển
(Văn bản uỷ quyền đại lý hoặc hợp đồng đại lý vận chuyển gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, mã số thuế của đại lý vận chuyển và chủ hành nghề QLCTNH (hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề); hình thức đại lý; số lượng, tên và mã CTNH; cách thức giao nhận; giá, thù lao đại lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
3. Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời CTNH
Bảng giới thiệu tóm tắt các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc QLCTNH:
TT |
Tên phương tiện, thiết bị chuyên dụng |
Mô tả |
Chức năng |
Ghi chú |
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào) |
3.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
3.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
3.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
3.1.3. Thiết kế, cấu tạo, quy trình công nghệ và tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý (phân tích về thiết kế, cấu tạo, vật liệu và các đặc tính kỹ thuật, quy trình công nghệ để chứng minh khả năng quản lý an toàn chúng)
3.1.4. Thiết bị phụ trợ (thiết bị cảnh báo và xử lý sự cố, thiết bị tự động ngắt, thiết bị thông tin liên lạc, dấu hiệu cảnh báo-phòng ngừa …)
3.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
3.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 3: Các ảnh chụp, bản vẽ, giấy tờ, hợp đồng (bàn giao phương tiện không chính chủ) kèm theo các phương tiện, thiết bị chuyên dụng (sắp xếp thành từng bộ đối với mỗi phương tiện, thiết bị)
(Hợp đồng bàn giao phương tiện không chính chủ gồm các nội dung chính sau: Thông tin của hai bên ký kết; số đăng ký và các thông tin khác của phương tiện; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; trách nhiệm của đối tượng đăng ký đối với toàn bộ hoạt động và nhân sự của phương tiện vận chuyển liên quan đến quá trình vận chuyển CTNH; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
4. Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
Bảng giới thiệu tóm tắt các công trình và biện pháp:
TT |
Tên công trình, biện pháp |
Mô tả |
Chức năng |
Ghi chú |
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào) |
4.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên công trình/biện pháp)
4.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
4.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
4.1.3. Thiết kế, cấu tạo và quy trình công nghệ
4.1.4 Thiết bị phụ trợ (nếu có)
4.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
4.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 4: Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định, văn bản có liên quan (trường hợp CQCP là Tổng cục Môi trường để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện nội dung báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt; nếu dày quá thì có thể đóng quyển riêng); giấy tờ, ảnh chụp có liên quan
5. Hồ sơ nhân lực
5.1. Giới thiệu chung về nhân lực của cơ sở
5.2. Bảng lý lịch trích ngang của các cán bộ, công nhân viên (nêu toàn bộ những người tham gia hoặc có liên quan đến công tác chuyên môn về quản lý CTNH và bảo vệ môi trường)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Kinh nghiệm |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5: Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu bắt buộc về trình độ nêu tại Điều 12 Thông tư này
6. Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
6.1. Quy trình vận hành an toàn của (tên phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
6.1.1. Mục tiêu
6.1.2. Phạm vi áp dụng
6.1.3. Nội dung thực hiện
- Chuẩn bị vận hành
- Xác định nguy cơ/rủi ro
- Trang bị bảo hộ lao động
- Dụng cụ, thiết bị cần thiết
- Quy trình, thao tác vận hành chuẩn
- Kết thúc vận hành
6.1.4. Quy trình và tần suất bảo trì
6.2. Quy trình vận hành an toàn của...
Phụ lục 6: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành an toàn của các phương tiện/thiết bị chuyên dụng (phải ghi chú vị trí đặt bản)
7. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
7.1. Chương trình quản lý môi trường
7.1.1. Mục tiêu
7.1.2. Tổ chức nhân sự
7.1.3. Kế hoạch quản lý (kế hoạch thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường theo báo cáo ĐTM hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương)
7.2. Quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (trình bày cho từng công trình đã lập hồ sơ kỹ thuật tại Mục 4 theo cấu trúc tương tự như hồ sơ tại Mục 6 Phụ lục này)
7.3. Kế hoạch vệ sinh các phương tiện, thiết bị và công trình
7.4. Kinh phí hàng năm
Phụ lục 7: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (phải ghi chú vị trí đặt bản)
8. Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
8.1. Chương trình giám sát môi trường
8.1.1. Giám sát môi trường lao động trong các nhà xưởng (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.2. Giám sát môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.3. Giám sát chất lượng nước mặt, nước ngầm (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước thải)
8.1.4. Giám sát nước thải (đầu vào và đầu ra) (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước thải)
8.1.5. Giám sát khí thải (không áp dụng đối với đại lý vận chuyển CTNH)
8.1.6. Giám sát khác
8.2. Giám sát vận hành xử lý CTNH (ví dụ: Nhiệt độ, lượng ôxi, tốc độ nạp CTNH, tốc độ xử lý…)
8.3. Đánh giá hiệu quả xử lý CTNH (ví dụ: Các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận thu và chất thải sau xử lý so với QCVN 07:2009/BTNMT và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan)
(Từng hợp phần của chương trình giám sát nêu trên phải trình bày đầy đủ các thông tin sau: Vị trí giám sát; thông số giám sát; tần suất giám sát; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh; mô tả quy trình thực hiện)
8.4. Hệ thống quan trắc môi trường tự động (nếu có)
Phụ lục 8: Bảng tóm tắt chương trình giám sát; sơ đồ lấy mẫu...
9. Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, công nhân viên
9.1. Trang bị bảo hộ cá nhân và các biện pháp bảo vệ sức khoẻ người lao động
9.1.1. Trang bị bảo hộ lao động
TT |
Trang bị |
Xuất xứ |
Số lượng |
Tính năng/trường hợp, điều kiện sử dụng |
|
|
|
|
|
9.1.2. Các biện pháp bảo vệ sức khoẻ khác
9.2. Các thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình lao động
9.3. Chăm sóc sức khoẻ (kế hoạch khám sức khoẻ định kỳ hàng năm; việc tổ chức uống sữa tẩy độc thường xuyên; chính sách về bảo hiểm, y tế, chế độ đối với bệnh nghề nghiệp/tai nạn lao động; kết quả khám sức khoẻ định kỳ mới nhất của cán bộ công nhân viên)
9.4. Các vấn đề liên quan khác…
Phụ lục 9: Bản nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú vị trí đặt bản)
10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
(Lưu ý cần phân biệt sự cố ở các khâu khác nhau như trên đường vận chuyển, tại đại lý vận chuyển và cơ sở xử lý CTNH)
10.1. Mục tiêu
10.2. Ưu tiên trong trường hợp xảy ra sự cố (xác định các ưu tiên hàng đầu trong mọi tình huống khẩn cấp, liệt kê theo thứ tự ưu tiên)
10.3. Phân tích các kịch bản sự cố có thể xảy ra
TT |
Sự cố |
Ở khâu |
Nguyên nhân |
Tác động có thể |
|
|
|
|
|
10.4. Biện pháp, quy trình phòng ngừa và chuẩn bị cho việc ứng phó sự cố
10.4.1. Biện pháp, quy trình về quản lý
10.4.2. Biện pháp kỹ thuật và trang thiết bị
TT |
Loại trang thiết bị/biện pháp |
Số lượng |
Đặc điểm, chức năng |
Vị trí |
|
|
|
|
|
10.5. Quy trình ứng phó khẩn cấp
10.5.1. Đối với sự cố cháy, nổ
a) Phạm vi áp dụng
b) Nội dung quy trình các bước ứng phó
c) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp khi có sự cố (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, trình tự thông báo cho các bên liên quan như ban quản lý cơ sở, các cơ quan chức năng về môi trường, công an, phòng cháy chữa cháy, y tế...; nêu rõ phương án, địa điểm cấp
cứu người)
10.5.2. Đối với sự cố rò rỉ, đổ tràn
10.5.3. Đối với tai nạn lao động
10.5.4. Đối với tai nạn giao thông
10.5.5. Đối với (các sự cố khác…)
10.6. Tình huống và kế hoạch sơ tán người tại cơ sở và khu vực phụ cận (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ chức sơ tán như thế nào)
10.7. Biện pháp xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố (đối với ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm; môi trường đất; môi trường không khí; quản lý chất thải phát sinh do sự cố)
10.8. Kinh phí dự phòng và bảo hiểm
Phụ lục 10: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản)
11. Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
11.1. Mô tả các nội dung đào tạo, tập huấn
11.1.1. Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quản lý CTNH
11.1.2. Vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
11.1.3. Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (cần đề cập cả nội dung quản lý CTNH như nhận biết, phân loại, lưu giữ, xử lý…)
11.1.4. An toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ
11.1.5. Phòng ngừa và ứng phó sự cố
11.1.6. Các nội dung khác…
11.2. Các đối tượng (cán bộ, công nhân viên) cần được đào tạo
11.3. Tổ chức thực hiện
TT |
(Nhóm) đối tượng |
Nội dung đào tạo |
Đơn vị/địa điểm |
Thời gian-Tần suất thực hiện |
|
|
|
|
|
11.4. Công tác đánh giá sau đào tạo, tập huấn (cách thức, nội dung, tiêu chí đánh giá)
Phụ lục 11: Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú)
12. Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển CTNH)
12.1. Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng CTNH còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt động, đặc biệt là nếu có bãi chôn lấp...)
12.2. Các thủ tục (thông báo cho các cơ quan chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép…)
12.3. Kinh phí dự phòng
13. Báo cáo các vấn đề khác trong việc thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt động QLCTNH trong trường hợp báo cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt động khác với QLCTNH; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo ĐTM)
B.2. Bộ hồ sơ đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép QLCTNH được đóng quyển bao gồm Đơn đăng ký kèm theo các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc
như sau:
Đối với các hồ sơ, giấy tờ nêu từ Mục 1 đến 13 trong Phần B.1: Nếu có bất kỳ cập nhật, sửa đổi, bổ sung thì trình bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung; còn không có thì chỉ ghi tên hồ sơ, giấy tờ, không cần trình bày lại nội dung và ghi chú dưới tên hồ sơ như sau: (Không có cập nhật, sửa đổi, bổ sung)
Các hồ sơ, giấy tờ đặc trưng cho việc đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép gồm có:
14. Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp điều chỉnh hoặc cấp gia hạn Giấy phép)
15. Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc điều chỉnh; trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo)
15.1. Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường
15.2. Thực hiện chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
15.3. Thực hiện kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ
15.4. Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
15.5. Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm
16. Bản sao tất cả các Biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh)
Lưu ý:
- Khuyến khích in hồ sơ hai mặt cho tiết kiệm;
- Đối với bộ hồ sơ đã được sửa đổi, bổ sung theo hướng dẫn của CQCP khi xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ phải gửi kèm theo một bản giải trình cụ thể các điểm sửa đổi,
bổ sung;
- Trường hợp Giấy phép QLCTNH đã được cấp theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT đăng ký chuyển đổi sang Giấy phép hành nghề QLCTNH theo quy định tại Thông tư này thì được lựa chọn lập lại hoàn toàn bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH theo quy định tại Phụ lục này hoặc giữ nguyên các bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép cũ và chỉ lập hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH với các nội dung có cập nhật, thay đổi cho phù hợp với quy định tại Thông tư này.
C. Mẫu kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
***
1. Giới thiệu (thông tin về tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề)
2. Nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch thử nghiệm
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện, thiết bị |
Tên (nhóm) CTNH thử nghiệm |
Số lượng (kg) |
Thời gian thử nghiệm |
Đầu ra (cặn bã/sản phẩm) |
|
|
|
|
|
(Không nhất thiết phải vận hành thử nghiệm tất cả các mã CTNH đăng ký mà có thể lựa chọn một số mã CTNH có tính đại diện của từng nhóm CTNH có cùng tính chất và phương án xử lý; cần vận hành thử ở các mức công suất khác nhau, đặc biệt là công suất lớn nhất để lựa chọn công suất phù hợp cho từng nhóm CTNH; có thể không vận hành các phương tiện, thiết bị sơ chế như nghiền…)
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công trình |
Thời gian thử nghiệm |
Tác động môi trường |
|
|
|
2.2. Mô tả cụ thể quy trình vận hành thử nghiệm dự kiến
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Kế hoạch lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch:
Vị trí lấy mẫu |
Thời gian, tần suất lấy mẫu |
Chỉ tiêu giám sát |
|||||||
Khí thải |
Không khí xung quanh |
Môi trường lao động |
Tiếng ồn |
Nước thải trước xử lý |
Nước thải sau xử lý |
Sản phẩm đầu ra |
Cặn bã (chất thải rắn, bùn) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả quy trình lấy mẫu giám sát dự kiến
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Kế hoạch tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
(Nêu đầy đủ các thông tin về: Dự kiến về loại, số lượng và nguồn CTNH; phương án và phương tiện (loại, số đăng ký...) để tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm)
5. Kết luận và kiến nghị
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ......
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Lưu ý: Trường hợp vận hành thử nghiệm đồng thời tại nhiều hơn một cơ sở xử lý CTNH thì phải phân biệt rõ đối với từng cơ sở.
D. Mẫu văn bản chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
***
(TÊN CQCP) ______ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề)
Sau khi xem xét Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại (CTNH) lập ngày … tháng … năm …… của (tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề), (tên CQCP) có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận việc (tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề) triển khai vận hành thử nghiệm các phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý CTNH cũng như các công trình bảo vệ môi trường tại (tên và địa chỉ cơ sở xử lý CTNH); Tạm thời cho phép (tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề) thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận các CTNH cho vận hành thử nghiệm theo đúng kế hoạch nêu trên (kèm theo Công văn này*).
2. Yêu cầu (tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề):
- (Các yêu cầu hoặc lưu ý khác, ví dụ thực hiện đúng nội dung báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt…);
- Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm sau khi kết thúc và không được tiếp tục thu gom, vận chuyển, tiếp nhận và xử lý CTNH cho đến khi có ý kiến khác của (tên CQCP) hoặc được cấp Giấy phép hành nghề QLCTNH.
3. (Tên CQCP) có thể đột xuất kiểm tra và lấy mẫu giám sát trong quá trình vận hành thử nghiệm.
(Tên CQCP) thông báo để (tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Sở TN&MT … (trường hợp CQCP là Tổng cục Môi trường); - Lưu … |
Người có thẩm quyền ký |
*Ghi chú: Văn bản chấp thuận kèm theo một bản kế hoạch vận hành thử nghiệm được CQCP đóng dấu xác nhận vào trang bìa và dấu giáp lai.
Đ. Mẫu báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
***
1. Giới thiệu
2. Báo cáo nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện, thiết bị |
Tên (nhóm) CTNH thử nghiệm |
Số lượng (kg) |
Thời gian thử nghiệm |
Đầu ra (cặn bã/sản phẩm) |
|
|
|
|
|
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công trình |
Thời gian thử nghiệm |
Tác động môi trường |
|
|
|
2.2. Báo cáo cụ thể về quá trình và kết quả vận hành thử nghiệm
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó
sự cố…)
3. Báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch
Vị trí lấy mẫu |
Thời gian, tần suất lấy mẫu |
Chỉ tiêu giám sát |
|||||||
Khí thải |
Không khí xung quanh |
Môi trường lao động |
Tiếng ồn |
Nước thải trước xử lý |
Nước thải sau xử lý |
Sản phẩm đầu ra |
Cặn bã (chất thải rắn, bùn) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá kết quả (kèm theo bảng chi tiết kết quả phân tích từng chỉ tiêu so sánh với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hiện hành)
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Báo cáo việc thu gom, vận chuyển và tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
5. Kết luận
5.1. Các điểm đạt
5.2. Các điểm chưa đạt và giải thích nguyên nhân
5.3. Các điểm thay đổi so với kế hoạch và lý do thay đổi
6. Cam kết và kiến nghị
6.1 Cam kết (cam kết các biện pháp để bảo đảm các điểm chưa đạt)
6.2. Kiến nghị
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ......
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Lưu ý: Báo cáo cần đóng quyển chung với (phía cuối) Bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH trong trường hợp Bộ hồ sơ có sửa đổi, bổ sung và nộp lại đồng thời.
E. Mẫu Giấy phép hành nghề QLCTNH
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI Mã số QLCTNH:.............. (Cấp lần ...)
I. Thông tin chung về chủ hành nghề QLCTNH: Tên: Địa chỉ văn phòng/trụ sở chính: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản số: tại : Giấy CMND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp: Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
II. Nội dung cấp phép:
III. Trách nhiệm chung của chủ QLCTNH:
IV. Điều khoản thi hành: Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày: ... / ... / ...... (và thay thế Giấy phép có mã số QLCTNH :....... cấp lần ... ngày ... / ... / ......) Giấy phép này xác nhận về việc thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ... ngày ... / ... / ...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường là CQCP).
|
...(1)... ...(2)...
V. CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI CHỦ HÀNH NGHỀ QLCTNH (Do CQCP quy định theo từng trường hợp, ví dụ như sau:)
|
VI. DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ XỬ LÝ VÀ ĐẠI LÝ VẬN CHUYỂN CTNH
(Trình bày lần lượt thông tin của từng cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH như sau:)
Tên cơ sở xử lý số …: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
Tên đại lý vận chuyển số …: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
|
...(1)... ...(2)...
PHỤ LỤC (Kèm theo Giấy phép hành nghề QLCTNH có Mã số QLCTNH:.......
1. Địa bàn hoạt động được phép:
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
2. Danh sách phương tiện, thiết bị chuyên dụng được phép vận hành:
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý)
3. Danh sách CTNH được phép vận chuyển, xử lý:
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
3a. Danh sách CTNH được phép vận chuyển để tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
4. Hồ sơ kèm theo Giấy phép: (Các) hồ sơ sau đây được (tên CQCP) đóng dấu xác nhận trang bìa và dấu giáp lai là bộ phận không tách rời kèm theo Giấy phép này: …(3)…
Ghi chú: Trên đầu (header) các trang của Giấy phép (trừ trang đầu) cần ghi:
|
PHỤ LỤC 3
CHỨNG TỪ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Hướng dẫn sử dụng Chứng từ CTNH
1. Giới thiệu:
Một bộ Chứng từ CTNH gồm các liên (được in sẵn để kê khai bằng tay hoặc kê khai trực tiếp trong máy tính trước khi in ra) như sau:
- Liên số 1: Lưu tại chủ nguồn thải;
- Liên số 2: Lưu tại chủ hành nghề QLCTNH 1 (thứ nhất hoặc duy nhất);
- Liên số 2S: Chủ hành nghề QLCTNH 1 gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có địa điểm cơ sở của mình (tập hợp gửi đồng thời kèm theo Báo cáo QLCTNH định kỳ theo mẫu tại Phụ lục 4 (B); phải đóng dấu treo trong trường hợp chỉ thực hiện việc vận chuyển mà không xử lý);
- Liên số 3: Lưu tại chủ hành nghề QLCTNH 2 (thứ hai) hoặc chủ tái sử dụng CTNH;
- Liên số 3S: Chủ hành nghề QLCTNH 2 hoặc chủ tái sử dụng CTNH gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có địa điểm cơ sở xử lý CTNH (tập hợp gửi đồng thời kèm theo Báo cáo QLCTNH định kỳ theo mẫu tại Phụ lục 4 (B)) hoặc nơi tái sử dụng;
- Liên số 2T hoặc 3T: (Các) chủ hành nghề QLCTNH hoặc chủ tái sử dụng CTNH gửi Tổng cục Môi trường trong trường hợp do Tổng cục Môi trường cấp phép (tập hợp gửi đồng thời kèm theo Báo cáo QLCTNH định kỳ theo mẫu tại Phụ lục 4 (B);
- Liên số 4: Lưu tại chủ nguồn thải (chủ hành nghề QLCTNH gửi lại sau khi đã hoàn thành việc xử lý CTNH);
- Liên số 5: Chủ nguồn thải gửi CQQLCNT nơi cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải (tập hợp gửi đồng thời kèm theo Báo cáo QLCTNH định kỳ theo quy định tại Phụ lục 4 (A)).
Trong đó, các liên số 1, 2, 2S, 4 và 5 là các liên mặc định được sử dụng trong mọi trường hợp; các liên còn lại là các liên tuỳ chọn theo thực tế.
2. Tổ chức thực hiện:
Chủ nguồn thải CTNH phát hành một bộ Chứng từ CTNH mỗi khi thực hiện một lần chuyển giao CTNH tương ứng với từng chủ hành nghề QLCTNH thực hiện việc xử lý (hoặc chủ tái sử dụng CTNH), không dùng chung Chứng từ CTNH cho các lô CTNH được chuyển đến các chủ hành nghề QLCTNH thực hiện việc xử lý (hoặc chủ tái sử dụng CTNH) khác nhau, kể cả trường hợp do cùng một chủ hành nghề QLCTNH thực hiện việc vận chuyển. Chủ nguồn thải có trách nhiệm bảo đảm các chủ hành nghề QLCTNH (hoặc chủ tái sử dụng CTNH) kê khai và xác nhận vào Chứng từ khi có chuyển giao CTNH và khi đã hoàn thành xử lý CTNH (hoặc đã đưa CTNH vào tái sử dụng trực tiếp theo đúng mục đích).
Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý CTNH không có chủ nguồn thải cụ thể (như CTNH phát sinh do sự cố môi trường hoặc từ chất thải sinh hoạt) hoặc không xác định được chủ nguồn thải (như CTNH vận chuyển bất hợp pháp bị bắt giữ), chủ hành nghề QLCTNH 1 phát hành Chứng từ CTNH thay cho chủ nguồn thải.
Tổng cục Môi trường hướng dẫn cụ thể về việc sử dụng Chứng từ CTNH trực tuyến.
3. Trình tự kê khai, lưu và chuyển Chứng từ CTNH:
a) Mục @: Căn cứ vào thực tế chuyển giao CTNH để xác định số lượng các liên và đánh dấu vào số ký hiệu tương ứng của từng liên.
b) Số Chứng từ: Số thứ tự trong năm/năm/mã số QLCTNH của chủ nguồn thải.
(Ví dụ: Chứng từ đầu tiên trong năm 2011 của chủ nguồn thải có mã số QLCTNH 01.000001.T có số là: 01/2011/01.000001.T)
Trường hợp chủ nguồn thải không có mã số QLCTNH thì thay bằng ký hiệu viết tắt tên chủ nguồn thải. Trường hợp không có chủ nguồn thải cụ thể thì thay bằng ký hiệu viết tắt tên cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ vận chuyển.
c) Mục 1, 2 và 3: Chủ nguồn thải và (các) chủ hành nghề QLCTNH (hoặc chủ tái sử dụng CTNH) thống nhất khai đầy đủ tên, mã số QLCTNH, địa chỉ (địa chỉ cơ sở hoặc đại lý tương ứng với lô CTNH trong trường hợp có nhiều hơn một cơ sở hoặc đại lý), số điện thoại theo đúng như Sổ đăng ký chủ nguồn thải và Giấy phép QLCTNH đã được cấp. Trường hợp chỉ có duy nhất một chủ hành nghề QLCTNH 1 thực hiện toàn bộ việc QLCTNH (không có chủ hành nghề QLCTNH 2 và chủ tái sử dụng CTNH) thì bỏ các liên số 3, 3S, 3T và bỏ qua Mục 3.
d) Mục 4: Chủ nguồn thải và (các) chủ hành nghề QLCTNH (hoặc chủ tái sử dụng CTNH) thống nhất khai đầy đủ tên, mã CTNH, trạng thái tồn tại, số lượng và phương pháp xử lý (hoặc tái sử dụng trực tiếp) các loại CTNH trong một lần chuyển giao.
đ) Mục 5: Trong trường hợp xuất khẩu CTNH, chủ nguồn thải (hoặc nhà xuất khẩu đại diện), chủ hành nghề QLCTNH thực hiện việc vận chuyển trong nội địa, đơn vị vận chuyển xuyên biên giới và đơn vị xử lý ở nước ngoài thống nhất khai đầy đủ các thông tin. Bỏ các liên số 3, 3S, 3T và không sử dụng Mục 7, 8. Chủ hành nghề QLCTNH thực hiện việc vận chuyển trong nội địa trực tiếp gửi tất cả các liên số 4 và 5 cho chủ nguồn thải kèm theo hồ sơ vận chuyển theo quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
e) Mục 6: Người có thẩm quyền thay mặt chủ nguồn thải ký, đóng dấu vào tất cả các liên để xác nhận việc đã thống nhất kê khai chính xác các thông tin tại Mục 1 đến 4 (hoặc 5) trước khi tiến hành chuyển giao. Trường hợp không có chủ nguồn thải thì thay bằng cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ vận chuyển.
g) Mục 7.1: Khi tiếp nhận CTNH từ chủ nguồn thải, người nhận (lái xe hoặc nhân viên thu gom) thay mặt chủ hành nghề QLCTNH 1 ghi họ tên và ký xác nhận vào tất cả các liên của Chứng từ. Chủ nguồn thải giữ liên 1 và chuyển các liên còn lại cho chủ hành nghề QLCTNH 1.
h) Mục 7.2: Khi tiếp nhận CTNH từ chủ hành nghề QLCTNH 1, người nhận (lái xe hoặc nhân viên thu gom) thay mặt chủ hành nghề QLCTNH 2 (hoặc chủ tái sử dụng CTNH) ghi họ tên và ký xác nhận vào tất cả các liên của Chứng từ mà chủ hành nghề QLCTNH 1 đang giữ. Chủ hành nghề QLCTNH 1 chuyển các liên từ liên 3 trở đi cho chủ hành nghề QLCTNH 2. Trường hợp không có chủ hành nghề QLCTNH 2 hoặc chủ tái sử dụng CTNH thì bỏ qua Mục này.
i) Mục 8: Người có thẩm quyền thay mặt cho chủ hành nghề QLCTNH thực hiện việc xử lý (hoặc thay mặt chủ tái sử dụng CTNH) ký, đóng dấu vào tất cả các liên nhận được sau khi hoàn thành việc xử lý an toàn CTNH (hoặc chủ tái sử dụng CTNH xác nhận việc đã tái sử dụng trực tiếp CTNH theo đúng mục đích ban đầu). Chủ hành nghề QLCTNH (hoặc chủ tái sử dụng CTNH) gửi trả các liên 4 và 5 cho chủ nguồn thải trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành xử lý (hoặc đưa CTNH vào tái sử dụng trực tiếp).
Trường hợp chủ tái sử dụng là hộ gia đình, cá nhân không có dấu pháp nhân thì phải có chứng thực chữ ký tại Mục 8.
k) Cuối cùng, chủ nguồn thải gửi liên 5 cho CQQLCNT nơi cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải để hoàn thành trách nhiệm đến cùng đối với CTNH.
Lưu ý: Có thể xoá hoặc sửa đổi một số thông tin cho phù hợp khi lập Chứng từ tuỳ theo thực tế. Trường hợp chủ vận chuyển, chủ xử lý CTNH đã được cấp phép theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT sử dụng Chứng từ CTNH thì cần xoá, sửa đổi các thông tin như sau: Chủ vận chuyển thay thế Chủ hành nghề QLCTNH 1; Chủ xử lý thay thế Chủ hành nghề QLCTNH 2.
B. Mẫu Chứng từ CTNH
TỈNH/THÀNH PHỐ CHỨNG TỪ CHẤT THẢI NGUY HẠI …………………………………………………….. Số:………………………… |
||||||||
1. Chủ nguồn thải:……………………………………………………………………………………………...................................……..…Mã số QLCTNH:…………………………........... Địa chỉ văn phòng:……………………………………………………………………………………………………..................................…………………………. ĐT: ……………………... Địa chỉ cơ sở:…………………………………………………………………………………………………………..................................…………………………. ĐT: ……………………... |
||||||||
2. Chủ hành nghề QLCTNH 1:…………………………………………………………………………………………..................……… ..Mã số QLCTNH:…………………………............ Địa chỉ văn phòng:………………………………………………………………………………………………………..................................………………………. ĐT: ……………………... Địa chỉ cơ sở/đại lý:………………………………………….…………………………………………………………..................................………………………. .ĐT: ……………………... |
||||||||
3. Chủ hành nghề QLCTNH 2 (chủ tái sử dụng):…………………………………………………………...................……..Mã số QLCTNH (Số ĐKKD/CMND): ................................... Địa chỉ văn phòng:……………………………………………………………………………………………………………………………..................................…. ĐT: ……………………... Địa chỉ cơ sở (nơi tái sử dụng):…………… …………………………………………………………………………………………...................................………. ĐT: ……………………... |
||||||||
4. Kê khai CTNH chuyển giao (sử dụng thêm trang phụ lục cho bảng dưới đây nếu không ghi đủ) |
||||||||
Số TT |
Tên CTNH |
Trạng thái tồn tại |
Mã CTNH |
Số lượng (kg) |
Phương pháp xử lý |
|||
Rắn |
Lỏng |
Bùn |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
# Ghi lần lượt ký hiệu của phương pháp xử lý đã áp dụng đối với từng CTNH: TC (Tận thu/tái chế); TH (Trung hoà); PT (Phân tách/chiết/lọc/kết tủa); OH (Oxy hoá); SH (Sinh học); ĐX (Đồng xử lý); TĐ (Thiêu đốt); HR (Hoá rắn); CL (Cô lập/đóng kén); C (Chôn lấp); Khác (ghi rõ tên phương pháp); Trường hợp tái sử dụng thì ghi: TSD |
||||||||
5. Xuất khẩu CTNH (nếu có) Nước nhập khẩu:………………………………………………. Cửa khẩu nhập………….................…………………. Số hiệu phương tiện:…………………………........…….........……………. Ngày xuất cảng:……………………………………......Cửa khẩu xuất: …………….........………………….... |
||||||||
7. Xác nhận việc tiếp nhận đủ số lượng và loại CTNH như kê khai ở mục 4 |
||||||||
7.1. Họ tên người nhận thay mặt chủ hành nghề QLCTNH 1:………………………………………………................... Ký:……………………………………Ngày:……………………… |
||||||||
7.2. Họ tên người nhận thay mặt chủ hành nghề QLCTNH 2 (chủ tái sử dụng):………...……………….................... Ký:……………………………………Ngày:……………………… |
||||||||
6. Chủ nguồn thải xác nhận đã thống nhất để kê khai chính xác các thông tin ở mục 1-4 (hoặc 5) ……………………………, ngày……..tháng……. năm………
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
8. Chủ hành nghề QLCTNH (cuối dùng) xác nhận đã hoàn thành việc xử lý an toàn tất cả CTNH bằng các phương pháp như kê khai ở mục 4 (hoặc chủ tái sử dụng xác nhận đã tái sử dụng CTNH đúng mục đích ban đầu) ………….………………, ngày……..tháng……. năm………
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
|||||||
@Liên số: 1¨ - 2¨ 2S¨ - 2T¨ - 3¨ - 3S¨ - 3T¨ - 4¨ - 5¨ |
PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mẫu báo cáo QLCTNH của chủ nguồn thải CTNH
***
(TÊN CHỦ NGUỒN THẢI) ____________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
BÁO CÁO QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI CỦA CHỦ NGUỒN THẢI CTNH
(từ ngày ... /... /...... đến ... / ... /......)
Kính gửi: (Tên CQQLCNT)
1. Phần khai chung:
1.1. Tên chủ nguồn thải:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Mã số QLCTNH (nếu không có thì thay bằng số Đăng ký kinh doanh đối với tổ chức hoặc Chứng minh nhân dân đối với cá nhân):
1.2. Cơ sở phát sinh CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên cơ sở (nếu có):
Địa chỉ cơ sở:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tình hình chung về phát sinh và quản lý CTNH tại cơ sở trong kỳ báo cáo vừa qua:
3. Kế hoạch quản lý CTNH trong kỳ báo cáo tới (trừ trường hợp chủ nguồn thải có thời gian hoạt động dưới 01 năm):
4. Các vấn đề khác:
Người có thẩm quyền ký
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Phụ lục 1: Thống kê chất thải phát sinh
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
a. Thống kê CTNH (bao gồm cả phát sinh thường xuyên và đột xuất):
Tên chất thải |
Mã CTNH |
Số lượng (kg) |
Phương pháp xử lý (i) |
Tổ chức, cá nhân tiếp nhận CTNH |
Ghi chú |
|
Kỳ báo cáo |
Cả năm |
|||||
|
|
|
(trường hợp báo cáo cuối năm) |
|
(tên và mã số QLCTNH)
|
Ví dụ: Tự xử lý; xuất khẩu; tái sử dụng trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
|
(i) Trừ trường hợp tái sử dụng trực tiếp, ghi ký hiệu của phương pháp xử lý đã áp dụng đối với từng CTNH: TC (Tận thu/tái chế); TH (Trung hoà); PT (Phân tách/chiết/lọc/kết tủa); OH (Oxy hoá); SH (Sinh học); ĐX (Đồng xử lý); TĐ (Thiêu đốt); HR (Hoá rắn); CL (Cô lập/đóng kén); C (Chôn lấp); Khác (ghi rõ tên phương pháp).
a1) Thống kê các CTNH được xuất khẩu (nếu có):
Tên chất thải |
Mã CTNH |
Mã Basel |
Số lượng (kg) |
Đơn vị vận chuyển xuyên biên giới |
Đơn vị xử lý ở nước ngoài |
|
Kỳ báo cáo |
Cả năm |
|||||
|
|
|
|
|
(tên, địa chỉ) |
(tên, địa chỉ) |
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
|
a2) Thống kê các CTNH được tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
Tên chất thải |
Mã CTNH |
Số lượng (kg) |
Phương thức tái sử dụng trực tiếp |
Chủ tái sử dụng |
|
Kỳ báo cáo |
Cả năm |
||||
|
|
|
|
|
(tên, địa chỉ) |
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
b. Thống kê chất thải thông thường:
Tên chất thải |
Số lượng (kg) |
Phương pháp xử lý hoặc tái sử dụng |
Đơn vị xử lý hoặc tái sử dụng |
|
Kỳ báo cáo |
Cả năm |
|||
|
|
|
|
(tên, địa chỉ) |
Tổng số lượng |
|
|
|
|
Phụ lục 2: Tất cả các liên Chứng từ CTNH và bản sao Hợp đồng chuyển giao CTNH với (các) chủ hành nghề QLCTNH đã sử dụng trong kỳ báo cáo vừa qua (để gửi Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi và xác nhận)
(Lưu ý sắp xếp thành từng bộ gồm bản sao hợp đồng kèm theo các liên Chứng từ tương ứng sắp xếp lần lượt theo số chứng từ)
B. Mẫu báo cáo QLCTNH của tổ chức, cá nhân có Giấy phép QLCTNH
***
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ GIẤY PHÉP QLCTNH) ____________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
BÁO CÁO HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(từ ngày ... / ... / ...... đến ... / ... / ...... )
Kính gửi:
- (Tên CQCP);
- Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi có địa điểm cơ sở).
1. Thông tin chung:
Tên chủ hành nghề QLCTNH (hoặc chủ vận chuyển/chủ xử lý):
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Mã số QLCTNH:
Giấy phép QLCTNH có giá trị đến ngày: ... / ... / ......
2. Tình hình chung về việc hành nghề QLCTNH trong kỳ báo cáo vừa qua:
3. Kết quả thực hiện chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH trong kỳ báo cáo vừa qua:
4. Kế hoạch hoạt động trong kỳ báo cáo tới:
5. Các vấn đề khác (việc thực hiện các kế hoạch: Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; phòng ngừa và ứng phó sự cố; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; đào tạo, tập huấn
định kỳ):
Người có thẩm quyền ký
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Phụ lục 1: Thống kê về chất thải
a. Số lượng CTNH được quản lý:
Tên chất thải |
Mã CTNH |
Số lượng (kg) |
Phương pháp xử lý (i) |
Ghi chú |
|
Kỳ báo cáo |
Cả năm |
||||
|
|
|
(trường hợp báo cáo cuối năm) |
|
(nêu cơ sở xử lý tương ứng trong trường hợp có nhiều hơn một cơ sở; hoặc xuất khẩu, tái sử dụng…; hoặc chưa xử lý) |
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
(i) Trừ trường hợp tái sử dụng trực tiếp và trường hợp báo cáo của chủ vận chuyển CTNH, ghi ký hiệu của phương pháp xử lý đã áp dụng đối với từng CTNH: TC (Tận thu/tái chế); TH (Trung hoà); PT (Phân tách/chiết/lọc/kết tủa); OH (Oxy hoá); SH (Sinh học); ĐX (Đồng xử lý); TĐ (Thiêu đốt); HR (Hoá rắn); CL (Cô lập/đóng kén); C (Chôn lấp); Khác (ghi rõ tên phương pháp).
b. Thông tin về các chủ nguồn thải chuyển giao CTNH:
Tên chủ nguồn thải |
Mã số QLCTNH |
Số lượng (kg) |
Ghi chú |
|
Kỳ báo cáo |
Cả năm |
|||
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
c. Thông tin về các chủ hành nghề QLCTNH hoặc chủ vận chuyển CTNH khác chuyển giao CTNH cho mình xử lý:
Tên chủ hành nghề QLCTNH/chủ vận chuyển |
Mã số QLCTNH |
Số lượng (kg) |
Ghi chú |
|
Kỳ báo cáo |
Cả năm |
|||
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
d. Thông tin về các chủ hành nghề QLCTNH hoặc chủ xử lý CTNH tiếp nhận để xử lý CTNH do mình vận chuyển:
Tên chủ hành nghề QLCTNH/chủ xử lý |
Mã số QLCTNH |
Số lượng (kg) |
Ghi chú |
|
Kỳ báo cáo |
Cả năm |
|||
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
đ. Thông tin về việc vận chuyển CTNH để tái sử dụng trực tiếp (trong thời gian 03 năm trước thời điểm báo cáo:
Chủ nguồn thải (tên, mã số QLCTNH) |
Tên chất thải |
Mã CTNH |
Số lượng (kg) |
Phương thức, tình trạng tái sử dụng |
Tên và địa chỉ chủ tái sử dụng |
||
Kỳ báo cáo |
Cả năm |
03 năm |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
e. Số lượng chất thải thông thường được dịch vụ vận chuyển, xử lý (nếu có):
Tên chất thải |
Số lượng (kg) |
Phương pháp xử lý (i) |
Ghi chú |
|
Kỳ báo cáo |
Cả năm |
|||
|
|
(trường hợp báo cáo cuối năm) |
|
Làm rõ vận chuyển, xử lý đồng thời bằng các phương tiện, thiết bị chuyên dụng trong Giấy phép QLCTNH hay thiết bị riêng đối với chất thải thông thường |
Tổng số lượng |
|
|
|
|
Phụ lục 2: Bản sao các kết quả phân tích liên quan đến chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH trong kỳ báo cáo vừa qua
Phụ lục 3: Tất cả các liên Chứng từ CTNH đã sử dụng trong kỳ báo cáo vừa qua
(lưu ý sắp xếp lần lượt theo thứ tự số Chứng từ)
Lưu ý: Trường hợp các chủ vận chuyển, chủ xử lý CTNH đã được cấp phép theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT sử dụng mẫu báo cáo này thì cần xoá, sửa đổi các nội dung cho phù hợp.
C. Mẫu báo cáo QLCTNH của Sở Tài nguyên và Môi trường
***
UỶ BAN NHÂN DÂN … SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _________________
Số: ...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
BÁO CÁO QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI NĂM …
(Từ ngày 01/01 đến 31/12/......)
Kính gửi:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố …;
- Tổng cục Môi trường.
1. Tình hình chung về các hoạt động QLCTNH đã triển khai:
2. Tình hình chung về phát sinh CTNH:
3. Tình hình chung về hoạt động của các chủ hành nghề QLCTNH, chủ vận chuyển, chủ xử lý CTNH có cơ sở trên địa bàn tỉnh:
4. Tình hình cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải, cấp phép QLCTNH trên địa bàn tỉnh:
5. Xác nhận việc chuyển giao trách nhiệm QLCTNH của các chủ nguồn thải với chủ hành nghề QLCTNH đã được thực hiện bằng hợp đồng và đúng theo hợp đồng:
Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận việc chuyển giao trách nhiệm QLCTNH (thể hiện trên Chứng từ CTNH) của các chủ nguồn thải trên địa bàn quản lý với chủ hành nghề QLCTNH, chủ vận chuyển, chủ xử lý CTNH đã được thực hiện bằng hợp đồng và đúng theo hợp đồng, trừ các trường hợp nêu tại Phụ lục (c) của báo cáo này.
6. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm:
7. Các vấn đề khác:
8. Kết luận và kiến nghị:
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Phụ lục 1: Các số liệu thống kê về phát sinh và quản lý CTNH trong năm ...
a. Thống kê CTNH theo các chủ nguồn thải CTNH đã đăng ký:
TT |
Chủ nguồn thải(i) |
Mã số QLCTNH |
Số lượng CTNH (kg) |
Ghi chú |
|
(tên và mã số QLCTNH) |
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
(i) Chủ nguồn thải cần được nhóm theo loại hình (ngành nghề) hoạt động đã đăng ký
b. Thống kê CTNH theo các chủ hành nghề QLCTNH, chủ xử lý CTNH (do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp phép):
TT |
Chủ hành nghề QLCTNH/chủ xử lý |
Mã số QLCTNH |
Số lượng CTNH (kg) |
Ghi chú |
|
(tên và mã số QLCTNH) |
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
c. Các trường hợp chuyển giao trách nhiệm QLCTNH (thể hiện trên Chứng từ CTNH) của các chủ nguồn thải trên địa bàn quản lý với chủ hành nghề QLCTNH không được thực hiện bằng hợp đồng hoặc không đúng theo hợp đồng:
TT |
Chủ nguồn thải
|
Chủ hành nghề QLCTNH/chủ vận chuyển/chủ xử lý |
Số hợp đồng |
Vấn đề tồn tại(i) |
|
(tên và mã số QLCTNH) |
(tên và mã số QLCTNH) |
|
|
(i) Ghi “không được thực hiện bằng hợp đồng”, hoặc ghi rõ các điểm không đúng với hợp đồng.
Phụ lục 2: Thống kê toàn bộ các chủ nguồn thải CTNH (kể cả các chủ nguồn thải đã được cấp Sổ đăng ký theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT) trên địa bàn quản lý đã cấp Sổ đăng ký cho đến hết năm ...:
TT |
Tên chủ nguồn thải
|
Địa chỉ cơ sở phát sinh CTNH |
Mã số QLCTNH |
Ngày cấp |
|
|
|
|
|
Phụ lục 3: Thống kê toàn bộ các chủ hành nghề QLCTNH (bao gồm cả chủ vận chuyển, chủ xử lý CTNH) có địa bàn hoạt động trong tỉnh đã cấp phép cho đến năm ...:
TT |
Tên chủ hành nghề QLCTNH
|
Địa chỉ cơ sở |
Mã số QLCTNH |
Ngày cấp |
|
|
|
|
|
Phụ lục 4: Bản sao Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, Giấy phép QLCTNH (bao gồm cả Phụ lục kèm theo) có địa bàn hoạt động trong tỉnh được cấp phép trong năm báo cáo
PHỤ LỤC 5
VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI NGUY HẠI XUYÊN BIÊN GIỚI
THEO QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC BASEL
(www.basel.int)
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Đăng ký xuất khẩu CTNH
(Căn cứ Phụ lục V A của Công ước Basel)
Đối với cùng một loại CTNH, việc đăng ký xuất khẩu có thể được thực hiện cho từng chuyến xuất khẩu đơn lẻ hoặc chung cho nhiều chuyến xuất khẩu trong một năm. Chủ nguồn thải CTNH hoặc nhà xuất khẩu đại diện cho các chủ nguồn thải phải phối hợp với các bên liên quan lập và nộp trực tiếp hoặc chuyển qua đường bưu điện đến Tổng cục Môi trường 01 (một) hồ sơ đăng ký xuất khẩu CTNH gồm đầy đủ các thông tin sau:
- Lý do xuất khẩu CTNH
- (Các) chủ nguồn thải CTNH 1/
- Nhà xuất khẩu đại diện cho chủ nguồn thải (nếu có) 1/
- Đơn vị xử lý CTNH ở nước ngoài 1/
- Nhà nhập khẩu CTNH (nếu khác với đơn vị xử lý) 1/
- Đơn vị thực hiện việc vận chuyển trong nội địa (dự kiến) 1/
- Đơn vị vận chuyển xuyên biên giới (dự kiến) 1/
- Quốc gia quá cảnh dự kiến
Cơ quan thẩm quyền Công ước Basel của quốc gia quá cảnh 2/ - Quốc gia nhập khẩu
Cơ quan thẩm quyền Công ước Basel của quốc gia nhập khẩu 2/ - Chỉ rõ đăng ký đơn lẻ cho từng chuyến hay đăng ký chung cho nhiều chuyến trong một năm
- Dự kiến về ngày xuất cảnh, thời gian vận chuyển và hành trình dự kiến (bao gồm cả cửa khẩu nhập và cửa khẩu xuất) 3/
- Phương tiện vận chuyển (đường bộ, đường sắt, đường nội thủy, đường biển, đường không...) và số hiệu (nếu đã xác định)
- Những thông tin về bảo hiểm trong trường hợp sự cố 4/
- Mô tả tính chất của từng loại CTNH, mã CTNH quy định tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này và theo danh mục A của Công ước Basel, thành phần chất thải 5/ và những thông tin về mọi yêu cầu xử lý đặc biệt, bao gồm cả những quy định khẩn cấp trong trường hợp có sự cố
- Loại bao bì (kiện, thùng phuy hoặc téc...) và phương án đóng gói, bảo quản
- Số lượng 6/
- Quá trình phát sinh CTNH 7/
- Phương pháp xử lý CTNH ở nước ngoài
- Cam kết của chủ nguồn thải (hoặc nhà xuất khẩu đại diện) xác nhận các thông tin
là đúng - Những thông tin do đơn vị xử lý ở nước ngoài thông báo cho chủ nguồn thải (hoặc nhà xuất khẩu đại diện), chứng minh rằng chất thải được bảo đảm quản lý hợp lý về môi trường phù hợp với luật pháp của Quốc gia nhập khẩu
- Thông tin liên quan đến hợp đồng ký kết giữa chủ nguồn thải (hoặc nhà xuất khẩu đại diện) và đơn vị xử lý ở nước ngoài hoặc nhà nhập khẩu
Ngoài 01 bộ hồ sơ tiếng Việt ở dạng văn bản nêu trên, phải có 02 (hai) bộ hồ sơ bằng tiếng Anh ở dạng văn bản và điện tử để Tổng cục Môi trường sử dụng khi tiến hành thủ tục với cơ quan thẩm quyền của Công ước Basel tại các nước nhập khẩu và quá cảnh. Mẫu hồ sơ bằng tiếng Anh (TRANSBOUNDARY MOVEMENT OF WASTE – Notification) có thể tải xuống theo địa chỉ: http://www.basel.int/techmatters/forms-notif-mov/vCOP8.pdf
Việc đăng ký xuất khẩu CTNH không yêu cầu nộp phí hoặc lệ phí.
Thời hạn xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký xuất khẩu CTNH là 15 (mười lăm) ngày đối với hồ sơ nộp lần đầu và 10 (mười) ngày đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung. Sau khi kết thúc việc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, Tổng cục Môi trường gửi văn bản thông báo kèm theo hồ sơ đăng ký bằng tiếng Anh cho cơ quan thẩm quyền Công ước Basel tại quốc gia nhập khẩu và quá cảnh (nếu có) theo quy định của Công ước Basel.
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của tất cả các cơ quan thẩm quyền Công ước Basel tại quốc gia nhập khẩu và quá cảnh, Tổng cục Môi trường ban hành văn bản chấp thuận theo mẫu tại phần D Phụ lục này.
Ghi chú
1/ Tên, mã số QLCTNH (nếu có) địa chỉ, số điện thoại, fax, thư điện tử (nếu có) cũng như tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, thư điện tử (nếu có) của những người cần liên hệ
2/ Tên và địa chỉ đầy đủ, số điện thoại, fax, thư điện tử (nếu có)
3/ Trong trường hợp có một đăng ký chung cho nhiều chuyến xuất khẩu trong một năm, thì phải ghi rõ ngày tháng của từng chuyến, hoặc nếu chưa biết ngày xuất cảng, thì cần thông báo tần suất vận chuyển
4/ Cung cấp thông tin liên quan đến các yêu cầu bảo hiểm tương ứng và cách các chủ nguồn thải, nhà xuất khẩu đại diện (nếu có), đơn vị vận chuyển, nhà nhập khẩu, và đơn vị xử lý có thể đáp ứng được yêu cầu này
5/ Tính chất và nồng độ của các thành phần nguy hiểm nhất về mặt độc tính và các mối đe dọa khác của CTNH trong cả khâu quản lý lẫn các khâu liên quan đến xử lý
6/ Trong trường hợp có một đăng ký chung cho nhiều chuyến xuất khẩu trong một năm, cần chỉ rõ dự kiến về tổng khối lượng và khối lượng của từng chuyến
7/ Thông tin này là cần thiết cho việc đánh giá mối nguy hiểm và xác định sự thích hợp của hoạt động xử lý được đề xuất
B. Hồ sơ vận chuyển xuyên biên giới
(Căn cứ Phụ lục V B của Công ước Basel)
Sau khi có văn bản chấp thuận của Tổng cục Môi trường về việc xuất khẩu CTNH, đơn vị vận chuyển trong nội địa/đơn vị vận chuyển xuyên biên giới phải lập hồ sơ vận chuyển (ít nhất là ba bộ) cho từng chuyến vận chuyển CTNH đã được phép theo mẫu bằng tiếng Anh (TRANSBOUNDARY MOVEMENT OF WASTE - Movement document), có thể tải xuống theo địa chỉ: www.basel.int/pub/move.pdf
Sau khi chuyển giao CTNH, đơn vị vận chuyển trong nội địa/đơn vị vận chuyển xuyên biên giới phải lưu một bộ hồ sơ vận chuyển và gửi hai bộ hồ sơ đã có xác nhận của đơn vị xử lý ở nước ngoài cho chủ nguồn thải (hoặc nhà xuất khẩu đại diện) và Tổng cục Môi trường.
C. Đăng ký tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu CTNH
Tổ chức, cá nhân có ý định thực hiện việc tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu CTNH (theo quy định tại Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn) nếu không có khâu vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam thì không cần Giấy phép QLCTNH, nhưng vẫn phải đăng ký (trực tiếp hoặc thông qua nhà xuất khẩu đại diện) với cơ quan thẩm quyền Công ước Basel tại nước xuất khẩu để tiến hành thủ tục thông báo với các cơ quan thẩm quyền Công ước Basel tại các Quốc gia liên quan (trong đó có Tổng cục Môi trường tại Việt Nam) để có văn bản chấp thuận theo quy định của Công ước Basel. Nếu quá trình tạm nhập tái xuất hoặc chuyển khẩu CTNH có khâu vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam thì phải được thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân có Giấy phép QLCTNH phù hợp.
D. Mẫu văn bản chấp thuận vận chuyển xuyên biên giới CTNH
***
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký xuất khẩu)
Theo ...; căn cứ..., Tổng cục Môi trường với tư cách cơ quan thẩm quyền Công ước Basel tại Việt Nam chấp thuận việc xuất khẩu chất thải nguy hại (CTNH) với những thông tin và điều kiện cụ thể như sau:
- Tên và mã CTNH:
- Lý do xuất khẩu:
- Chủ nguồn thải (hoặc nhà xuất khẩu đại diện):
- Đơn vị xử lý ở nước ngoài:
- Đơn vị thực hiện việc vận chuyển trong nội địa:
- Đơn vị vận chuyển xuyên biên giới:
- Quốc gia quá cảnh:
Cơ quan thẩm quyền Công ước Basel: - Quốc gia nhập khẩu:
Cơ quan thẩm quyền Công ước Basel: - Số lần xuất khẩu:
- Thời gian được phép xuất khẩu (từ ngày ... đến ngày ...):
- Dự kiến về ngày xuất cảnh, thời gian vận chuyển và hành trình dự kiến (cảng xuất khẩu, quá cảnh, nhập khẩu):
- Phương tiện vận chuyển và số hiệu (nếu đã xác định):
- Thông tin về bảo hiểm cho từng lô hàng (trong trường hợp sự cố):
- Mô tả tính chất của từng loại CTNH:
- Loại bao bì:
- Số lượng (kg):
- Quá trình phát sinh CTNH:
- Phương pháp xử lý ở nước ngoài:
Việc xuất khẩu CTNH nêu trên phải được thực hiện theo đúng các quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, trong đó có việc sử dụng Chứng từ CTNH theo Phụ lục 3 và việc lập hồ sơ vận chuyển cho từng chuyến xuất khẩu theo Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
Tổng cục Môi trường thông báo để quý (tên tổ chức, cá nhân đăng ký xuất khẩu) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Lưu ý: Đây là mẫu văn bản chấp thuận xuất khẩu CTNH. Văn bản chấp thuận tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu CTNH có thể sửa đổi, bỏ đi một số thông tin cho phù hợp.
PHỤ LỤC 6
MÃ SỐ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mã số QLCTNH của chủ nguồn thải CTNH:
Mã tỉnh. Số thứ tự cấp sổ đăng ký. T (hoặc Tx)
Chú thích:
- Mã tỉnh: Theo Bảng 1 Phụ lục này
- Số thứ tự cấp Sổ đăng ký (chủ nguồn thải): Có 6 chữ số từ 000001 đến 999999
- T: Ký hiệu chủ nguồn thải (hoặc Tx là ký hiệu chủ nguồn thải tự xử lý CTNH)
Ví dụ: Một chủ nguồn thải CTNH ở An Giang, số thứ tự cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải là 25 thì có mã số QLCTNH là: 89.000025.T hoặc 89.000025.Tx
B. Mã số QLCTNH của chủ vận chuyển CTNH được cấp phép theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT:
B.1. Đối với chủ vận chuyển CTNH có địa bàn hoạt động trong một tỉnh:
Mã tỉnh. Số thứ tự cấp phép.V
Chú thích:
- Mã tỉnh: Theo Bảng 1 Phụ lục này
- Số thứ tự cấp phép: Có 3 chữ số từ 001 đến 999
- V: Ký hiệu chủ vận chuyển CTNH
Ví dụ: Một chủ vận chuyển CTNH có địa bàn hoạt động trong tỉnh An Giang, số thứ tự cấp phép là 25 thì có mã số QLCTNH là: 89.025.V
B.2. Đối với chủ vận chuyển CTNH có địa bàn hoạt động từ hai tỉnh trở lên:
- Trong một vùng:
Mã vùng. Số thứ tự cấp phép. V
- Trong 2 vùng trở lên:
Mã vùng thứ nhất-Mã vùng thứ 2-...-Mã vùng thứ n. Số thứ tự cấp phép. V
Chú thích:
- Mã vùng: Theo Bảng 2 Phụ lục này
- Số thứ tự cấp phép: Có 3 chữ số từ 001 đến 999
- V: Ký hiệu chủ vận chuyển CTNH
Ví dụ:
- Một chủ vận chuyển CTNH có địa bàn hoạt động trong vùng đồng bằng sông Cửu Long, số thứ tự cấp phép là 25 thì có mã số QLCTNH là: 8.025.V
- Một chủ vận chuyển CTNH có địa bàn hoạt động trong các vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, số thứ tự cấp phép là 25 thì có mã số QLCTNH là: 7-8.025.V
C. Mã số QLCTNH của chủ xử lý CTNH được cấp phép theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT:
C.1. Đối với chủ xử lý CTNH có địa bàn hoạt động trong một tỉnh:
Mã tỉnh. Số thứ tự cấp phép.X
Chú thích:
- Mã tỉnh: Theo Bảng 1 Phụ lục này
- Số thứ tự cấp phép: Có 3 chữ số từ 001 đến 999
- X: Ký hiệu chủ xử lý CTNH
Ví dụ: Một chủ xử lý CTNH có địa bàn hoạt động trong tỉnh An Giang, số thứ tự cấp phép là 25 thì có mã số QLCTNH là: 89.025.X.
C.2. Đối với chủ xử lý CTNH có địa bàn hoạt động từ hai tỉnh trở lên
- Trong một vùng:
Mã vùng. Số thứ tự cấp phép. X
- Trong 2 vùng trở lên:
Mã vùng thứ nhất-Mã vùng thứ 2-...-Mã vùng thứ n. Số thứ tự cấp phép. X
Chú thích:
- Mã vùng: Theo Bảng 2 Phụ lục này
- Số thứ tự cấp phép: Có 3 chữ số từ 001 đến 999
- X: Ký hiệu chủ xử lý CTNH
Ví dụ:
- Một chủ xử lý CTNH có địa bàn hoạt động trong vùng đồng bằng sông Cửu Long, số thứ tự cấp phép là 25 thì có mã số QLCTNH là: 8.025.X
- Một chủ xử lý CTNH có địa bàn hoạt động trong các vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, số thứ tự cấp phép là 25 thì có mã số QLCTNH là: 7-8.025.X
D. Mã số QLCTNH của chủ hành nghề QLCTNH:
D.1. Đối với chủ hành nghề QLCTNH có địa bàn hoạt động trong một tỉnh:
Mã tỉnh. Số thứ tự cấp phép.VX
Chú thích:
- Mã tỉnh: Theo Bảng 1 Phụ lục này
- Số thứ tự cấp phép: Có 3 chữ số từ 001 đến 999
- VX: Ký hiệu chủ hành nghề QLCTNH
Ví dụ: Một chủ hành nghề QLCTNH có địa bàn hoạt động trong tỉnh An Giang, số thứ tự cấp phép là 125, được cấp mã số QLCTNH là: 89.125.VX.
D.2. Đối với chủ hành nghề QLCTNH có địa bàn hoạt động từ hai tỉnh trở lên
- Trong một vùng:
Mã vùng. Số thứ tự cấp phép.VX
- Trong 2 vùng trở lên:
Mã vùng thứ nhất-Mã vùng thứ 2-...-Mã vùng thứ n. Số thứ tự cấp phép.VX
Chú thích:
- Mã vùng: Theo Bảng 2 Phụ lục này
- Số thứ tự cấp phép: Có 3 chữ số từ 001 đến 999
- VX: Ký hiệu chủ hành nghề QLCTNH
Ví dụ:
- Một chủ hành nghề QLCTNH có địa bàn hoạt động trong vùng đồng bằng sông Cửu Long, số thứ tự cấp phép là 125, được cấp mã số QLCTNH là: 8.125.VX
- Một chủ hành nghề QLCTNH có địa bàn hoạt động trong các vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, số thứ tự cấp phép là 125, được cấp mã số QLCTNH là: 7-8.125.VX
Bảng 1: Mã tỉnh
(Căn cứ Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam)
Mã tỉnh |
Tên tỉnh |
Mã tỉnh |
Tên tỉnh |
Mã tỉnh |
Tên tỉnh |
01 |
TP. Hà Nội |
34 |
Thái Bình |
67 |
Đắk Nông |
02 |
Hà Giang |
35 |
Hà Nam |
68 |
Lâm Đồng |
04 |
Cao Bằng |
36 |
Nam Định |
70 |
Bình Phước |
06 |
Bắc Kạn |
37 |
Ninh Bình |
72 |
Tây Ninh |
08 |
Tuyên Quang |
38 |
Thanh Hoá |
74 |
Bình Dương |
10 |
Lào Cai |
40 |
Nghệ An |
75 |
Đồng Nai |
11 |
Điện Biên |
42 |
Hà Tĩnh |
77 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
12 |
Lai Châu |
44 |
Quảng Bình |
79 |
TP. Hồ Chí Minh |
14 |
Sơn La |
45 |
Quảng Trị |
80 |
Long An |
15 |
Yên Bái |
46 |
Thừa Thiên Huế |
82 |
Tiền Giang |
17 |
Hoà Bình |
48 |
TP. Đà Nẵng |
83 |
Bến Tre |
19 |
Thái Nguyên |
49 |
Quảng Nam |
84 |
Trà Vinh |
20 |
Lạng Sơn |
51 |
Quảng Ngãi |
86 |
Vĩnh Long |
22 |
Quảng Ninh |
52 |
Bình Định |
87 |
Đồng Tháp |
24 |
Bắc Giang |
54 |
Phú Yên |
89 |
An Giang |
25 |
Phú Thọ |
56 |
Khánh Hoà |
91 |
Kiên Giang |
26 |
Vĩnh Phúc |
58 |
Ninh Thuận |
92 |
TP. Cần Thơ |
27 |
Bắc Ninh |
60 |
Bình Thuận |
93 |
Hậu Giang |
30 |
Hải Dương |
62 |
Kon Tum |
94 |
Sóc Trăng |
31 |
TP. Hải Phòng |
64 |
Gia Lai |
95 |
Bạc Liêu |
33 |
Hưng Yên |
66 |
Đắk Lắk |
96 |
Cà Mau |
Bảng 2: Mã vùng
Mã vùng |
Tên vùng |
Các tỉnh trong vùng |
1 |
Đồng bằng sông Hồng |
Bắc Ninh, Hà Nam, TP. Hà Nội, Hải Dương, TP. Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc |
2 |
Đông Bắc |
Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai, Phú Thọ, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái |
3 |
Tây Bắc |
Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La |
4 |
Bắc Trung bộ |
Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thanh Hoá, Thừa Thiên Huế |
5 |
Duyên hải Nam Trung bộ |
Bình Định, Bình Thuận, TP. Đà Nẵng, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Nam, Quảng Ngãi |
6 |
Tây Nguyên |
Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng |
7 |
Đông Nam bộ |
Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh |
8 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, TP. Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long |
PHỤ LỤC 7
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI VIỆC HÀNH NGHỀ
QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Bao bì chuyên dụng chất thải nguy hại
1.1. Bao bì chuyên dụng để đóng gói CTNH phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
1.1.1. Toàn bộ vỏ bao bì chuyên dụng có khả năng chống được sự ăn mòn, không bị gỉ, không phản ứng hoá học với CTNH chứa bên trong, có khả năng chống thấm hoặc thẩm thấu, rò rỉ, đặc biệt tại điểm tiếp nối và vị trí nạp, xả chất thải; bao bì mềm có ít nhất 02
lớp vỏ.
1.1.2. Chịu được va chạm, không bị hư hỏng, rách vỡ vỏ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng thông thường.
1.1.3. Bao bì mềm được buộc kín và bao bì cứng có nắp đậy kín để đảm bảo ngăn chất thải rò rỉ hoặc bay hơi ra ngoài.
1.1.4. Chất thải lỏng, bùn thải dạng nhão hoặc chất thải có các thành phần nguy hại dễ bay hơi phải chứa trong bao bì cứng không vượt quá 90% dung tích hoặc mức chứa cao nhất cách giới hạn trên của bao bì là 10 (mười) cm.
1.2. Trước khi vận chuyển, bao bì phải được dán nhãn rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ và phai màu. Nhãn bao gồm các thông tin sau: Tên và mã CTNH, tên và địa chỉ nơi phát sinh CTNH, ngày bắt đầu được đóng gói; dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707:2009 về Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa (sau đây viết tắt là TCVN 6707:2009) với kích thước ít nhất 05 (năm) cm mỗi chiều.
2. Thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại
2.1. Các thiết bị lưu chứa (có vỏ cứng với cỡ lớn hơn các bao bì chuyên dụng thông thường, như các bồn, bể...) để bảo quản CTNH phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
2.1.1. Vỏ có khả năng chống được sự ăn mòn, không bị gỉ, không phản ứng hoá học với CTNH chứa bên trong, có khả năng chống thấm hoặc thẩm thấu, có gia cố hoặc thiết kế đặc biệt tại điểm tiếp nối và vị trí xếp, dỡ hoặc nạp, xả chất thải để tránh rò rỉ.
2.1.2. Kết cấu cứng chịu được va chạm, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng.
2.1.3. Có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707:2009 với kích thước ít nhất 30 (ba mươi) cm mỗi chiều, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ và phai màu.
2.2. Thiết bị lưu chứa CTNH ở thể lỏng hoặc có thành phần nguy hại dễ bay hơi phải có nắp đậy kín, biện pháp kiểm soát bay hơi, đặc biệt tại điểm nạp, xả, biện pháp kiểm soát nạp đầy tràn để đảm bảo mức chứa cao nhất cách giới hạn trên của thiết bị lưu chứa 10 (mười) cm.
2.3. Trường hợp thiết bị lưu chứa CTNH không có các thành phần nguy hại dễ bay hơi thì có thể không cần nắp đậy kín nhưng phải có mái hoặc biện pháp che hoàn toàn nắng, mưa khác và biện pháp kiểm soát gió trực tiếp vào bên trong.
3. Khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển chất thải nguy hại
3.1. Khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển CTNH phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
3.1.1. Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ CTNH được thiết kế để tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào.
3.1.2. Có sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, chịu ăn mòn, không có khả năng phản ứng hoá học với CTNH; sàn có đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng CTNH cao nhất theo tính toán; tường và vách ngăn bằng vật liệu không cháy.
3.1.3. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ CTNH bằng vật liệu không cháy, trừ các thiết bị lưu chứa CTNH với dung tích lớn hơn 05 (năm) m3 thì được đặt ngoài trời; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.
3.1.4. Có phân chia các ô hoặc bộ phận riêng cho từng loại CTNH hoặc nhóm CTNH có cùng tính chất để cách ly với các loại hoặc nhóm CTNH khác có khả năng phản ứng hoá học với nhau bằng vách không cháy cao hơn chiều cao xếp CTNH.
3.1.5. Có rãnh thu chất lỏng về một hố ga thấp hơn sàn để bảo đảm không chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi vệ sinh, chữa cháy hoặc có sự cố rò rỉ, đổ tràn.
3.2. Khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển xây dựng theo dạng nhà kho phải đáp ứng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4317:86 - Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản thiết kế hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương hoặc cao hơn.
3.3. Khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển CTNH ở thể lỏng phải có tường, đê, hoặc gờ bao quanh toàn bộ hoặc từng phần của khu vực hoặc một biện pháp cách ly thứ cấp khác để dự phòng CTNH phát tán ra ngoài môi trường trong trường hợp có sự cố.
3.4. Khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển CTNH dễ cháy, nổ bảo đảm khoảng cách không dưới 10 (mười) m với lò đốt, lò hơi và các thiết bị đốt khác.
3.5. CTNH đóng gói trong bao bì chuyên dụng phải được xếp cách tường bao quanh của khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển ít nhất 50 (năm mươi) cm, không cao quá 300 (ba trăm) cm, chừa lối đi chính thẳng hàng và rộng ít nhất 150 (một trăm năm mươi) cm. CTNH kỵ ẩm phải xếp trên bục hoặc tấm nâng cao tối thiểu 30 (ba mươi) cm. Sử dụng thiết bị nâng và có biện pháp chằng buộc tránh đổ, rơi khi xếp chồng các bao bì ở độ cao hơn 150 (một trăm năm mươi) cm.
3.6. Chất thải lỏng có PCB, các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ thải thuộc đối tượng quản lý của Công ước Stockholm và các thành phần nguy hại hữu cơ halogen khác (vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT) phải được chứa trong các bao bì cứng hoặc thiết bị lưu chứa đặt trên các tấm nâng và không xếp chồng lên nhau.
3.7. Khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển phải được trang bị như sau:
3.7.1. Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
3.7.2. Vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.
3.7.3. Hộp sơ cứu vết thương; bình chứa dung dịch sođa gia dụng để trung hoà khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp lưu giữ chất thải có tính axít.
3.7.4. Thiết bị xếp dỡ (thủ công hoặc cơ giới).
3.7.5. Thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại cố định hoặc bộ đàm).
3.7.6. Thiết bị báo động (như còi, kẻng, loa).
3.7.7. Trong từng ô hoặc bộ phận của khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển và trên từng thiết bị lưu chứa phải có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại CTNH được lưu giữ theo TCVN 6707:2009 với kích thước ít nhất 30 (ba mươi) cm mỗi chiều; vật liệu và mực của dấu hiệu và các dòng chữ nêu trên không bị mờ hoặc phai màu.
3.7.8. Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.
3.7.9. Các bảng hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển, quy trình ứng phó sự cố (kèm theo danh sách điện thoại của các cơ quan quản lý môi trường, công an, cấp cứu, cứu hoả tại địa phương), nội quy về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ (kèm theo yêu cầu sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân); có kích thước và ở vị trí đảm bảo thuận tiện quan sát đối với người vận hành, được in rõ ràng, dễ đọc, không
bị mờ.
4. Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại
4.1. Các phương tiện vận chuyển CTNH phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tương tự như các phương tiện vận chuyển hàng hoá cùng loại theo quy định của pháp luật.
4.2. Thiết bị lưu chứa CTNH lắp cố định hoặc có thể tháo rời trên phương tiện vận chuyển phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Mục 2 Phụ lục này.
4.3. Yêu cầu đặc thù cho một số loại phương tiện vận chuyển CTNH như sau:
4.3.1. Xe tải thùng lắp cố định có lắp đặt thùng hoặc hộp thu chất lỏng dự phòng bên dưới đáy thùng.
4.3.2. Công ten nơ hoặc thùng có thể tháo rời phải được bắt chặt vào xe tải trước khi hoạt động.
4.3.3. Xe tải thùng hở phải được phủ bạt kín che nắng, mưa sau khi chứa CTNH.
4.3.4. Xe tải bồn (hay còn gọi là xe xitéc) và khoang chứa tàu thuỷ đối với CTNH ở thể lỏng phải có biện pháp kiểm soát bay hơi, đặc biệt tại điểm nạp, xả, biện pháp kiểm soát nạp đầy tràn để đảm bảo mức chứa cao nhất cách giới hạn trên của bồn hoặc khoang chứa là 10 (mười) cm; xe tải bồn phải đáp ứng quy định tại Văn bản Kỹ thuật đo lường Việt Nam ĐLVN 04:1998 về Xitéc ô tô – Yêu cầu kỹ thuật.
4.3.5. Xe tải ben (có thùng có thể vận hành nghiêng để đổ hàng xuống) có phủ bạt kín che nắng, mưa sau khi chứa CTNH và chỉ được sử dụng cho một số trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn của CQCP.
4.4. Phải vận chuyển CTNH đã được đóng gói trong bao bì chuyên dụng trừ các trường hợp sau:
4.4.1. CTNH là bao bì chuyên dụng thải hoặc cùng loại với bao bì chuyên dụng.
4.4.2. CTNH ở thể rắn có kích thước không phù hợp để đóng gói trong bao bì
chuyên dụng.
4.4.3. CTNH ở thể lỏng hoặc bùn nhão chứa trực tiếp trong bồn của xe bồn hoặc khoang chứa kín của tàu thuỷ.
4.4.4. CTNH ở thể rắn (kể cả bùn thải khô) có tính chất hoá lý tương đối đồng nhất tại mọi điểm trong khối chất thải, có khối lượng lớn được chở trực tiếp bằng xe tải ben, xe ép rác chuyên dụng, tàu thuỷ, xà lan hoặc một số loại phương tiện được thiết kế đặc biệt khác theo hướng dẫn của CQCP.
4.5. Khu vực chứa CTNH trên tàu thuỷ, xà lan đảm bảo các yêu cầu sau:
4.5.1. Có sàn và vách xung quanh bảo đảm kín khít đặc biệt tại đường tiếp giáp giữa sàn và vách, bằng vật liệu chống thấm, không cháy, chịu ăn mòn, không có khả năng phản ứng hoá học với CTNH; sàn có đủ độ bền để chịu được tải trọng CTNH cao nhất theo
tính toán.
4.5.2. Có mái hoặc phủ bạt che hoàn toàn nắng, mưa, trừ khu vực chứa CTNH trong các thiết bị lưu chứa với dung tích lớn hơn 08 m3 thì được đặt ngoài trời; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.
4.5.3. Có phân chia các ô hoặc bộ phận riêng cho từng loại CTNH hoặc nhóm CTNH có cùng tính chất để cách ly với các loại hoặc nhóm CTNH khác có khả năng phản ứng hoá học với nhau.
4.5.4. Có danh sách hàng hoá hay bảng kê khai chỉ ra vị trí của chất thải.
4.6. Phương tiện vận chuyển CTNH khi đang hoạt động phải được trang bị như sau:
4.6.1. Các dụng cụ cứu hỏa (ít nhất là bình bọt dập lửa) theo quy định về phòng cháy chữa cháy.
4.6.2. Vật liệu thấm hút (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.
4.6.3. Hộp sơ cứu vết thương; bình chứa dung dịch sođa gia dụng để trung hoà khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp vận chuyển chất thải có tính axít.
4.6.4. Thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại di động hoặc bộ đàm).
4.6.5. Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo TCVN 6707:2009 với kích thước ít nhất là 30 (ba mươi) cm mỗi chiều, có thể tháo, lắp linh hoạt tuỳ theo loại CTNH được vận chuyển ít nhất ở hai bên của phương tiện; có dòng chữ “VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI” với chiều cao chữ ít nhất 15 (mười lăm) cm kèm theo tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ được đặt cố định ít nhất ở hai bên của phương tiện; vật liệu và mực của dấu hiệu và các dòng chữ nêu trên không bị mờ và phai màu.
4.6.6. Biển thông báo sự cố cho các đối tượng giao thông khác trong trường hợp sự cố trên đường.
4.6.7. Các bản hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn phương tiện vận chuyển và xếp dỡ hay nạp xả CTNH, quy trình ứng phó sự cố (kèm theo danh sách điện thoại của các cơ quan quản lý môi trường, công an, cấp cứu, cứu hoả của các địa phương trên địa bàn hoạt động), nội quy về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ (kèm theo yêu cầu về thiết bị bảo hộ cá nhân) đặt ở cabin hoặc khu vực điểu khiển theo quy định của pháp luật, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.
4.7. Không chở các CTNH có khả năng phản ứng hoá học với nhau trong cùng một phương tiện vận chuyển, hoặc phải có biện pháp cách ly phù hợp tránh không để CTNH phản ứng hoá học với nhau kể cả khi có sự cố rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn.
5. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý chất thải nguy hại
5.1. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
5.1.1. Có công nghệ, công suất phù hợp với đặc tính hóa học, vật lý, sinh học và số lượng các loại CTNH đăng ký xử lý.
5.1.2. CTNH cần được phân loại, kiểm tra và đưa qua hệ thống hoặc thiết bị sơ chế CTNH (nếu cần thiết) để đảm bảo kích thước, trạng thái vật lý phù hợp trước khi đưa vào xử lý.
5.1.3. CTNH sau khi được xử lý cuối cùng và các chất thải phát sinh từ quá trình xử lý phải đảm bảo các tính chất và thành phần nguy hại dưới ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT hoặc có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định.
5.2. Yêu cầu đặc thù đối với một số hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH như sau:
5.2.1. Lò đốt CTNH tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2010/BTNMT về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp. Lò đốt CTNH phải có công suất không dưới 100 (một trăm) kg/giờ trừ trường hợp đã được phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
5.2.2. Khí thải từ việc đồng xử lý CTNH trong lò nung xi măng tạm thời áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 23:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng trong thời gian chưa có Quy chuẩn kỹ thuật riêng.
5.2.3. Sản phẩm của quá trình hoá rắn hoặc ổn định hoá CTNH phải tuân thủ quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT.
5.2.4. Cô lập CTNH bằng đóng kén trong bể bê tông (còn gọi là bể đóng kén) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
5.2.4.1. Bể đóng kén gồm ba dạng: Chìm dưới mặt đất, nửa chìm nửa nổi và nổi trên mặt đất; đặt tại khu vực có mực nước ngầm ở độ sâu phù hợp.
5.2.4.2. Diện tích đáy của mỗi bể không quá 100 (một trăm) m2 và chiều cao không quá 05m; trường hợp có nhiều hơn một bể thì các bể phải được xây dựng với kết cấu tách rời không chung vách trừ trường hợp tổng diện tích các bể không quá 100 (một trăm) m2.
5.2.4.3. Vách và đáy bằng bê tông chống thấm, kết cấu cốt thép bền vững (bổ sung hệ khung dầm để tăng cường kết cấu chịu lực nếu cần thiết) đặt trên nền đất được gia cố (bổ sung đóng cọc nếu nền đất yếu) để đảm bảo tránh sụt lún gây nứt gãy, rò rỉ, thẩm thấu theo đúng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về xây dựng.
5.2.4.4. Xung quanh vách (phần chìm dưới mặt đất) và dưới đáy bể có bổ sung lớp lót chống thấm ít nhất gồm một trong các vật liệu sau: Lớp đất sét có hệ số thấm K £ 10-7 cm/s được đầm nén chặt với bề dày ³ 60 (sáu mươi) cm; màng HDPE (High Density Polyethylen) hoặc nhựa tổng hợp PVC, cao su butila, cao su tổng hợp neopren hoặc vật liệu tương đương với chiều dày ³ 02 (hai) mm.
5.2.4.5. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ mặt bể và biện pháp hạn chế gió trực tiếp vào trong bể trong thời gian sử dụng cho đến khi đóng bể.
5.2.4.6. Sau khi đầy, phải đóng bể bằng nắp bằng bê tông chống thấm, kết cấu cốt thép bền vững theo đúng quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về xây dựng; nắp phải phủ kín toàn bộ bề mặt bể đảm bảo tuyệt đối không để nước rò rỉ, thẩm thấu; nắp bể có bổ sung lớp lót tương tự như quy định tại Điểm 5.2.4.4 Phụ lục này.
5.2.4.7. Trường hợp sử dụng khu vực mặt bể sau khi đóng kín để cho các chức năng khác (trừ đường giao thông cho phương tiện cơ giới) thì phải đảm bảo các tải trọng phía trên bể không vượt quá 25% khả năng chịu lực theo tính toán của bể.
5.2.4.8. Việc thiết kế, xây dựng bãi chôn lấp CTNH phải tuân thủ nội dung của báo cáo ĐTM và quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM trên cơ sở Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 320:2004 về Bãi chôn lấp chất thải nguy hại – Tiêu chuẩn thiết kế. Việc vận hành bãi chôn lấp CTNH thực hiện theo yêu cầu cụ thể của CQCP trên cơ sở Quyết định số 60/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 07 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành Hướng dẫn kỹ thuật chôn lấp chất thải nguy hại.
5.3. Khu vực lắp đặt các hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH phải được trang bị
như sau:
5.3.1. Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
5.3.2. Vật liệu thấm hút (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.
5.3.3. Hộp sơ cứu vết thương. bình chứa dung dịch sođa gia dụng để trung hoà khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp xử lý chất thải có tính axít.
5.3.4. Thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại cố định).
5.3.5. Thiết bị báo động (như còi, kẻng, loa).
5.3.6. Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở điểm đầu mối của lối đi.
5.3.7. Các bản hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn của các hệ thống, thiết bị, quy trình ứng phó các loại sự cố (kèm theo danh sách điện thoại của các cơ quan quản lý môi trường, công an, cấp cứu, cứu hoả tại địa phương), nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ (kèm theo yêu cầu sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân); có kích thước và ở vị trí đảm bảo thuận tiện quan sát đối với người vận hành, được in rõ ràng, dễ đọc và không bị mờ.
5.4. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH ở nhiệt độ cao có khả năng gây sự cố cháy nổ phải có cơ chế cảnh báo và tự động ngắt khi ở tình trạng vận hành không an toàn song song với cơ chế ngắt bằng tay.
6. Yêu cầu chung đối với công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
6.1. Có công trình bảo vệ môi trường để xử lý khí thải phát sinh từ toàn bộ hoạt động tại cơ sở xử lý hoặc đại lý vận chuyển CTNH (nếu có) đảm bảo đạt các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành trước khi thải ra môi trường hoặc có biện pháp kiểm soát khí thải khác.
Công trình, thiết bị xử lý khí thải sử dụng điện năng phải có van xả tắt (by-pass) để xả khí thải trực tiếp ra ống khói mà không qua xử lý khi có sự cố. Van xả tắt phải có niêm phong để tránh sử dụng tuỳ tiện. Sau khi phá niêm phong để sử dụng phải thông báo cho cơ quan quản lý môi trường địa phương để lập biên bản và niêm phong lại.
6.2. Có công trình bảo vệ môi trường để xử lý nước thải phát sinh từ toàn bộ hoạt động tại cơ sở xử lý hoặc đại lý vận chuyển CTNH (nếu có) đảm bảo đạt các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành trước khi xả ra môi trường hoặc có biện pháp quản lý nước thải khác.
Công trình xử lý nước thải phải có bể chứa nước thải dự phòng trong thời gian khắc phục sự cố.
6.3. Khu vực lắp đặt các công trình bảo vệ môi trường để xử lý khí thải, nước thải có các bản hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn của công trình; có kích thước và ở vị trí đảm bảo thuận tiện quan sát đối với người vận hành, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.
6.4. Có các biện pháp quản lý CTNH, chất thải rắn thông thường phát sinh từ hoạt động tại cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH theo đúng quy định.
6.5. Có biện pháp thông gió (cưỡng bức hoặc tự nhiên) hoặc điều hoà không khí trong các nhà kho, nhà xưởng, để giảm bụi, mùi, khí có hại và đảm bảo nhiệt độ không quá 35 (ba mươi lăm) oC.
6.6. Có biện pháp giảm tiếng ồn, rung trong trường hợp gây tiếng ồn, rung vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
6.7. Việc giám sát môi trường định kỳ đối với khí thải; nước thải; chất thải rắn; sản phẩm tái chế, tận thu, hoá rắn; tiếng ồn, rung; môi trường lao động thực hiện theo yêu cầu của CQCP trên cơ sở báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và căn cứ vào các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Tần suất giám sát đảm bảo ít nhất 03 (ba) tháng/lần. Không bắt buộc giám sát định kỳ đối với thông số dioxin/furan theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành trừ trường hợp xử lý CTNH có các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT hoặc các trường hợp đặc biệt khác do CQCP yêu cầu.
6.8. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH có chứa các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT thì phải có thiết bị giám sát môi trường tự động liên tục. Các trường hợp khác chỉ phải lắp nếu có yêu cầu của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc CQCP. Các thông số giám sát do các cơ quan này yêu cầu tuỳ theo tình hình thực tế căn cứ vào các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
7. Các quy định khác
7.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề QLCTNH đáp ứng được các quy định tại Phụ lục này được phép sử dụng để quản lý các chất thải thông thường nhưng phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải thông thường.
7.2. Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục này, các phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề QLCTNH trong lĩnh vực y tế phải tuân thủ theo quy định hiện hành về quản lý chất thải y tế.
7.3. Trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật riêng đối với từng phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề QLCTNH thì áp dụng theo quy chuẩn đó. Trường hợp có tiêu chuẩn riêng đối với từng phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề QLCTNH thì áp dụng theo yêu cầu cụ thể của CQCP.
7.4. Không sử dụng phương tiện vận chuyển hàng không đối với CTNH, trừ trường hợp đặc biệt xuất khẩu CTNH thì phải theo sự hướng dẫn của Tổng cục Môi trường và cơ quan quản lý hàng không.
7.5. Bể đóng kén đã đóng kín trước ngày Thông tư này có hiệu lực không phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật quy định tại Thông tư này.
PHỤ LỤC 8
DANH MỤC CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DANH MỤC
1. Giải thích về các cột trong Danh mục chi tiết tại Mục C Phụ lục này:
1.1. Mã CTNH (mã chất thải nguy hại): Là cột thể hiện mã số của các chất thải trong Danh mục khi được phân định là CTNH. Mã CTNH được tổ hợp từ 1, 2 hoặc 3 cặp chữ số (hay 2, 4 hoặc 6 chữ số) như sau:
a) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ nhất thể hiện mã của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
b) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ hai thể hiện mã của phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải trong từng nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
c) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ ba thể hiện mã của từng loại chất thải trong từng phân nhóm nguồn hoặc dòng thải.
1.2. Tên chất thải: Là cột thể hiện tên gọi của các chất thải trong Danh mục, được phân loại theo 3 cấp như sau:
a) Cấp 1 (tương ứng với mã có 1 cặp chữ số): Tên gọi của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
b) Cấp 2 (tương ứng mã có 2 cặp chữ số): Tên gọi của phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải trong từng nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
c) Cấp 3 (tương ứng mã đầy đủ 3 cặp chữ số): Tên gọi của từng loại chất thải trong từng phân nhóm nguồn hoặc dòng thải.
1.3. Mã EC: Là cột thể hiện mã đối chiếu theo Danh mục chất thải của Cộng đồng Châu Âu (EC).
1.4. Mã Basel (A): Là cột thể hiện mã đối chiếu A theo Phụ lục VIII (Danh mục A) của Công ước Basel. Đối với những loại chất thải trong Danh mục mà có một số phương án mã đối chiếu A hoặc không có mã đối chiếu mặc định nào thì cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể (ví dụ theo nguồn phát thải, thành phần và tính chất nguy hại của chất thải) và nội dung Phụ lục nói trên của Công ước Basel để lựa chọn mã phù hợp.
1.5. Mã Basel (Y): Là cột thể hiện mã đối chiếu Y theo Phụ lục I của Công ước Basel. Đối với những loại chất thải trong Danh mục mà có một số phương án mã đối chiếu Y hoặc không có mã đối chiếu mặc định nào thì cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể (ví dụ theo nguồn phát thải, thành phần và tính chất nguy hại của chất thải) và nội dung Phụ lục nói trên của Công ước Basel để lựa chọn mã phù hợp.
1.6. Tính chất nguy hại chính: Là cột thể hiện các tính chất nguy hại chính mà một chất thải nguy hại trong Danh mục có thể có, đối chiếu theo quy định của EC và Phụ lục III của Công ước Basel. Tuỳ vào từng trường hợp, một chất thải nguy hại có thể có một, một số hoặc tất cả các tính chất được ghi tại cột này. Các tính chất nguy hại được trình bày chi tiết tại bảng sau (trong đó các tính chất có ký hiệu * liên quan đến các tính chất và thành phần nguy hại theo QCVN 07:2009/BTNMT):
Tính chất nguy hại |
Ký hiệu |
Mô tả |
Mã H (Theo quy định của EC) |
Mã H |
Dễ nổ |
N |
Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do kết quả của phản ứng hoá học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va đập hoặc ma sát) hoặc tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi trường xung quanh. |
H1 |
H1 |
Dễ cháy |
C |
- Chất thải lỏng dễ cháy: Các chất thải ở thể lỏng, hỗn hợp chất lỏng hoặc chất lỏng chứa chất rắn hoà tan hoặc lơ lửng, có nhiệt độ chớp cháy thấp theo QCVN 07:2009/BTNMT. |
H3B |
H3 |
- Chất thải rắn dễ cháy: Các chất thải rắn có khả năng tự bốc cháy hoặc phát lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển. |
H3A |
H4.1 |
||
- Chất thải có khả năng tự bốc cháy: Các chất thải rắn hoặc lỏng có thể tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với không khí và có khả năng bốc cháy. |
H3A |
H4.2 |
||
- Chất thải tạo ra khí dễ cháy: Các chất thải khi tiếp xúc với nước có khả năng tự cháy hoặc tạo ra khí dễ cháy. |
H3A |
H4.3 |
||
Oxy hoá |
OH |
Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy hoá toả nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các chất đó. |
H2 |
H5.1
|
Ăn mòn |
AM |
Các chất thải thông qua phản ứng hoá học gây tổn thương nghiêm trọng các mô sống hoặc phá huỷ các loại vật liệu, hàng hoá và phương tiện vận chuyển. Thông thường đó là các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính axit mạnh hoặc kiềm mạnh theo QCVN 07:2009/BTNMT. |
H8 |
H8 |
Có độc tính |
Đ |
- Gây kích ứng: Các chất thải không ăn mòn có các thành phần nguy hại gây sưng hoặc viêm khi tiếp xúc với da hoặc màng nhầy. |
H4 |
H11 |
- Gây hại: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây các rủi ro sức khoẻ ở mức độ thấp thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. |
H5 |
H11 |
||
- Gây độc cấp tính: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây tử vong, tổn thương nghiêm trọng hoặc tức thời cho sức khoẻ thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. |
H6 |
H6.1 |
||
- Gây độc từ từ hoặc mãn tính: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây ảnh hưởng xấu cho sức khoẻ một cách từ từ hoặc mãn tính thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. |
H6 |
H11 |
||
- Gây ung thư: Các chất thải có các thành phần nguy hại có khả năng gây ra hoặc tăng tỉ lệ mắc ung thư thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. |
H7 |
H11 |
||
- Gây độc cho sinh sản: Các chất thải có các thành phần nguy hại có khả năng gây tổn thương hoặc suy giảm khả năng sinh sản của con người thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. |
H10 |
H11 |
||
- Gây đột biến gien: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây ra hoặc tăng tỷ lệ tổn thương gen di truyền thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. |
H11 |
H11 |
||
- Sinh khí độc: Các chất thải có các thành phần mà khi tiếp xúc với không khí hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy hiểm đối với người và sinh vật. |
H12 |
H10 |
||
Có độc tính sinh thái |
ĐS |
Các chất thải có các thành phần nguy hại gây tác hại nhanh chóng hoặc từ từ đối với môi trường và các hệ sinh vật thông qua tích luỹ sinh học. |
H14 |
H12 |
Lây nhiễm |
LN |
Các chất thải có vi sinh vật hoặc độc tố sinh học gây nhiễm trùng hoặc bệnh tật cho người và động vật. |
H9 |
H6.2 |
1.7. Trạng thái (thể) tồn tại thông thường: Là cột thể hiện các trạng thái hay thể tồn tại thông thường (rắn, lỏng hoặc bùn) của chất thải trong Danh mục.
1.8. Ngưỡng CTNH: Là cột ghi chú về sự cần thiết phải áp dụng ngưỡng CTNH trong việc phân định một chất thải trong Danh mục là CTNH, bao gồm hai loại như sau:
1.8.1. Có khả năng là CTNH (ký hiệu là *): Cần áp dụng ngưỡng CTNH (hay ngưỡng nguy hại của chất thải) theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT để phân định có phải là CTNH. Nếu không áp dụng ngưỡng CTNH thì phải phân định luôn là CTNH. Trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật đối với một số tính chất và thành phần nguy hại nhất định thì áp dụng theo các tiêu chuẩn của quốc tế theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về môi trường.
1.8.2. Là CTNH trong mọi trường hợp (ký hiệu là **): Không cần áp dụng ngưỡng CTNH mà xác định luôn là CTNH.
2. Hướng dẫn quy trình tra cứu, sử dụng Danh mục:
2.1. Tra cứu một chất thải bất kỳ căn cứ vào mã CTNH: Nếu đã biết mã CTNH, căn cứ vào cột “Mã CTNH” trong Danh mục chi tiết tại Mục C Phụ lục này để tìm ra loại tương ứng.
2.2. Tra cứu, phân loại và áp mã CTNH căn cứ vào nguồn thải hoặc dòng thải:
2.2.1. Bước 1: Căn cứ Danh mục nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính tại Mục B Phụ lục này để sơ bộ xác định một chủ nguồn thải đang được xem xét có thể phát sinh các chất thải nằm trong những nhóm nào, có thứ tự bao nhiêu. Lưu ý là một cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thể liên quan đến một số nguồn thải hoặc dòng thải khác nhau do bao gồm nhiều hoạt động khác nhau, do đó phát sinh những chất thải nằm trong nhiều nhóm khác nhau thuộc hai loại như sau:
- Các nhóm mã từ 01 đến 16 bao gồm những nhóm chất thải đặc trưng cho từng loại nguồn thải hoặc dòng thải khác nhau;
- Các nhóm mã 17, 18 và 19 bao gồm những nhóm chất thải chung mà mọi nguồn thải đều có thể phát sinh.
2.2.2. Bước 2: Căn cứ vào thứ tự nêu trên để xác định vị trí của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính trong Danh mục chi tiết tại Mục C Phụ lục này (tương ứng với nhóm mã CTNH gồm một cặp chữ số).
2.2.3. Bước 3: Rà soát trong nhóm nguồn hoặc dòng thải chính nêu trên để xác định phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải liên quan (tương ứng với phân nhóm mã CTNH gồm hai cặp chữ số).
2.2.4. Bước 4: Rà soát trong phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải nêu trên để xác định từng loại CTNH căn cứ vào tên của chúng (tương ứng với mã CTNH gồm ba cặp chữ số). Phân loại và áp mã CTNH tương ứng nếu chất thải được phân định là CTNH (thuộc loại * vượt ngưỡng CTNH hoặc thuộc loại **).
2.2.5. Bước 5: Trong trường hợp một hỗn hợp chất thải không có tên tương ứng trong Danh mục chi tiết tại Mục C Phụ lục này, việc phân loại và áp mã CTNH theo nguyên tắc sau:
a) Khi hỗn hợp chất thải chỉ có một chất thải thành phần có tên tương ứng trong Danh mục chi tiết được phân định là CTNH (thuộc loại * vượt ngưỡng CTNH hoặc thuộc loại **) thì áp mã của CTNH này;
b) Khi hỗn hợp chất thải có hai hay nhiều chất thải thành phần có tên tương ứng trong Danh mục chi tiết được phân định là CTNH (thuộc loại * vượt ngưỡng CTNH hoặc thuộc loại **) thì có thể sử dụng tất cả các mã CTNH tương ứng hoặc áp một mã CTNH đại diện theo thứ tự ưu tiên sau: Mã CTNH của chất thải thành phần có tỷ trọng lớn hơn trong hỗn hợp; khi không xác định rõ được tỷ trọng, thì áp mã của chất thải thuộc loại ** (nếu có) hoặc mã của CTNH có thành phần nguy hại với giá trị ngưỡng CTNH thấp nhất;
c) Cần phân biệt hỗn hợp chất thải với chất thải có thành phần nguy hại bám dính hoặc hỗn hợp chất thải mà các thành phần đã được hoà trộn với nhau một cách tương đối đồng nhất về tính chất hoá-lý tại mọi điểm trong khối hỗn hợp chất thải theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT.
2.2.6. Bước 6: Trong trường hợp không tìm được mã CTNH cụ thể theo nguồn thải hay dòng thải thì áp các mã CTNH từ 19 12 01 đến 19 12 04 nếu vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT.
3. Quy định áp dụng cụ thể đối với một số trường hợp đặc biệt thường gặp trong thực tế:
3.1. Hỗn hợp phế liệu kim loại (hoặc nhựa) lẫn dầu mỡ (ví dụ mã 07 03 11): Phế liệu kim loại (hoặc nhựa) không phải là CTNH còn dầu mỡ thải (trừ dầu mỡ thực phẩm) luôn là CTNH (loại **), do vậy, đây là hỗn hợp CTNH. Trường hợp hỗn hợp này được tách riêng ra, còn lại phế liệu kim loại (hoặc nhựa) tương đối sạch, chỉ bám dính lượng dầu mỡ không đáng kể đến mức không có nguy cơ bị rò rỉ hoặc chảy ra môi trường trong quá trình lưu giữ, thu gom và vận chuyển (ví dụ dầu bảo quản) thì không bị coi là CTNH (bảo đảm thành phần dầu bám dính có hàm lượng tuyệt đối nhỏ hơn ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT).
3.2. Các phương tiện, thiết bị thải (ví dụ phương tiện giao thông, thiết bị điện, điện tử...): Nếu có bất kỳ một bộ phận hoặc vật liệu cấu thành là CTNH thì phải coi toàn bộ phương tiện hoặc thiết bị đó là CTNH, trừ khi bộ phận hoặc vật liệu này được tách riêng ra.
3.3. Thiết bị điện, điện tử (ví dụ máy biến thế, tụ điện...) thải: Chỉ được phân loại, áp mã theo loại CTNH có PCB khi có hàm lượng tuyệt đối của PCB trong ít nhất một chất thải thành phần (bộ phận hoặc vật liệu cấu thành, ví dụ dầu cách điện) vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT.
3.4. Dầu, hoá chất hoặc dung môi thải: Chỉ được phân loại, áp mã theo loại CTNH có gốc halogen hữu cơ hoặc có thành phần halogen hữu cơ (đặc biệt là cơ clo như PCB) nếu hàm lượng tuyệt đối của ít nhất một thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT.
3.5. Các vật liệu amiăng xi măng thải (như tấm lợp đã qua sử dụng): Không phải là CTNH, trừ trường hợp có lẫn hoặc có các thành phần nguy hại khác vượt ngưỡng CTNH, được phép chôn lấp tại bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hoặc xây dựng hợp vệ sinh.
3.6. Tên gọi “dầu thải” hoặc “hoá chất thải” được áp dụng khi thành phần dầu hoặc hoá chất chiếm tỷ trọng ưu thế trong chất thải (lớn hơn hoặc bằng 50%); tên gọi chất thải có hoặc lẫn dầu hoặc chất thải có hoặc lẫn một hoá chất nhất định được áp dụng khi thành phần dầu hoặc hoá chất chiếm tỷ trọng kém ưu thế hơn so với các thành phần khác trong chất thải (nhỏ hơn 50%).
3.7. Các loại dầu, mỡ, sáp và chất béo có nguồn gốc thực phẩm mà không có chứa các thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT không phải là CTNH.
B. DANH MỤC NHÓM CHẤT THẢI ĐƯỢC PHÂN LOẠI THEO CÁC NHÓM NGUỒN HOẶC DÒNG THẢI CHÍNH
- Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và than
- Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất vô cơ
- Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất hữu cơ
- Chất thải từ nhà máy nhiệt điện và các cơ sở đốt khác
- Chất thải từ ngành luyện kim và đúc kim loại
- Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh
- Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, gia công kim loại và các vật liệu khác
- Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in
- Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy
- Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm
- Chất thải xây dựng và phá dỡ (bao gồm cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm)
- Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý chất thải, nước thải và xử lý nước cấp
- Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này)
- Chất thải từ ngành nông nghiệp
- Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
- Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác
- Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy (propellant)
- Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ
- Các loại chất thải khác
C. DANH MỤC CHI TIẾT CỦA CÁC CTNH VÀ CHẤT THẢI CÓ KHẢ NĂNG LÀ CTNH
Mã CTNH |
Tên chất thải |
Mã EC |
Mã Basel (A) |
Mã Basel |
Tính chất |
Trạng thái (thể) tồn tại thông thường |
Ngưỡng CTNH |
---|---|---|---|---|---|---|---|
01 |
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN, DẦU KHÍ VÀ THAN |
|
|
|
|
|
|
01 01 |
Chất thải từ quá trình chế biến quặng sắt bằng phương pháp hoá-lý |
01 03 |
|
|
|
|
|
01 01 01 |
Cặn thải có khả năng sinh axit từ quá trình chế biến quặng sunfua |
01 03 04 |
A1010 |
Từ Y22 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
** |
01 01 02 |
Các loại cặn thải khác có các thành phần nguy hại |
01 03 05 |
A1010 |
Từ Y22 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
01 01 03 |
Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng sắt |
01 03 07 |
A1010 |
Từ Y22 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
01 02 |
Chất thải từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý |
01 04 |
|
|
|
|
|
01 02 01 |
Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý |
01 04 07 |
A1010 |
Từ Y22 đến Y31 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
01 03 |
Bùn thải và các chất thải khác từ quá trình khoan |
01 05 |
|
|
|
|
|
01 03 01 |
Bùn thải và chất thải có dầu từ quá trình khoan |
01 05 05 |
A3020 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn/lỏng |
* |
01 03 02 |
Bùn thải và chất thải có các thành phần nguy hại (khác với dầu) từ quá trình khoan |
01 05 06 |
A3020 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn/lỏng |
* |
01 04 |
Chất thải từ quá trình lọc dầu |
05 01 |
|
|
|
|
|
01 04 01 |
Bùn thải từ thiết bị khử muối |
05 01 02 |
A3010 |
|
Đ, ĐS |
Bùn |
** |
01 04 02 |
Bùn đáy bể |
05 01 03 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Bùn |
** |
01 04 03 |
Bùn thải axit alkyl |
05 01 04 |
A3010 |
Y9 |
AM, Đ, ĐS |
Bùn |
** |
01 04 04 |
Dầu tràn (hoặc rơi vãi, rò rỉ) |
05 01 05 |
A3010 |
Y8 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
01 04 05 |
Bùn thải có dầu từ hoạt động bảo dưỡng cơ sở, máy móc, trang thiết bị |
05 01 06 |
A3020 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Bùn |
** |
01 04 06 |
Các loại hắc ín (tar) thải |
05 01 07 05 01 08 |
A3190 |
Y11 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/bùn |
** |
01 04 07 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
05 01 09 |
A3010 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
01 04 08 |
Chất thải từ quá trình làm sạch xăng dầu bằng bazơ |
05 01 11 |
A4090 |
Y35 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
01 04 09 |
Dầu thải chứa axit |
05 01 12 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
01 04 10 |
Vật liệu lọc bằng đất sét đã qua sử dụng |
05 01 15 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
01 05 |
Chất thải từ quá trình chế biến than bằng phương pháp nhiệt phân |
05 06 |
|
|
|
|
|
01 05 01 |
Các loại hắc ín (tar) thải |
05 06 01 05 06 03 |
A3190 |
Y11 |
Đ, ĐS, C |
Rắn |
** |
01 06 |
Chất thải từ quá trình tinh chế và vận chuyển khí tự nhiên |
05 07 |
|
|
|
|
|
01 06 01 |
Chất thải có thuỷ ngân |
05 07 01 |
A1030 |
Y29 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
* |
02 |
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG HOÁ CHẤT VÔ CƠ |
|
|
|
|
|
|
02 01 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng axit |
06 01 |
|
|
|
|
|
02 01 01 |
Axit sunfuric, axit sunfurơ thải |
06 01 01 |
A4090 |
Y34 |
AM, OH, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
** |
02 01 02 |
Axit clohydric thải |
06 01 02 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
** |
02 01 03 |
Axit flohydric thải |
06 01 03 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
** |
02 01 04 |
Axit photphoric, axit photphorơ thải |
06 01 04 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
** |
02 01 05 |
Axit nitric, axit nitrơ thải |
06 01 05 |
A4090 |
Y34 |
AM, N, OH, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
** |
02 01 06 |
Các loại axit thải khác |
06 01 06 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
02 02 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng bazơ |
06 02 |
|
|
|
|
|
02 02 01 |
Natri hydroxit, amoni hydroxit, kali hydroxit thải và bã thải có chứa natri hydroxit, amoni hydroxit, kali hydroxit |
06 02 03 06 02 04 |
A4090 |
Y35 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
** |
02 02 02 |
Các loại bazơ thải khác |
06 02 05 |
A4090 |
Y35 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
02 03 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng muối, dung dịch muối và oxit kim loại |
06 03 |
|
|
|
|
|
02 03 01 |
Muối và dung dịch muối thải có xyanua |
06 03 11 |
A4050 |
Y33 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
02 03 02 |
Muối và dung dịch muối thải có kim loại nặng |
06 03 13 |
A1020 |
Từ Y21
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
02 03 03 |
Oxit kim loại thải có kim loại nặng |
06 03 15 |
A1010 |
Từ Y21
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
02 04 |
Chất thải khác có kim loại từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng muối, dung dịch muối và oxit kim loại |
06 04 |
|
|
|
|
|
02 04 01 |
Chất thải có asen |
06 04 03 |
A1030 |
Y24 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
02 04 02 |
Chất thải có thuỷ ngân |
06 04 04 |
A1030 |
Y29 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
02 04 03 |
Chất thải có các kim loại nặng khác |
06 04 05 |
A1010 A1030 |
Từ Y21
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
02 05 |
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải tại cơ sở sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hóa chất vô cơ |
06 05 |
|
|
|
|
|
02 05 01 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
06 05 02 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
02 06 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng, chế biến hoá chất lưu huỳnh và quá trình khử lưu huỳnh |
06 06 |
|
|
|
|
|
02 06 01 |
Chất thải có hợp chất sunfua kim loại nặng |
06 06 02 |
|
|
Đ, ĐS, AM |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
02 07 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng halogen và chuyển hoá hợp chất halogen |
06 07 |
|
|
|
|
|
02 07 01 |
Chất thải có amiăng từ quá trình điện phân |
06 07 01 |
A2050 |
Y36 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
02 07 02 |
Than hoạt tính thải từ quá trình sản xuất clo |
06 07 02 |
A4160 |
|
Đ |
Rắn |
** |
02 07 03 |
Bùn thải bari sunphat có thuỷ ngân |
06 07 03 |
A1030 |
Y29 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
02 07 04 |
Các dung dịch và axit thải |
06 07 04 |
|
|
Đ, ĐS, AM |
Lỏng |
** |
02 08 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng silic (silicon) và các dẫn xuất của silic |
06 08 |
|
|
|
|
|
02 08 01 |
Chất thải có silic hữu cơ nguy hại |
06 08 02 |
|
|
Đ, C |
Rắn/lỏng |
* |
02 09 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng và chế biến hoá chất photpho |
06 09 |
|
|
|
|
|
02 09 01 |
Chất thải có hay nhiễm các thành phần nguy hại từ phản ứng các hợp chất của canxi có photpho |
06 09 03 |
A4090
|
Y34 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
* |
02 10 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng, chế biến hoá chất nitơ và sản xuất phân bón |
06 10 |
|
|
|
|
|
02 10 01 |
Chất thải có các thành phần nguy hại
|
06 10 02 |
A4090
|
Y34 |
Đ, ĐS, C, AM |
Rắn/lỏng |
* |
02 11 |
Chất thải khác từ các quá trình sản xuất, điều chế, chế biến, cung ứng hoá chất vô cơ |
06 13 |
|
|
|
|
|
02 11 01 |
Hoá chất bảo vệ thực vật vô cơ, chất bảo quản gỗ và các loại biôxit (biocide) khác được thải bỏ |
06 13 01 |
A3070 |
Y4 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
** |
02 11 02 |
Than hoạt tính đã qua sử dụng |
06 13 02 |
A4160 |
Y18 |
Đ, C |
Rắn |
** |
02 11 03 |
Chất thải từ quá trình chế biến amiăng |
06 13 04 |
A2050 |
Y36 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
02 11 04 |
Bồ hóng, muội |
06 13 05 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 |
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG HOÁ CHẤT HỮU CƠ |
|
|
|
|
|
|
03 01 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất hữu cơ cơ bản |
07 01 |
|
|
|
|
|
03 01 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước |
07 01 01 |
A3080 |
Y40 |
Đ, C |
Lỏng |
** |
03 01 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ |
07 01 03 |
A3150 |
Y40 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
03 01 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết, tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác |
07 01 04 |
A3140 |
Y40 |
Đ, C |
Lỏng |
** |
03 01 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất halogen |
07 01 07 |
A3160 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
** |
03 01 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác |
07 01 08 |
A3070 |
Y6 |
Đ |
Rắn/bùn |
** |
03 01 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen |
07 01 09 |
A3160 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 01 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác |
07 01 10 |
A3070 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 01 08 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
07 01 11 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
03 02 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng nhựa, cao su tổng hợp và sợi nhân tạo |
07 02 |
|
|
|
|
|
03 02 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước |
07 02 01 |
A3070 |
Y39 |
Đ, C |
Lỏng |
** |
03 02 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ |
07 02 03 |
A3070 |
Y39 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
03 02 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác |
07 02 04 |
A3070 |
Y39 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
03 02 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất halogen hữu cơ |
07 02 07 |
A3160 |
Y41 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
** |
03 02 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác |
07 02 08 |
A3070 |
Y39 |
Đ |
Rắn/bùn |
** |
03 02 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen hữu cơ |
07 02 09 |
A3160 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 02 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác |
07 02 10 |
A3070 |
Y39 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 02 08 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
07 02 11 |
A3070 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
03 02 09 |
Chất phụ gia thải có các thành phần nguy hại |
07 02 14 |
|
Y38 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
03 02 10 |
Chất thải có silic hữu cơ nguy hại |
07 02 16 |
|
|
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
* |
03 03 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng phẩm màu hữu cơ |
07 03 |
|
|
|
|
|
03 03 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước |
07 03 01 |
A3080 |
Y40 |
Đ, C |
Lỏng |
** |
03 03 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ |
07 03 03 |
A3080 |
Y40 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
03 03 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác |
07 03 04 |
A3080 |
Y40 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
03 03 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất halogen hữu cơ |
07 03 07 |
A3160 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
** |
03 03 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác |
07 03 08 |
A3070 A3160 A3190 |
Y39 Y42 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
** |
03 03 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen hữu cơ |
07 03 09 |
A3160 A3170 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 03 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác |
07 03 10 |
A3070 A3160 |
Y39 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 03 08 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
07 03 11 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
03 04 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản gỗ và các loại biôxit (biocide) hữu cơ khác |
07 04 |
|
|
|
|
|
03 04 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước |
07 04 01 |
A4030 |
Y4 |
Đ, C |
Lỏng |
** |
03 04 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ |
07 04 03 |
A3150 |
Y4 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
03 04 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác |
07 04 04 |
A3140 A4030 A4040 |
Y4 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
03 04 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất halogen hữu cơ |
07 04 07 |
A3160 |
Y4 Y5 Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
** |
03 04 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác |
07 04 08 |
A3070 |
Y4 Y5
|
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
** |
03 04 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen hữu cơ |
07 04 09 |
A3160 |
Y4 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 04 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác |
07 04 10 |
A3070 |
Y4 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 04 08 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
07 04 11 |
A4030 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
03 04 09 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại
|
07 04 13 |
A4030 |
Y4 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
03 05 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế và cung ứng dược phẩm |
07 05 |
|
|
|
|
|
03 05 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước |
07 05 01 |
A4010 |
Y3 |
Đ, C |
Lỏng |
** |
03 05 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ |
07 05 03 |
A3150 |
Y3 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
03 05 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác |
07 05 04 |
A3140 |
Y3 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
03 05 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất có halogen hữu cơ |
07 05 07 |
A3160 |
Y3 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
** |
03 05 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác |
07 05 08 |
A3190 |
Y3 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
** |
03 05 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen hữu cơ |
07 05 09 |
A4010 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 05 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác |
07 05 10 |
A4010 |
Y3 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 05 08 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
07 05 11 |
A4010 |
Y3 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
03 05 09 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại |
07 05 13 |
A4010 |
Y3 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
03 06 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất béo, xà phòng, chất tẩy rửa, sát trùng và mỹ phẩm |
07 06 |
|
|
|
|
|
03 06 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước |
07 06 01 |
A3080 |
Y40 |
Đ, C |
Lỏng |
** |
03 06 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ |
07 06 03 |
A3150 |
Y41 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
03 06 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác |
07 06 04 |
A3140 |
Y42 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
03 06 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất halogen hữu cơ |
07 06 07 |
A3160 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
** |
03 06 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác |
07 06 08 |
A3070 A3190 |
|
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
** |
03 06 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen hữu cơ |
07 06 09 |
A3160 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 06 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác |
07 06 10 |
A3070 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 06 08 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
07 06 11 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
03 07 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất tinh khiết và các hoá phẩm khác |
07 07 |
|
|
|
|
|
03 07 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước |
07 07 01 |
A3080 |
Y40 |
Đ, C |
Lỏng |
** |
03 07 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ |
07 07 03 |
A3150 |
Y40 Y41 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
03 07 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác |
07 07 04 |
A3140 |
Y40 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
03 07 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất halogen hữu cơ |
07 07 07 |
A3160 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
** |
03 07 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác |
07 07 08 |
A3070 |
Y6 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
** |
03 07 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen hữu cơ |
07 07 09 |
A3160 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 07 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác |
07 07 10 |
A3070 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
03 07 08 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
07 07 11 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
04 |
CHẤT THẢI TỪ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VÀ CÁC CƠ SỞ ĐỐT KHÁC |
|
|
|
|
|
|
04 01 |
Chất thải từ nhà máy nhiệt điện |
10 01 |
|
|
|
|
|
04 01 01 |
Tro bay và bụi lò hơi có dầu |
10 01 04 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
04 01 02 |
Axit sunfuric thải |
10 01 09 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ |
Lỏng |
** |
04 01 03 |
Tro bay từ quá trình sử dụng nhiên liệu hydrocacbon dạng nhũ tương |
10 01 13 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS, AM |
Rắn |
** |
04 02 |
Chất thải từ các cơ sở đốt khác |
10 01 |
|
|
|
|
|
04 02 01 |
Tro đáy, xỉ và bụi lò hơi có các thành phần nguy hại từ quá trình đồng xử lý trong các cơ sở đốt |
10 01 14 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
04 02 02 |
Tro bay có các thành phần nguy hại từ quá trình đồng xử lý |
10 01 16 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
04 02 03 |
Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải |
10 01 18 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn, lỏng |
* |
04 02 04 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
10 01 20 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
04 02 05 |
Bùn thải pha loãng có các thành phần nguy hại từ quá trình vệ sinh lò hơi |
10 01 22 |
|
Y18 |
Đ, ĐS, AM |
Bùn |
* |
05 |
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH LUYỆN KIM VÀ ĐÚC KIM LOẠI |
|
|
|
|
|
|
05 01 |
Chất thải từ ngành công nghiệp gang thép |
10 02 |
|
|
|
|
|
05 01 01 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải |
10 02 07 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 01 02 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát |
10 02 11 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
05 01 03 |
Bùn thải và bã lọc có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải |
10 02 13 |
|
Y18 |
Đ, ĐS, AM |
Bùn/rắn |
* |
05 02 |
Chất thải từ quá trình nhiệt luyện nhôm |
10 03 |
|
|
|
|
|
05 02 01 |
Xỉ có các thành phần nguy hại từ quá trình sản xuất sơ cấp (sơ luyện) |
10 03 04 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 02 02 |
Xỉ muối từ quá trình sản xuất thứ cấp (tinh luyện) |
10 03 08 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
05 02 03 |
Xỉ có các thành phần nguy hại từ quá trình sản xuất thứ cấp |
10 03 09 |
|
Y32 |
Đ, ĐS,C |
Rắn |
* |
05 02 04 |
Váng bọt dễ cháy hoặc bốc hơi khi tiếp xúc với nước |
10 03 15 |
|
Y15 |
C, Đ, ĐS |
Lỏng/bùn |
** |
05 02 05 |
Chất thải có hắc ín (tar) từ quá trình sản xuất cực anot |
10 03 17 |
A3190 |
Y11 |
Đ, ĐT |
Rắn |
* |
05 02 06 |
Bụi khí thải có các thành phần nguy hại |
10 03 19 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 02 07 |
Các loại bụi và hạt (bao gồm cả bụi nghiền bi) có các thành phần nguy hại |
10 03 21 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 02 08 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải có các thành phần nguy hại |
10 03 23 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 02 09 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải có các thành phần nguy hại |
10 03 25 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn |
* |
05 02 10 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát |
10 03 27 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
05 02 11 |
Chất thải từ quá trình xử lý xỉ muối và xỉ đen có các thành phần nguy hại |
10 03 29 |
|
Y18 |
Đ, ĐS, C, AM |
Rắn/lỏng |
* |
05 03 |
Chất thải từ quá trình nhiệt luyện chì |
10 04 |
|
|
|
|
|
05 03 01 |
Xỉ có các thành phần nguy hại |
10 04 01 |
A1010 |
Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 03 02 |
Váng bọt có các thành phần nguy hại |
10 04 02 |
A1010 |
Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 03 03 |
Bụi khí thải |
10 04 04 |
A1010 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
05 03 04 |
Các loại bụi và hạt khác |
10 04 05 |
A1010 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
05 03 05 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải |
10 04 06 |
A1010 |
Y18 Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
05 03 06 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải |
10 04 07 |
A1010 |
Y18 Y31 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn |
** |
05 03 07 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát |
10 04 09 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
05 03 08 |
Canxi asenat thải |
10 04 03 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
05 04 |
Chất thải từ quá trình nhiệt luyện kẽm |
10 05 |
|
|
|
|
|
05 04 01 |
Bụi khí thải |
10 05 03 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
05 04 02 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải |
10 05 05 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
05 04 03 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải |
10 05 06 |
|
Y18 Y23 |
Đ, ĐS, AM |
Bùn/rắn |
** |
05 04 04 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát |
10 05 08 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
05 04 05 |
Xỉ (cứt sắt) và váng bọt dễ cháy hoặc bốc hơi khi tiếp xúc với nước |
10 05 10 |
|
Y15 Y23 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
** |
05 05 |
Chất thải từ quá trình nhiệt luyện đồng |
10 06 |
|
|
|
|
|
05 05 01 |
Bụi khí thải |
10 06 03 |
A1100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
05 05 02 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải |
10 06 06 |
A1100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 05 03 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải |
10 06 07 |
A1100 |
Y18 |
Đ, ĐS, AM |
Bùn/rắn |
** |
05 05 04 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát |
10 06 09 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
* |
05 06 |
Chất thải từ quá trình nhiệt luyện vàng, bạc và platin |
10 07 |
|
|
|
|
|
05 06 01 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát |
10 07 07 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
* |
05 07 |
Chất thải từ quá trình nhiệt luyện các kim loại màu khác |
10 08 |
|
|
|
|
|
05 07 01 |
Xỉ có các thành phần nguy hại |
10 08 08 |
|
Y32 |
Đ, ĐS, C |
Rắn |
* |
05 07 02 |
Xỉ (cứt sắt) và váng bọt dễ cháy hoặc bốc hơi khi tiếp xúc với nước |
10 08 10 |
|
|
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
** |
05 07 03 |
Chất thải có hắc ín (tar) từ quá trình sản xuất cực anot |
10 08 12 |
A3190 |
Y11 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 07 04 |
Bụi khí thải có các thành phần nguy hại |
10 08 15 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 07 05 |
Bùn thải và bã lọc có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải |
10 08 17 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS, AM |
Bùn/rắn |
* |
05 07 06 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát |
10 08 19 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
* |
05 08 |
Chất thải từ quá trình đúc kim loại đen |
10 09 |
|
|
|
|
|
05 08 01 |
Lõi và khuôn đúc thải có các thành phần nguy hại |
10 09 07 |
A3070 |
Y39 |
Đ |
Rắn |
* |
05 08 02 |
Bụi khí thải có các thành phần nguy hại |
10 09 09 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 08 03 |
Các loại bụi khác có các thành phần nguy hại |
10 09 11 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 08 04 |
Chất gắn khuôn thải có các thành phần nguy hại |
10 09 13 |
A3070 |
Y39 |
Đ, ĐS |
Rắn, lỏng |
* |
05 08 05 |
Chất tách khuôn thải có các thành phần nguy hại |
10 09 15 |
A3140 |
Y41 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
* |
05 08 06 |
Xỉ và váng bọt từ quá trình nấu chảy kim loại đen có chứa các kim loại nặng |
|
A1020 |
Từ Y20 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 09 |
Chất thải từ quá trình đúc kim loại màu |
10 10 |
|
|
|
|
|
05 09 01 |
Lõi và khuôn đúc đã qua sử dụng có các thành phần nguy hại |
10 10 07 |
A3070 |
Y39 |
Đ |
Rắn |
* |
05 09 02 |
Bụi khí thải có các thành phần nguy hại |
10 10 09 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 09 03 |
Các loại bụi khác có các thành phần nguy hại |
10 10 11 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 09 04 |
Chất gắn khuôn thải có các thành phần nguy hại |
10 10 13 |
A3070 |
Y39 |
Đ |
Rắn/lỏng |
* |
05 09 05 |
Chất tách khuôn thải có các thành phần nguy hại |
10 10 15 |
A3140 |
Y41 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
* |
05 09 06 |
Xỉ và váng bọt từ quá trình nấu chảy kim loại màu có chứa các kim loại nặng |
|
A1020 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
05 10 |
Chất thải từ quá trình thuỷ luyện (hoàn nguyên bằng phương pháp hoá học hoặc điện phân trong môi trường dung dịch) kim loại màu |
11 02 |
|
|
|
|
|
05 10 01 |
Bùn thải từ thuỷ luyện kẽm (bao gồm cả jarosit, goethit) |
11 02 02 |
A1070 |
Y23 |
Đ, ĐS |
Bùn |
** |
05 10 02 |
Chất thải từ quá trình thuỷ luyện đồng có các thành phần nguy hại |
11 02 05 |
A1110 |
Y22 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
05 10 03 |
Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại |
11 02 07 |
|
Từ Y22 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
05 11 |
Bùn thải và chất thải rắn từ quá trình tôi luyện |
11 03 |
|
|
|
|
|
05 11 01 |
Chất thải có xyanua |
11 03 01 |
A4050 |
Y7 Y33 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn |
* |
05 11 02 |
Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại |
11 03 02 |
|
|
Đ |
Bùn/rắn |
* |
06 |
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ THUỶ TINH |
|
|
|
|
|
|
06 01 |
Chất thải từ quá trình sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm thuỷ tinh |
10 11 |
|
|
|
|
|
06 01 01 |
Chất thải có các thành phần nguy hại từ hỗn hợp chuẩn bị trước quá trình xử lý nhiệt |
10 11 09 |
A1010 |
Y26 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
06 01 02 |
Thủy tinh hoạt tính (ví dụ từ ống phóng catot) và các loại thuỷ tinh thải có kim loại nặng |
10 11 11 |
A1010 |
Y26 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
06 01 03 |
Bùn nghiền và đánh bóng thuỷ tinh có các thành phần nguy hại |
10 11 13 |
A1010 |
Y18 |
Đ |
Bùn |
* |
06 01 04 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải |
10 11 15 |
A1010 |
Y18 |
Đ |
Rắn |
* |
06 01 05 |
Bùn thải và bã lọc có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải |
10 11 17 |
A1010 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn |
* |
06 01 06 |
Cặn rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
10 11 19 |
A1010 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
06 02 |
Chất thải từ quá trình sản xuất hàng gốm sứ, gạch ngói, tấm ốp lát và các sản phẩm xây dựng khác |
10 12 |
|
|
|
|
|
06 02 01 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải |
10 12 09 |
A4100 |
Y18 |
Đ |
Rắn |
* |
06 02 02 |
Chất thải có kim loại nặng từ quá trình tráng men, mài bóng |
10 12 11 |
A1010 |
Từ Y22 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
06 03 |
Chất thải từ quá trình sản xuất xi măng, vôi, thạch cao và các sản phẩm liên quan |
10 13 |
|
|
|
|
|
06 03 01 |
Chất thải có amiăng (trừ sản phẩm amiăng xi măng bị loại bỏ) từ quá trình sản xuất amiăng xi măng |
10 13 09 |
|
Y36 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
06 03 02 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải |
10 13 12 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
07 |
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ, CHE PHỦ BỀ MẶT, GIA CÔNG KIM LOẠI VÀ CÁC VẬT LIỆU KHÁC |
|
|
|
|
|
|
07 01 |
Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt kim loại và các vật liệu khác bằng phương pháp hoá học (ví dụ quá trình mạ điện, tráng kẽm, tẩy axit/bazơ, khắc axit, photphat hoá, tẩy mỡ nhờn bằng kiềm, anot hoá) |
11 01 |
|
|
|
|
|
07 01 01 |
Axit tẩy thải |
11 01 05 |
A4090 |
Y17 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
07 01 02 |
Các loại axit thải khác |
11 01 06 |
A4090 |
Y17 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
07 01 03 |
Bazơ tẩy thải |
11 01 07 |
A4090 |
Y17 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
07 01 04 |
Bùn thải của quá trình photphat hoá |
11 01 08 |
A3130 |
Y17 |
Đ, AM |
Bùn |
** |
07 01 05 |
Bùn thải và bã lọc có các thành phần nguy hại |
11 01 09 |
|
Y17 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn |
* |
07 01 06 |
Dung dịch nước tẩy rửa thải có các thành phần nguy hại |
11 01 11 |
|
Y17 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
* |
07 01 07 |
Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình tẩy mỡ nhờn |
11 01 13 |
|
Y35 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
* |
07 01 08 |
Bùn thải hoặc dung dịch ngâm chiết/tách rửa (eluate) có các thành phần nguy hại từ hệ thống màng hoặc hệ thống trao đổi ion |
11 01 15 |
|
Y17 |
AM, Đ, ĐS |
Bùn/lỏng |
* |
07 01 09 |
Nhựa trao đổi ion đã qua sử dụng hoặc đã bão hoà |
11 01 16 |
|
Y17 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
07 01 10 |
Các chất thải khác có các thành phần nguy hại |
11 01 98 |
|
Y17 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
07 02 |
Chất thải từ quá trình mạ điện |
11 05 |
|
|
|
|
|
07 02 01 |
Chất thải từ quá trình xử lý khí thải |
11 05 03 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
** |
07 02 02 |
Chất thải từ quá trình tráng rửa, làm sạch bề mặt |
11 05 04 |
|
Y21 |
Đ, ĐS, AM |
Lỏng/bùn |
** |
07 02 03 |
Nước thải từ quá trình mạ điện |
|
|
Y21 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
* |
07 03 |
Chất thải từ quá trình gia công tạo hình và xử lý cơ-lý bề mặt kim loại và các vật liệu khác |
12 01 |
|
|
|
|
|
07 03 01 |
Dầu gốc khoáng có hợp chất halogen hữu cơ thải từ quá trình gia công tạo hình |
12 01 06 |
A3150 |
Y8 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
07 03 02 |
Dầu gốc khoáng không có hợp chất halogen hữu cơ thải từ quá trình gia công tạo hình |
12 01 07 |
A3140 |
Y8 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
07 03 03 |
Nhũ tương và dung dịch thải có hợp chất halogen hữu cơ từ quá trình gia công tạo hình |
12 01 08 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
07 03 04 |
Nhũ tương và dung dịch thải không có hợp chất halogen hữu cơ từ quá trình gia công tạo hình |
12 01 09 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
07 03 05 |
Dầu tổng hợp thải từ quá trình gia công tạo hình |
12 01 10 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
07 03 06 |
Sáp và mỡ đã qua sử dụng |
12 01 12 |
|
Y17 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
07 03 07 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình gia công tạo hình |
12 01 14 |
|
Y9 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
07 03 08 |
Các vật liệu mài dạng hạt thải có các thành phần nguy hại (cát, bột mài…) |
12 01 16 |
|
Y17 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
07 03 09 |
Bùn thải nghiền, mài có dầu |
12 01 18 |
|
Y9 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
07 03 10 |
Vật thể dùng để mài đã qua sử dụng có các thành phần nguy hại (ví dụ đá mài, giấy ráp...) |
12 01 20 |
|
Y17 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
07 03 11 |
Phoi từ quá trình gia công tạo hình hoặc vật liệu bị mài ra lẫn dầu, nhũ tương hay dung dịch thải có dầu hoặc các thành phần nguy hại khác |
|
|
|
Đ, ĐS |
Rắn, bùn |
* |
07 04 |
Chất thải từ quá trình hàn |
|
|
|
|
|
|
07 04 01 |
Que hàn thải có các kim loại nặng hoặc thành phần nguy hại |
|
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
07 04 02 |
Xỉ hàn có các kim loại năng hoặc các thành phần nguy hại |
|
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
08 |
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG ỨNG, SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM CHE PHỦ (SƠN, VÉC NI, MEN THUỶ TINH), CHẤT KẾT DÍNH, CHẤT BỊT KÍN VÀ MỰC IN |
|
|
|
|
|
|
08 01 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng sơn và véc ni |
08 01 |
|
|
|
|
|
08 01 01 |
Cặn sơn, sơn và véc ni thải có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác |
08 01 11 |
A3070 |
Y12 |
C, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
08 01 02 |
Bùn thải lẫn sơn hoặc véc ni có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác |
08 01 13 |
A3070 |
Y12 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
08 01 03 |
Chất thải từ quá trình cạo, bóc tách sơn hoặc véc ni có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác |
08 01 17 |
A3070 |
Y12 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
* |
08 01 04 |
Huyền phù nước thải lẫn sơn hoặc véc ni có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác |
08 01 19 |
A3070 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
* |
08 01 05 |
Dung môi tẩy sơn hoặc véc ni thải |
08 01 21 |
|
Y12 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
08 02 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng mực in |
08 03 |
|
|
|
|
|
08 02 01 |
Mực in thải có các thành phần nguy hại |
08 03 12 |
A4070 |
Y12 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
08 02 02 |
Bùn mực thải có các thành phần nguy hại |
08 03 14 |
A4070 |
Y12 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
08 02 03 |
Dung dịch bản khắc axit (hoặc kiềm) thải |
08 02 16 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
08 02 04 |
Hộp mực in thải có các thành phần nguy hại |
08 03 17 |
|
Y12 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
08 02 05 |
Dầu phân tán (disperse oil) thải |
08 03 19 |
A3140 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
08 03 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất kết dính và chất bịt kín (bao gồm cả sản phẩm chống thấm) |
08 04 |
|
|
|
|
|
08 03 01 |
Chất kết dính và chất bịt kín thải có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác |
08 04 09 |
A3050 |
Y13 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
* |
08 03 02 |
Bùn thải lẫn chất kết dính và chất bịt kín có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác |
08 04 11 |
A3070 |
Y13 |
Đ, ĐS, C |
Bùn |
* |
08 03 03 |
Chất thải lỏng lẫn chất kết dính và chất bịt kín có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác |
08 04 15 |
A3070 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
* |
08 04 |
Các hợp chất isoxyanat thải |
08 05 |
|
|
|
|
|
08 04 01 |
Các hợp chất isoxyanat thải |
08 05 01 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
** |
09 |
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM GỖ, GIẤY VÀ BỘT GIẤY |
|
|
|
|
|
|
09 01 |
Chất thải từ quá trình chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm gỗ |
03 01 |
|
|
|
|
|
09 01 01 |
Mùn cưa, phoi bào, đầu mẩu, gỗ thừa, ván và gỗ dán vụn thải có các thành phần nguy hại |
03 01 04 |
|
Y5 |
Đ, ĐS,C |
Rắn |
* |
09 02 |
Chất thải từ quá trình bảo quản gỗ |
03 02 |
|
|
|
|
|
09 02 01 |
Các chất bảo quản gỗ hữu cơ không có hợp chất halogen hữu cơ thải |
03 02 01 |
A4040
|
Y5 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
09 02 02 |
Các chất bảo quản gỗ có hợp chất cơ clo thải |
03 02 02 |
A4040
|
Y5 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
09 02 03 |
Các chất bảo quản gỗ có hợp chất cơ kim thải |
03 02 03 |
A4040
|
Y5 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
09 02 04 |
Các chất bảo quản gỗ vô cơ thải |
03 02 04 |
A4040
|
Y5 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
09 02 05 |
Các loại chất bảo quản gỗ thải khác có các thành phần nguy hại
|
03 02 05 |
A4040 |
Y39 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
* |
10 |
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH CHẾ BIẾN DA, LÔNG VÀ DỆT NHUỘM |
|
|
|
|
|
|
10 01 |
Chất thải từ ngành chế biến da và lông |
04 01 |
|
|
|
|
|
10 01 01 |
Chất thải không ở pha lỏng có dung môi từ quá trình tẩy mỡ nhờn |
04 01 03 |
A3140 |
Y41 |
Đ, C |
Rắn/bùn |
* |
10 01 02 |
Da thú có các thành phần nguy hại thải bỏ từ quá trình thuộc da và các quá trình liên quan |
|
A3090 |
Y21 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
10 02 |
Chất thải từ ngành dệt nhuộm |
04 02 |
|
|
|
|
|
10 02 01 |
Chất thải từ quá trình hồ vải có dung môi hữu cơ |
04 02 14 |
A3140 |
Y41 |
Đ,C |
Lỏng |
* |
10 02 02 |
Phẩm màu và chất nhuộm thải có các thành phần nguy hại |
04 02 16 |
A1040
|
Y12
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
10 02 03 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
04 02 19 |
A4070
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
10 02 04 |
Dung dịch thải có các thành phần nguy hại từ quá trình nhuộm |
|
A4070
|
Y12
|
Đ, ĐS |
Lỏng |
* |
11 |
CHẤT THẢI XÂY DỰNG VÀ PHÁ DỠ (KỂ CẢ ĐẤT ĐÀO TỪ CÁC KHU VỰC BỊ Ô NHIỄM) |
|
|
|
|
|
|
11 01 |
Bê tông, gạch, ngói, tấm ốp và gốm sứ thải |
17 01 |
|
|
|
|
|
11 01 01 |
Bê tông, gạch, ngói, tấm ốp và gốm sứ thải (hỗn hợp hay phân lập) có các thành phần nguy hại |
17 01 06 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
11 02 |
Gỗ, thuỷ tinh và nhựa thải |
17 02 |
|
|
|
|
|
11 02 01 |
Thuỷ tinh, nhựa và gỗ thải có hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại |
17 02 04 |
A2011 |
Y5 Y10 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
11 03 |
Hỗn hợp bitum, nhựa than đá và sản phẩm có hắc ín thải |
17 03 |
|
|
|
|
|
11 03 01 |
Hỗn hợp bitum có nhựa than đá thải |
17 03 01 |
A3010 |
Y11 |
Đ, AM, C |
Rắn |
* |
11 03 02 |
Nhựa than đá và các sản phẩm hắc ín (tar) thải (trừ lớp nhựa đường được bóc tách từ mặt đường) |
17 03 03 |
A3070 |
Y11
|
Đ, AM, C |
Rắn |
** |
11 04 |
Kim loại (bao gồm cả hợp kim của chúng) thải |
17 04 |
|
|
|
|
|
11 04 01 |
Phế liệu kim loại bị nhiễm các thành phần nguy hại |
17 04 09 |
A1010 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
11 04 02 |
Phế liệu kim loại thải lẫn dầu hoặc nhựa than đá |
17 04 10 |
A1010 A3180 |
Y8 Y10 Y11 |
Đ, ĐS, C |
Rắn |
* |
11 05 |
Đất (bao gồm cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm), đá và bùn nạo vét |
17 05 |
|
|
|
|
|
11 05 01 |
Đất đá thải có các thành phần nguy hại |
17 05 03 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
11 05 02 |
Bùn đất nạo vét có các thành phần nguy hại |
17 05 05 |
|
|
Đ, ĐS |
Bùn/rắn |
* |
11 05 03 |
Đá balat có các thành phần nguy hại |
17 05 07 |
|
|
|
|
|
11 06 |
Vật liệu cách nhiệt và vật liệu xây dựng có amiăng thải |
17 06 |
|
|
|
|
|
11 06 01 |
Vật liệu cách nhiệt có amiăng thải |
17 06 01 |
A2050 |
Y36 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
11 06 02 |
Các loại vật liệu cách nhiệt thải khác có hay bị nhiễm các thành phần nguy hại |
17 06 03 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
11 06 03 |
Vật liệu xây dựng thải có amiăng (trừ amiăng xi măng) |
17 06 05 |
A2050 |
Y36 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
11 07 |
Vật liệu xây dựng gốc thạch cao thải |
17 08 |
|
|
|
|
|
11 07 01 |
Vật liệu xây dựng gốc thạch cao thải có các thành phần nguy hại |
17 08 01 |
|
|
Đ |
Rắn |
* |
11 08 |
Các loại chất thải xây dựng và phá dỡ khác |
17 09 |
|
|
|
|
|
11 08 01 |
Các chất thải xây dựng và phá dỡ có thuỷ ngân |
17 09 01 |
A1030 |
Y29 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
11 08 02 |
Các chất thải xây dựng và phá dỡ có PCB (ví dụ chất bịt kín có PCB, chất rải sàn gốc nhựa có PCB, tụ điện có PCB) |
17 09 02 |
A3180 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
11 08 03 |
Các loại chất thải xây dựng và phá dỡ khác (bao gồm cả hỗn hợp chất thải) có các thành phần nguy hại |
17 09 03 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
12 |
CHẤT THẢI TỪ CÁC CƠ SỞ TÁI CHẾ, XỬ LÝ, TIÊU HUỶ CHẤT THẢI, NƯỚC THẢI VÀ XỬ LÝ NƯỚC CẤP |
|
|
|
|
|
|
12 01 |
Chất thải từ quá trình thiêu đốt hoặc nhiệt phân chất thải |
19 01 |
|
|
|
|
|
12 01 01 |
Bã lọc từ quá trình xử lý khí thải |
19 01 05 |
A4100 |
Y18 |
Đ |
Rắn |
** |
12 01 02 |
Nước thải từ quá trình xử lý khí và các loại nước thải khác |
19 01 06 |
A4100 |
|
Đ |
Lỏng |
** |
12 01 03 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải |
19 01 07 |
A4100 |
Y18 |
Đ |
Rắn |
** |
12 01 04 |
Than hoạt tính đã qua sử dụng từ quá trình xử lý khí thải |
19 01 10 |
A4160 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
12 01 05 |
Xỉ và tro đáy có các thành phần nguy hại |
19 01 11 |
A4100 |
Y18 |
Đ |
Rắn |
* |
12 01 06 |
Tro bay có các thành phần nguy hại |
19 01 13 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
12 01 07 |
Bụi lò hơi có các thành phần nguy hại |
19 01 15 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
12 01 08 |
Chất thải nhiệt phân có các thành phần nguy hại |
19 01 17 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
12 02 |
Chất thải từ quá trình xử lý hoá-lý chất thải (bao gồm cả các quá trình xử lý crom, xử lý xyanua, trung hoà) |
19 02 |
|
|
|
|
|
12 02 01 |
Chất thải tiền trộn có ít nhất một loại chất thải nguy hại |
19 02 04 |
|
|
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
12 02 02 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý hoá-lý |
19 02 05 |
A4090 |
Y18 |
AM, Đ, ĐS |
Bùn |
* |
12 02 03 |
Dầu và chất cô từ quá trình phân tách |
19 02 07 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
** |
12 02 04 |
Chất thải lỏng dễ cháy có các thành phần nguy hại |
19 02 08 |
A4070 |
|
C, Đ, ĐS |
Lỏng |
* |
12 02 05 |
Chất thải rắn dễ cháy có các thành phần nguy hại |
19 02 09 |
A4070 |
|
C, Đ, ĐS |
Rắn |
* |
12 02 06 |
Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại |
19 02 11 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
12 03 |
Chất thải đã được ổn định hóa/hoá rắn[1] |
19 03 |
|
|
|
|
|
12 03 01 |
Chất thải nguy hại đã được ổn định hoá một phần[2] |
19 03 04 |
|
|
Đ |
Lỏng/bùn |
** |
12 03 02 |
Chất thải nguy hại đã được hoá rắn |
19 03 06 |
|
|
Đ |
Rắn |
* |
12 04 |
Chất thải được thuỷ tinh hoá và chất thải từ quá trình thuỷ tinh hoá |
19 04 |
|
|
|
|
** |
12 04 01 |
Tro bay và các loại chất thải từ quá trình xử lý khí thải |
19 04 02 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
12 04 02 |
Chất thải rắn chưa được thuỷ tinh hoá |
19 04 03 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
12 05 |
Nước rỉ rác |
19 07 |
|
|
|
|
|
12 05 01 |
Nước rỉ rác có các thành phần nguy hại |
19 07 02 |
|
|
LN, Đ, ĐS |
Lỏng |
* |
12 06 |
Chất thải từ trạm xử lý nước thải chưa nêu tại các mã khác |
19 08 |
|
|
|
|
|
12 06 01 |
Nhựa trao đổi ion đã bão hoà hay đã qua sử dụng |
19 08 06 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
12 06 02 |
Dung dịch và bùn thải từ quá trình tái sinh cột trao đổi ion |
19 08 07 |
|
|
Đ, ĐS |
Lỏng/bùn |
** |
12 06 03 |
Chất thải của hệ thống màng có kim loại nặng |
19 08 08 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
12 06 04 |
Hỗn hợp dầu mỡ thải và chất béo độc hại từ quá trình phân tách dầu/nước |
19 08 10 |
|
Y9 |
Đ, C |
Lỏng |
** |
12 06 05 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý sinh học nước thải công nghiệp |
19 08 11 |
|
|
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
12 06 06 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ các quá trình xử lý nước thải công nghiệp khác |
19 08 13 |
|
|
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
12 07 |
Chất thải từ quá trình tái chế, tận thu dầu |
19 11 |
|
|
|
|
|
12 07 01 |
Đất sét lọc đã qua sử dụng |
19 11 01 |
|
Y8 |
Đ, ĐS,C |
Rắn |
** |
12 07 02 |
Hắc ín (tar) thải |
19 11 02 |
A4090 |
Y11 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn |
** |
12 07 03 |
Nước thải (chưa xử lý) |
19 11 03 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
12 07 04 |
Chất thải từ quá trình làm sạch nhiên liệu bằng bazơ |
19 11 04 |
A4090 |
Y9 Y35 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
12 07 05 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
19 11 05 |
|
|
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
12 07 06 |
Chất thải từ quá trình làm sạch khí thải |
19 11 07 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
** |
12 08 |
Chất thải từ quá trình xử lý cơ học chất thải (ví dụ quá trình phân loại, băm, nghiền, nén ép, tạo hạt) |
19 12 |
|
|
|
|
|
12 08 01 |
Gỗ thải có các thành phần nguy hại |
19 12 06 |
|
Y5 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
12 08 02 |
Chất thải (bao gồm cả hỗn hợp) có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý cơ học chất thải |
19 12 11 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
12 09 |
Chất thải từ quá trình xử lý đất và nước cấp |
19 13 |
|
|
|
|
|
12 09 01 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý đất |
19 13 01 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
12 09 02 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý đất |
19 13 03 |
|
|
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
12 09 03 |
Bùn thải, cặn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước cấp |
19 13 05 |
|
|
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
12 09 04 |
Nước thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước cấp |
19 13 07 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
13 |
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH Y TẾ VÀ THÚ Y |
|
|
|
|
|
|
13 01 |
Chất thải từ quá trình khám bệnh, điều trị và phòng ngừa bệnh ở người |
18 01 |
|
|
|
|
|
13 01 01 |
Chất thải lây nhiễm (bao gồm cả chất thải sắc nhọn) |
18 01 03 |
A4020 |
Y1 |
LN |
Rắn/lỏng |
** |
13 01 02 |
Hoá chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại |
18 01 06 |
A4020 |
Y1 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
13 01 03 |
Dược phẩm gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải |
18 01 08 |
A4010 |
Y2 |
Đ |
Rắn/lỏng |
** |
13 01 04 |
Chất hàn răng almagam thải |
18 01 10 |
|
|
Đ |
Rắn |
** |
13 02 |
Chất thải từ các hoạt động thú y |
18 02 |
|
|
|
|
|
13 02 01 |
Chất thải lây nhiễm (bao gồm cả chất thải sắc nhọn) |
18 02 02 |
A4020 |
Y1 |
LN |
Rắn/lỏng |
** |
13 02 02 |
Hoá chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại |
18 02 05 |
A4020 |
Y1 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
13 02 03 |
Chế phẩm gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải |
18 02 07 |
A4020 |
Y2 |
Đ |
Rắn/lỏng |
** |
13 03 |
Các thiết bị y tế và thú y thải |
|
|
|
|
|
|
13 03 01 |
Các bình chứa áp suất chưa bảo đảm rỗng hoàn toàn |
|
|
|
N |
Rắn |
** |
13 03 02 |
Các thiết bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thuỷ ngân và các kim loại nặng (nhiệt kế, huyết áp kế…) |
|
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
14 |
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH NÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
14 01 |
Chất thải từ việc sử dụng các hoá chất nông nghiệp (hoá chất bảo vệ thực vật và diệt trừ các loài gây hại) |
|
|
|
|
|
|
14 01 01 |
Chất thải có dư lượng hoá chất trừ sâu và các loài gây hại (chuột, gián, muỗi...) |
02 01 08 |
A4030 |
Y4 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
14 01 02 |
Chất thải có dư lượng hoá chất trừ cỏ |
02 01 08 |
A4030 |
Y4 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
14 01 03 |
Chất thải có dư lượng hoá chất diệt nấm |
02 01 08 |
A4030 |
Y4 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
14 01 04 |
Hoá chất bảo vệ thực vật và diệt trừ các loài gây hại thải, tồn lưu hoặc quá hạn sử dụng không có gốc halogen hữu cơ |
02 01 08 |
A4030 |
Y4 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
** |
14 01 05 |
Bao bì mềm thải (không chứa hoá chất nông nghiệp có gốc halogen hữu cơ) |
02 01 08 |
A4030 |
Y4 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
14 01 06 |
Bao bì cứng thải (không chứa hoá chất nông nghiệp có gốc halogen hữu cơ) |
02 01 08 |
A4030 |
Y4 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
14 01 07 |
Hoá chất nông nghiệp thải, tồn lưu hoặc quá hạn sử dụng có gốc halogen hữu cơ |
02 01 08 |
A4030 |
Y4 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
14 01 08 |
Bao bì (cứng, mềm) thải chứa hoá chất nông nghiệp có gốc halogen hữu cơ |
02 01 08 |
A4030 |
Y4 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
14 02 |
Chất thải từ chăn nuôi gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
|
|
14 02 01 |
Gia súc, gia cầm chết (do dịch bệnh) |
|
|
|
LN, Đ |
Rắn |
** |
14 02 02 |
Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình vệ sinh chuồng trại
|
|
|
|
LN, Đ |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
15 |
THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐÃ HẾT HẠN SỬ DỤNG VÀ CHẤT THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG PHÁ DỠ, BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
|
|
|
|
|
15 01 |
Phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường không hết hạn sử dụng (bao gồm cả các thiết bị ven đường) và chất thải từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường không |
|
|
|
|
|
|
15 01 01 |
Phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường không (xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, đầu máy và toa xe lửa, máy bay…) hết hạn sử dụng (đem đi phá dỡ) có các thành phần nguy hại hoặc các thiết bị, bộ phận, vật liệu được phân định CTNH (trong phân nhóm 15 01 này) |
16 01 04 |
A1010 A1020 A1040 A2011 |
Y8 Y21 Y26 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
15 01 02 |
Bộ lọc dầu đã qua sử dụng |
16 01 07 |
A3020 |
Y8 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
15 01 03 |
Các thiết bị, bộ phận đã qua sử dụng có thuỷ ngân |
16 01 08 |
A1030 |
Y29 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
15 01 04 |
Các thiết bị, bộ phận đã qua sử dụng có PCB |
16 01 09 |
A3180 |
Y10 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
15 01 05 |
Các thiết bị, bộ phận đã qua sử dụng có khả năng nổ (ví dụ túi khí) |
16 01 10 |
A4080 |
Y15 |
N, Đ, ĐS |
Rắn |
** |
15 01 06 |
Các chi tiết, bộ phận của phanh đã qua sử dụng có amiăng |
16 01 11 |
A2050 |
Y36 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
15 01 07 |
Dầu thải (nếu không áp cụ thể theo nhóm mã 17) |
16 01 13 |
A3020 |
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
15 01 08 |
Hoá chất chống đông thải có các thành phần nguy hại |
16 01 14 |
|
Y45 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
* |
15 01 09 |
Các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các thiết bị điện khác có các linh kiện điện tử có các thành phần nguy hại (trừ bản mạch điện tử không chứa các chi tiết có các thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH)
|
16 01 21 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
15 02 |
Phương tiện giao thông vận tải đường thuỷ hết hạn sử dụng và chất thải từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng phương tiện giao thông vận tải đường thuỷ |
|
|
|
|
|
|
15 02 01 |
Phương tiện giao thông vận tải đường thuỷ (tàu thuỷ, xà lan, thuyền, ca nô…) hết hạn sử dụng (đem đi phá dỡ) có các thành phần nguy hại hoặc các thiết bị, bộ phận, vật liệu được phân định là CTNH (trong phân nhóm 15 02 này) |
16 01 04 |
A1010 A1020 A1040 A2011 |
Y8 Y21 Y26 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
15 02 02 |
Bộ lọc dầu đã qua sử dụng |
16 01 07 |
A3020 |
Y8 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
15 02 03 |
Các thiết bị, bộ phận đã qua sử dụng có thuỷ ngân |
16 01 08 |
A1030 |
Y29 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
15 02 04 |
Các thiết bị, bộ phận đã qua sử dụng có PCB |
16 01 09 |
A3180 |
Y10 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
15 02 05 |
Dầu thải (nếu không áp cụ thể theo nhóm mã 17) |
16 01 13 |
A3020 |
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
15 02 06 |
Hoá chất chống đông thải có các thành phần nguy hại |
16 01 14 |
|
Y45 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
* |
15 02 07 |
Các thiết bị, bộ phận thải khác có các thành phần nguy hại |
16 01 21 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
15 02 08 |
Các vật liệu dạng hạt dùng để phun mài bề mặt phương tiện (xỉ đồng, cát…) đã qua sử dụng có hoặc lẫn các thành phần nguy hại (asen, chì, crom hoá trị 6...) |
12 01 16 |
A1020
|
Y17 Y21 Y24 Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
15 02 09 |
Vụn sơn, gỉ sắt được bóc tách từ bề mặt phương tiện có các thành phần nguy hại (asen, chì, crom hoá trị 6...) |
|
A1020
|
Y17 Y21 Y24 Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
15 02 10 |
Vật liệu cách nhiệt, chống cháy thải có amiăng |
|
A2050 |
Y36 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
15 02 11 |
Nước la canh (nước dằn tàu) |
|
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
15 02 12 |
Nước thải lẫn dầu hoặc có các thành phần nguy hại (khác với các loại nêu tại mã 15 02 11 hoặc phân nhóm mã 17 04) |
|
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
* |
15 02 13 |
Bùn thải lẫn dầu hoặc có các thành phần nguy hại |
|
A4060 |
|
Đ, ĐS |
Bùn |
* |
15 02 14 |
Các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các thiết bị điện khác có các linh kiện điện tử (trừ bản mạch điện tử không chứa các chi tiết có các thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH) |
20 01 35 |
A1180 A2011 |
Y26 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
16 |
CHẤT THẢI HỘ GIA ĐÌNH VÀ CHẤT THẢI SINH HOẠT TỪ CÁC NGUỒN KHÁC |
|
|
|
|
|
|
16 01 |
Các thành phần chất thải đã được thu gom, phân loại (trừ các loại nêu phân nhóm mã 18 01) |
20 01 |
|
|
|
|
|
16 01 01 |
Dung môi thải |
20 01 13 |
A3140 |
Y41 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
16 01 02 |
Axit thải |
20 01 14 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
16 01 03 |
Kiềm thải |
20 01 15 |
A4090 |
Y35 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
** |
16 01 04 |
Chất quang hoá thải |
20 01 17 |
|
Y16 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
** |
16 01 05 |
Thuốc diệt trừ các loài gây hại thải |
20 01 19 |
A4030 |
Y4 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
** |
16 01 06 |
Bóng đèn huỳnh quang và các loại thuỷ tinh hoạt tính thải |
20 01 21 |
A1030 |
Y29 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
16 01 07 |
Các thiết bị thải bỏ có CFC |
20 01 23 |
|
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
16 01 08 |
Các loại dầu mỡ thải |
20 01 26 |
A3020 |
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
** |
16 01 09 |
Sơn, mực, chất kết dính và nhựa thải có các thành phần nguy hại |
20 01 27 |
A3050 |
Y12 Y13 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
* |
16 01 10 |
Chất tẩy rửa thải có các thành phần nguy hại |
20 01 29 |
|
|
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
* |
16 01 11 |
Các loại dược phẩm gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải |
20 01 31 |
A4010 |
Y3 |
Đ |
Rắn/lỏng |
** |
16 01 12 |
Pin, ắc quy thải |
20 01 33 |
A1160 |
Y26 |
Đ, ĐS, AM |
Rắn |
** |
16 01 13 |
Các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các thiết bị điện (khác với các loại nêu tại mã 16 01 06, 16 01 07, 16 01 12) có các linh kiện điện tử (trừ bản mạch điện tử không chứa các chi tiết có các thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH) |
20 01 35 |
A1180 A2011 |
Y26 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
16 01 14 |
Gỗ thải có các thành phần nguy hại
|
20 01 37 |
|
Y5 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
17 |
DẦU THẢI VÀ CHẤT THẢI LẪN DẦU, CHẤT THẢI TỪ NHIÊN LIỆU LỎNG, CHẤT THẢI DUNG MÔI HỮU CƠ, MÔI CHẤT LẠNH VÀ CHẤT ĐẨY (PROPELLANT) |
|
|
|
|
|
|
17 01 |
Dầu thuỷ lực thải |
13 01 |
|
|
|
|
|
17 01 01 |
Dầu thuỷ lực thải có PCB |
13 01 01 |
A3180 |
Y10 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 01 02 |
Nhũ tương cơ clo thải |
13 01 04 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
17 01 03 |
Nhũ tương thải không cơ clo |
13 01 05 |
A4060 |
Y9
|
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
17 01 04 |
Dầu thuỷ lực cơ clo gốc khoáng thải |
13 01 09 |
A3020
|
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 01 05 |
Dầu thuỷ lực gốc khoáng thải không cơ clo |
13 01 10 |
A3020
|
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 01 06 |
Dầu thuỷ lực tổng hợp thải |
13 01 11 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 01 07 |
Các loại dầu thuỷ lực thải khác |
13 01 13 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 02 |
Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn thải |
13 02 |
|
|
|
|
|
17 02 01 |
Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn gốc khoáng cơ clo thải |
13 02 04 |
A3020
|
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 02 02 |
Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn gốc khoáng thải không cơ clo |
13 02 05 |
A3020
|
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 02 03 |
Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải |
13 02 06 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 02 04 |
Các loại dầu động cơ, hộp số và bôi trơn thải khác
|
13 02 07 13 02 08 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 03 |
Dầu truyền nhiệt và cách điện thải |
13 03 |
|
|
|
|
|
17 03 01 |
Dầu truyền nhiệt và cách điện thải có PCB |
13 03 01 |
A3180 |
Y10 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 03 02 |
Dầu truyền nhiệt và cách điện gốc khoáng cơ clo thải |
13 03 06 |
A3020 |
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 03 03 |
Dầu truyền nhiệt và cách điện gốc khoáng thải không cơ clo |
13 03 07 |
A3020 |
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 03 04 |
Dầu truyền nhiệt và cách điện tổng hợp thải |
13 03 08 |
A3040 |
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 03 05 |
Các loại dầu truyền nhiệt và cách điện thải khác |
13 03 09 13 03 10 |
A3040 |
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 04 |
Dầu đáy tàu |
13 04 |
|
|
|
|
|
17 04 01 |
Dầu đáy tàu từ hoạt động đường thuỷ nội địa |
13 04 01 |
A4060 |
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 04 02 |
Dầu đáy tàu từ nước thải cầu tàu |
13 04 02 |
A4060 |
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 04 03 |
Dầu đáy tàu từ các hoạt động đường thuỷ khác |
13 04 03 |
A4060 |
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 05 |
Chất thải từ thiết bị tách dầu/nước |
13 05 |
|
|
|
|
|
17 05 01 |
Chất thải rắn từ buồng lọc cát sỏi và các bộ phận khác của thiết bị tách dầu/nước |
13 05 01 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
17 05 02 |
Bùn thải từ thiết bị tách dầu/nước |
13 05 02 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Bùn |
** |
17 05 03 |
Bùn thải từ thiết bị chặn dầu |
13 05 03 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Bùn |
** |
17 05 04 |
Dầu thải từ thiết bị tách dầu/nước |
13 05 06 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 05 05 |
Nước lẫn dầu thải từ thiết bị tách dầu/nước |
13 05 07 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
17 05 06 |
Hỗn hợp chất thải từ buồng lọc cát sỏi và các bộ phận khác của thiết bị tách dầu/nước |
13 05 08 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
** |
17 06 |
Nhiên liệu lỏng thải |
13 07 |
|
|
|
|
|
17 06 01 |
Dầu nhiên liệu và dầu diesel thải |
13 07 01 |
A4060 |
Y9 |
C, Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
17 06 02 |
Xăng dầu thải |
13 07 02 |
A4060 |
Y9 |
C, Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
17 06 03 |
Các loại nhiên liệu thải khác (bao gồm cả hỗn hợp) |
13 07 03 |
A4060 |
Y9 |
C, Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
17 07 |
Các loại dầu thải khác (chưa nêu tại các mã khác) |
13 08 |
|
|
|
|
|
17 07 01 |
Bùn hoặc nhũ tương thải từ thiết bị khử muối |
13 08 01 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Bùn/lỏng |
** |
17 07 02 |
Các loại nhũ tương thải khác |
13 08 02 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 07 03 |
Các loại dầu thải khác |
13 08 99 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 07 04 |
Các loại sáp và mỡ thải |
|
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 08 |
Chất thải là dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy (propellant) dạng bọt/sol khí (trừ các loại nêu tại nhóm mã 03 và 08) |
14 06 |
|
|
|
|
|
17 08 01 |
Các chất CFC, HCFC, HFC thải |
14 06 01 |
A3150 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
17 08 02 |
Các loại dung môi và hỗn hợp dung môi halogen hữu cơ thải |
14 06 02 |
A3150 |
Y41 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 08 03 |
Các loại dung môi và hỗn hợp dung môi thải khác |
14 06 03 |
A3140 |
Y42 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
** |
17 08 04 |
Bùn thải hoặc chất thải rắn có dung môi halogen hữu cơ |
14 06 04 |
A3150 |
Y41 |
Đ, ĐS, C |
Bùn/rắn |
* |
17 08 05 |
Bùn thải hoặc chất thải rắn có các loại dung môi khác |
14 06 05 |
A3140 |
Y42 |
Đ, ĐS, C |
Bùn/rắn |
* |
18 |
CÁC LOẠI CHẤT THẢI BAO BÌ, CHẤT HẤP THỤ, GIẺ LAU, VẬT LIỆU LỌC VÀ VẢI BẢO VỆ |
|
|
|
|
|
|
18 01 |
Bao bì thải (bao gồm cả bao bì thải phát sinh từ đô thị đã được phân loại, trừ các loại nêu tại phân nhóm mã 14 01) |
15 01 |
|
|
|
|
|
18 01 01 |
Bao bì mềm thải |
15 01 10 |
A4130 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
18 01 02 |
Bao bì cứng thải bằng kim loại bao gồm cả bình chứa áp suất bảo đảm rỗng hoàn toàn |
15 01 11 |
A4130 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
18 01 03 |
Bao bì cứng thải bằng nhựa |
15 01 11 |
A4130 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
18 01 04 |
Bao bì cứng thải bằng các vật liệu khác (composit...) |
15 01 11 |
A4130 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
18 02 |
Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau và vải bảo vệ thải |
15 02 |
|
|
|
|
|
18 02 01 |
Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao gồm cả vật liệu lọc dầu chưa nêu tại các mã khác), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại |
15 02 02 |
A3020 |
Y8 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
19 |
CÁC LOẠI CHẤT THẢI CHƯA NÊU TẠI CÁC MÃ KHÁC |
|
|
|
|
|
|
19 01 |
Chất thải từ ngành phim ảnh |
09 01 |
|
|
|
|
|
19 01 01 |
Dung dịch thải thuốc hiện ảnh và tráng phim gốc nước |
09 01 01 |
|
Y16 |
Đ, ĐS,AM |
Lỏng |
** |
19 01 02 |
Dung dịch thải thuốc tráng bản in offset gốc nước |
09 01 02 |
|
Y16 |
Đ, ĐS,AM |
Lỏng |
** |
19 01 03 |
Dung dịch thải thuốc hiện ảnh gốc dung môi |
09 01 03 |
A3140 |
Y16 |
Đ, ĐS,AM |
Lỏng |
** |
19 01 04 |
Dung dịch hãm thải |
09 01 04 |
|
Y16 |
Đ, ĐS,AM |
Lỏng |
** |
19 01 05 |
Dung dịch tẩy màu (làm trắng) thải |
09 01 05 |
|
Y16 |
Đ, ĐS, AM |
Lỏng |
** |
19 01 06 |
Chất thải có bạc từ quá trình xử lý chất thải phim ảnh |
09 01 06 |
|
Y16 |
Đ, ĐS, AM, OH |
Lỏng |
* |
19 01 07 |
Máy ảnh dùng một lần đã qua sử dụng còn chứa pin |
09 01 11 |
A1170 |
Y26 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
19 01 08 |
Nước thải từ quá trình tận thu bạc |
09 01 13 |
|
Y16 |
Đ, ĐS, AM, OH |
Lỏng |
** |
19 02 |
Các thiết bị điện, điện tử thải và chất thải từ hoạt động sản xuất, lắp ráp thiết bị điện, điện tử (trừ các loại nêu tại nhóm mã 15 và 16) |
16 02 |
|
|
|
|
|
19 02 01 |
Máy biến thế và tụ điện thải có PCB |
16 02 09 |
A3180 |
Y10 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
19 02 02 |
Các thiết bị điện thải khác có hoặc nhiễm PCB |
16 02 10 |
A3180 |
Y10 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
19 02 03 |
Thiết bị điện thải có CFC, HCFC, HFC |
16 02 11 |
A3150 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
19 02 04 |
Thiết bị điện thải có amiăng |
16 02 12 |
A2050 |
Y36 |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
19 02 05 |
Thiết bị thải có các bộ phận, linh kiện điện tử (trừ bản mạch điện tử không chứa các chi tiết có các thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH) |
16 02 13 |
A1030 |
Y10 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
19 02 06 |
Các thiết bị, bộ phận, linh kiện điện tử thải (trừ bản mạch điện tử không chứa các chi tiết có các thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH) |
16 02 15 |
A1030 |
Y10 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
19 03 |
Các sản phẩm chưa qua sử dụng bị loại bỏ từ quá trình sản xuất |
16 03 |
|
|
|
|
|
19 03 01 |
Sản phẩm vô cơ có các thành phần nguy hại |
16 03 03 |
A4140 |
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
19 03 02 |
Sản phẩm hữu cơ có các thành phần nguy hại |
16 03 05 |
A4140 |
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
19 04 |
Chất nổ thải |
16 04 |
|
|
|
|
|
19 04 01 |
Đạn dược thải |
16 04 01 |
A4080 |
Y15 |
N, Đ |
Rắn |
** |
19 04 02 |
Pháo hoa thải |
16 04 02 |
A4080 |
Y15 |
N, Đ |
Rắn |
** |
19 04 03 |
Các loại chất nổ thải khác |
16 04 03 |
A4080 |
Y15 |
N, Đ |
Rắn |
** |
19 05 |
Các bình chứa áp suất và hoá chất thải |
16 05 |
|
|
|
|
|
19 05 01 |
Bình chứa áp suất thải chưa bảo đảm rỗng hoàn toàn (trừ loại nêu tại mã 13 03 01) |
16 05 04 |
A4080 |
|
N |
Rắn |
** |
19 05 02 |
Hoá chất và hỗn hợp hoá chất phòng thí nghiệm thải có các thành phần nguy hại |
16 05 06 |
A4150 |
Y14 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
19 05 03 |
Hoá chất vô cơ thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại (trừ các loại nêu tại nhóm mã 02, 13, 14 và 15) |
16 05 07 |
A4140 |
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
19 05 04 |
Hoá chất hữu cơ thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại (trừ các loại nêu tại nhóm mã 03, 13, 14 và 15) |
16 05 08 |
A4140 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
19 06 |
Pin, ắc quy thải (trừ loại từ nguồn chất thải sinh hoạt nêu tại mã 16 01 12) |
16 06 |
|
|
|
|
|
19 06 01 |
Pin, ắc quy chì thải |
16 06 01 |
A1160 |
Y31 |
Đ, ĐS, AM |
Rắn |
** |
19 06 02 |
Pin Ni-Cd thải |
16 06 02 |
A1170 |
Y26 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
19 06 03 |
Pin, ắc quy thải có thuỷ ngân |
16 06 03 |
A1170 |
Y29 |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
19 06 04 |
Chất điện phân từ pin và ắc quy thải |
16 06 06 |
A1180 |
Y31 |
Đ, ĐS, AM |
Rắn |
** |
19 06 05 |
Các loại pin, ắc quy khác |
|
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
19 07 |
Chất thải từ quá trình vệ sinh thùng, bồn chứa và bể lưu động (trừ các loại nêu tại nhóm mã 01 và 17) |
16 07 |
|
|
|
|
|
19 07 01 |
Chất thải lẫn dầu |
16 07 08 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
* |
19 07 02 |
Chất thải có các thành phần nguy hại (khác với dầu) |
16 07 09 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
19 08 |
Chất xúc tác đã qua sử dụng |
16 08 |
|
|
|
|
|
19 08 01 |
Chất xúc tác đã qua sử dụng có các kim loại chuyển tiếp hoặc hợp chất của chúng |
16 08 02 |
A2030 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
19 08 02 |
Chất xúc tác đã qua sử dụng có axit photphoric |
16 08 05 |
A2030 |
|
AM, Đ |
Rắn/lỏng |
* |
19 08 03 |
Xúc tác ở thể lỏng đã qua sử dụng |
16 08 06 |
A2030 |
|
Đ, ĐS |
Lỏng |
** |
19 08 04 |
Xúc tác đã qua sử dụng bị nhiễm các thành phần nguy hại |
16 08 07 |
A2030 |
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
* |
19 09 |
Các chất oxi hoá thải |
16 09 |
|
|
|
|
|
19 09 01 |
Pemanganat thải |
16 09 01 |
|
|
OH, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
** |
19 09 02 |
Cromat thải (ví dụ cromat kali, dicromat kali và natri) |
16 09 02 |
A1040 |
Y21 |
OH, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
** |
19 09 03 |
Các hợp chất peroxit thải |
16 09 03 |
A4120 |
|
OH, Đ |
Rắn/lỏng |
** |
19 09 04 |
Các loại chất oxi hoá thải |
16 09 04 |
|
|
OH, Đ |
Rắn/lỏng |
** |
19 10 |
Nước thải vận chuyển đi để xử lý bên ngoài cơ sở hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khác với các loại nêu tại nhóm mã 12) |
16 10 |
|
|
|
|
|
19 10 01 |
Nước thải có các thành phần nguy hại |
16 10 01 |
|
|
Đ, ĐS |
Lỏng |
* |
19 10 02 |
Cặn nước thải có các thành phần nguy hại
|
16 10 03 |
|
|
Đ, ĐS |
Bùn/lỏng |
* |
19 11 |
Vật liệu lót và chịu lửa thải |
16 11 |
|
|
|
|
|
19 11 01 |
Vật liệu lót và chịu lửa thải gốc cacbon từ quá trình luyện kim có các thành phần nguy hại |
16 11 01 |
A3070 |
|
Đ |
Rắn |
* |
19 11 02 |
Các loại vật liệu lót và chịu lửa thải khác từ quá trình luyện kim có các thành phần nguy hại |
16 11 03 |
A3070 |
|
Đ |
Rắn |
* |
19 11 03 |
Vật liệu lót và chịu lửa thải có các thành phần nguy hại không phải từ quá trình luyện kim |
16 11 05 |
A3070 |
|
Đ |
Rắn |
* |
19 12 |
Các loại chất thải khác (chưa nêu tại các mã khác hoặc không xác định được nguồn phát sinh) |
|
|
|
|
|
|
19 12 01 |
Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại vô cơ |
|
|
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
19 12 02 |
Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại hữu cơ |
|
|
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
19 12 03 |
Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại vô cơ và hữu cơ |
|
|
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
19 12 04 |
Các loại chất thải khác có tính ăn mòn |
|
|
|
AM |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
19 12 05 |
Các loại chất thải khác có tính dễ cháy |
|
|
|
C |
Rắn/lỏng/bùn |
* |
[1] Quá trình ổn định hoá thay đổi tính chất nguy hại của thành phần chất thải và do đó chuyển hoá chất thải nguy hại thành không nguy hại. Quá trình hoá rắn chỉ thay đổi trạng thái hay thể tồn tại của chất thải (ví dụ lỏng thành rắn), bằng cách cho các phụ gia vào mà không làm thay đổi tính chất hoá học của chất thải.
[2] Một chất thải được coi là đã được ổn định hóa một phần nếu trong quá trình ổn định hoá, các thành phần nguy hại chưa được chuyển hoá hoàn toàn thành các thành phần không nguy hại, vì vậy vẫn có khả năng phát tán ra môi trường trong các khoảng thời gian ngắn, trung hoặc dài hạn.