Thông tư 06/2023/TT-BTNMT hướng dẫn lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2023/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2023/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Công Thành |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
05 bước lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược
Ngày 31/7/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 06/2023/TT-BTNMT hướng dẫn lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch.
1. Các yêu cầu khi lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch gồm có:
- Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu, định hướng phát triển của quốc gia, ngành, lĩnh vực, địa phương;
- Xem xét toàn diện, khách quan, liên ngành, liên vùng, dựa trên các thành tựu khoa học và công nghệ, kinh nghiệm thực tiễn của quốc gia và quốc tế, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, trình độ phát triển, nguồn lực của quốc gia và địa phương;
- Phù hợp với mục tiêu, phạm vi, nội dung chiến lược, quy hoạch theo từng cấp, ngành, lĩnh vực và đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương; bảo đảm tính khả thi, hiệu quả và bền vững.
2. Lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược gồm 05 bước như sau:
- Đề xuất hoạt động lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu trong thuyết minh nhiệm vụ xây dựng chiến lược;
- Phân tích tác động của biến đổi khí hậu, yêu cầu ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Xác định giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu để lồng ghép vào chiến lược;
- Lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược;
- Lấy ý kiến nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu đã lồng ghép.
3. Trong quá trình lồng ghép có các thông tin, dữ liệu sau đây:
- Kịch bản biến đổi khí hậu cập nhật gần nhất do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố;
- Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và các chiến lược có liên quan khác;
- Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam cập nhật gần nhất;…
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2023.
Xem chi tiết Thông tư 06/2023/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 06/2023/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _________________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___________________ Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2023 |
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư hướng dẫn lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xây dựng, điều chỉnh chiến lược, quy hoạch quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong xây dựng, điều chỉnh chiến lược, quy hoạch.
LỒNG GHÉP NỘI DUNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀO CHIẾN LƯỢC
Lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược thực hiện trong quá trình xây dựng chiến lược theo các bước sau:
Căn cứ thông tin, dữ liệu trong Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu, tài liệu khác liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu quy định tại Điều 5 Thông tư này và kết quả phân tích tác động của biến đổi khí hậu, yêu cầu ứng phó với biến đổi khí hậu quy định tại Điều 8 Thông tư này để xác định:
Căn cứ thông tin, dữ liệu trong Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam, tài liệu khác liên quan đến giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quy định tại Điều 5 Thông tư này và kết quả phân tích tác động của biến đổi khí hậu, yêu cầu ứng phó với biến đổi khí hậu quy định tại Điều 8 Thông tư này để xác định:
Các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu được lồng ghép vào các nhiệm vụ, giải pháp của chiến lược để thực hiện mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu đề ra trong phạm vi của chiến lược. Nội dung lồng ghép cần hướng đến bảo đảm an ninh lương thực, an ninh nguồn nước, an ninh năng lượng, sinh kế; giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sức khỏe người dân, các khu vực, cộng đồng dân cư dễ bị tổn thương; nâng cao khả năng chống chịu của các hệ sinh thái tự nhiên; đồng thời tận dụng các tác động tích cực của biến đổi khí hậu cho phát triển kinh tế - xã hội;
Các giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được lồng ghép vào các nhiệm vụ, giải pháp của chiến lược để thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính đề ra trong phạm vi của chiến lược.
Xem xét lồng ghép chỉ số về thích ứng với biến đổi khí hậu và chỉ tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính để xác định chỉ tiêu kinh tế - xã hội theo phạm vi của chiến lược. Việc xác định chỉ số thích ứng với biến đổi khí hậu và chỉ tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính căn cứ thông tin, dữ liệu có liên quan quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Lấy ý kiến nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu đã lồng ghép vào dự thảo chiến lược được thực hiện đồng thời với lấy ý kiến dự thảo chiến lược.
LỒNG GHÉP NỘI DUNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
VÀO QUY HOẠCH
Lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào quy hoạch thực hiện trong quá trình lập quy hoạch theo các bước sau:
Căn cứ thông tin, dữ liệu trong Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu, tài liệu khác liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu quy định tại Điều 5 Thông tư này và kết quả phân tích tác động của biến đổi khí hậu, yêu cầu ứng phó với biến đổi khí hậu quy định tại Điều 14 Thông tư này để xác định:
Căn cứ thông tin, dữ liệu trong Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam và tài liệu khác liên quan đến giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quy định tại Điều 5 Thông tư này và kết quả phân tích tác động của biến đổi khí hậu, yêu cầu ứng phó với biến đổi khí hậu quy định tại Điều 14 Thông tư này để xác định:
Thích ứng với biến đổi khí hậu: thực trạng, diễn biến và xu hướng biến đổi khí hậu; tác động của biến đổi khí hậu đến quy hoạch và tác động của quy hoạch đến ứng phó với biến đổi khí hậu; kinh nghiệm thực tiễn trong nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu tính dễ bị tổn thương, rủi ro do biến đổi khí hậu trong ngắn hạn và dài hạn; tác động tích cực do biến đổi khí hậu mang lại;
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính: hiện trạng, xu hướng phát thải khí nhà kính; các nỗ lực thực hiện, ứng dụng khoa học và công nghệ, các thách thức trong thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của quốc gia, vùng, địa phương và của ngành, lĩnh vực;
Quan điểm của quy hoạch về ứng phó với biến đổi khí hậu phải rõ ràng, có tính dài hạn và khả thi; phù hợp với xu thế chung, chính sách, định hướng phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên, tiềm năng phát triển của quốc gia, vùng, địa phương và của ngành, lĩnh vực;
Dựa trên đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và lợi thế của quốc gia, vùng, địa phương để lồng ghép các giải pháp ưu tiên trong ứng phó với biến đổi khí hậu là các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu hoặc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính hoặc cả hai nội dung nêu trên;
Các ngành, lĩnh vực có lợi thế: dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu, tác động của biến đổi khí hậu, xem xét phương án quy hoạch phát triển quốc gia, ngành, lĩnh vực phù hợp, gồm thay đổi phương thức sản xuất, kinh doanh; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; các phương thức chuyển đổi khác phù hợp với quy hoạch; hệ thống hạ tầng kỹ thuật: xem xét thay đổi các yêu cầu kỹ thuật để thích ứng với biến đổi khí hậu như tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật bảo đảm khả năng chống chịu với tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu gồm thay đổi điều chỉnh hệ thống thủy lợi, quy hoạch hệ thống cấp thoát nước, cảng biển, kết cấu công trình giao thông, dân cư, khu đô thị tập trung, công trình hạ tầng phòng tránh thiên tai, hạ tầng tiêu thoát lũ và các giải pháp hạ tầng kỹ thuật khác phù hợp với quy hoạch;
Giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu: hướng đến các giải pháp công trình, giải pháp dựa vào hệ sinh thái, dựa vào tự nhiên. Các giải pháp phải chú trọng đến đối tượng, khu vực dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu; các hệ sinh thái quan trọng cần bảo vệ, phục hồi, đặc biệt lưu ý đến hệ sinh thái rừng, ven biển và đầu nguồn;
Huy động nguồn lực tài chính: đa dạng hóa nguồn lực đầu tư gồm đầu tư công, đầu tư của khối tư nhân, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đầu tư nước ngoài, quỹ tài chính và các nguồn đầu tư hợp pháp khác;
Giải pháp về chính sách: cần mang tính đột phá, thúc đẩy và đa dạng nguồn đầu tư trong ứng phó với biến đổi khí hậu, gồm nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước, đầu tư từ khối tư nhân, quốc tế và các nguồn xã hội hóa hợp pháp khác;
Giải pháp về khoa học và công nghệ: nghiên cứu khoa học, đổi mới, chuyển giao, ứng dụng công nghệ trong ứng phó với biến đổi khí hậu; nghiên cứu chọn tạo các giống cây trồng phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu, chuyển đổi quy trình sản xuất theo hướng giảm sử dụng năng lượng, sử dụng hiệu quả năng lượng và tái sử dụng tài nguyên; dự báo, cảnh báo sớm về rủi ro thiên tai, dịch bệnh; các giải pháp khoa học và công nghệ khác;
Giải pháp về hợp tác quốc tế: đa dạng hóa, đa phương hóa hợp tác quốc tế để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm thu hút các nguồn hỗ trợ đầu tư quốc tế phục vụ phát triển bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu;
Giải pháp về đầu tư công trình, giải pháp liên kết liên vùng, liên tỉnh, liên ngành, phát huy tri thức, kinh nghiệm bản địa và các giải pháp khác.
Xem xét lồng ghép chỉ số về thích ứng với biến đổi khí hậu và chỉ tiêu về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính để xác định chỉ tiêu kinh tế - xã hội theo phạm vi của quy hoạch. Việc xác định chỉ số thích ứng với biến đổi khí hậu và chỉ tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính căn cứ thông tin, dữ liệu có liên quan quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Lấy ý kiến nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu lồng ghép vào dự thảo quy hoạch được thực hiện đồng thời với lấy ý kiến dự thảo quy hoạch.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH PHẢI THỰC HIỆN
LỒNG GHÉP NỘI DUNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BTNMT
Ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. |
CHIẾN LƯỢC |
1. |
Chiến lược khai thác, sử dụng tài nguyên cấp quốc gia |
2. |
Chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quy mô quốc gia, cấp vùng |
2.1. |
Chiến lược phát triển công nghiệp |
2.2. |
Chiến lược phát triển giao thông vận tải |
2.3. |
Chiến lược khoáng sản |
2.4. |
Chiến lược thủy lợi |
2.5. |
Chiến lược phát triển thủy sản |
2.6. |
Chiến lược phát triển chăn nuôi |
2.7. |
Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn |
2.8. |
Chiến lược phát triển năng lượng |
2.9. |
Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng |
II. |
QUY HOẠCH |
1. |
Quy hoạch quốc gia |
1.1. |
Quy hoạch tổng thể quốc gia |
1.2. |
Quy hoạch không gian biển quốc gia |
1.3. |
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
1.4. |
Quy hoạch ngành quốc gia |
1.4.1. |
Quy hoạch mạng lưới đường bộ |
1.4.2. |
Quy hoạch mạng lưới đường sắt |
1.4.3. |
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển |
1.4.4. |
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc |
1.4.5. |
Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa |
1.4.6. |
Quy hoạch tổng thể về năng lượng |
1.4.7. |
Quy hoạch phát triển điện lực |
1.4.8. |
Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt |
1.4.9. |
Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn |
1.4.10. |
Quy hoạch tài nguyên nước |
1.4.11. |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ |
1.4.12. |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản |
1.4.13. |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2. |
Quy hoạch vùng |
3. |
Quy hoạch tỉnh |
4. |
Quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt |
5. |
Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành |
5.1. |
Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh |
5.2. |
Quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia |
5.3. |
Quy hoạch thủy lợi |
5.4. |
Quy hoạch đê điều |
5.5. |
Quy hoạch phát triển điện hạt nhân |