- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14407:2025 ISO 24513:2019 Hệ thống cấp nước, nước thải và nước mưa chảy tràn - Từ vựng
| Số hiệu: | TCVN 14407:2025 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
28/07/2025 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14407:2025
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14407:2025
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14407:2025
ISO 24513:2019
CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC, HỆ THỐNG NƯỚC THẢI VÀ NƯỚC MƯA CHẢY TRÀN -TỪ VỰNG
Service activities relating to drinking water supply, wastewater and stormwater systems - Vocabulary
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu viết tắt
3.1 Các khái niệm liên quan đến tổ chức
3.2 Các khái niệm liên quan đến loại và lượng nước
3.3 Các khái niệm liên quan đến đơn vị ngành nước
3.4 Các khái niệm liên quan đến sự dùng nước
3.5 Các khái niệm liên quan đến quản lý tài sản và hệ thống tài sản
3.6 Các khái niệm liên quan đến tài sản
3.7 Các khái niệm liên quan đến quá trình
3.8 Các khái niệm liên quan đến yêu cầu
3.9 Các khái niệm liên quan đến kết quả hoạt động
3.10 Các khái niệm liên quan đến thông tin
Phụ lục A (tham khảo) Thuật ngữ theo thứ tự chữ cái
Phụ lục B (Tham khảo) Các tương quan giữa khái niệm và sơ đồ trình bày
Phụ lục C (tham khảo) Tổng hợp các thuật ngữ áp dụng cho các tiêu chuẩn cụ thể của ban kỹ thuật ISO/TC 224
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 14407:2025 hoàn toàn tương đương với ISO 24513:2019;
TCVN 14407:2025 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia ISO/TC 224 Các hoạt động dịch vụ liên quan đến hệ thống cấp nước và hệ thống nước thải biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
0.1 Từ vựng chung cho các tiêu chuẩn của ban kỹ thuật ISO/TC 224
Ba tiêu chuẩn đầu tiên trong các tiêu chuẩn của ban kỹ thuật ISO/TC 224 cung cấp tổng quan theo chủ đề cụ thể về việc cung cấp dịch vụ nước.
- ISO 24510 đề cập đến các dịch vụ nước nói chung và định hướng dịch vụ.
- ISO 24511 và ISO 24512 lần lượt đề cập đến việc cung cấp dịch vụ nước và nước thải và định hướng quản lý.
Các tiêu chuẩn do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng bao gồm các tiêu chuẩn hệ thống quản lý (yêu cầu) và tiêu chuẩn dịch vụ (hướng dẫn). Những tiêu chuẩn này tập trung vào việc đánh giá và cải tiến dịch vụ cho người sử dụng cũng như việc quản lý các đơn vị ngành nước. Các tiêu chuẩn do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng được cơ quan quản lý có liên quan công nhận là ưu tiên trong việc thiết lập các mục tiêu tổng thể đồng thời khuyến khích việc thiết lập khung mục tiêu trong bối cảnh Chương trình Nghị sự [3 2] và Mục tiêu [3 3 ] Phát triển Bền vững của Liên Hợp Quốc.
Tiêu chuẩn này:
- Giúp các bên liên quan hiểu các khái niệm và thuật ngữ cơ bản trong cung cấp dịch vụ ngành nước, để áp dụng một cách hiệu lực và hiệu quả việc cung cấp dịch vụ đó và thu được giá trị từ các tiêu chuẩn trong do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho đối thoại giữa các bên liên quan, giúp họ thông hiểu lẫn nhau về các chức năng và nhiệm vụ thuộc phạm vi của các đơn vị ngành nước.
Tiêu chuẩn này bao gồm từ vựng về các khái niệm quản lý việc cung cấp dịch vụ nước. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho tất cả các tổ chức, không phân biệt quy mô, mức độ phức tạp hoặc mô hình hoạt động. Tiêu chuẩn này nhằm nâng cao nhận thức của đơn vị ngành nước về các nghĩa vụ và cam kết của mình trong việc đáp ứng nhu cầu và kỳ vọng của người sử dụng và các bên liên quan khác, cũng như khả năng đạt được sự thỏa mãn với các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức. Vì vậy, tiêu chuẩn sẽ giúp mọi đơn vị ngành nước xác định được mục tiêu của mình.
Điều 3 bao gồm các thuật ngữ và định nghĩa cho các khái niệm được sử dụng trong các tiêu chuẩn do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng. Khi bối cảnh của một tiêu chuẩn riêng lẻ cần phải thay đổi nội dung định nghĩa của thuật ngữ khác với tiêu chuẩn này thì sự thay đổi đó phải được giải thích trong "Chú thích” cụ thể. Theo ISO 704:2009, các thuật ngữ và định nghĩa được sắp xếp theo thứ tự khái niệm. Phụ lục A bao gồm bảng liệt kê các thuật ngữ theo thứ tự bảng chữ cái, được tham chiếu chéo đến mục tương ứng của từng thuật ngữ. Phụ lục B bao gồm các hình giải thích nguyên tắc và mối tương quan về khái niệm và cách trình bày các khái niệm đó dưới dạng sơ đồ cũng như thứ tự khái niệm được sử dụng trong tiêu chuẩn này. Phụ lục C bao gồm hướng dẫn về việc đưa các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này vào các tiêu chuẩn cụ thể do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng.
Chú thích 1: Ban kỹ thuật chung ISO/TMB/JTCG về Các tiêu chuẩn hệ thống quản lý (MSS) đã xác định rằng tất cả các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý phải được xây dựng theo cấu trúc cấp cao (HLS) chung. Điều này bao gồm sự đồng nhất về các tiêu đề mục, nội dung và các thuật ngữ chung và các định nghĩa cốt lõi. Xem ISO/IEC Directives Part 1:2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2. Để bổ trợ cho việc soạn thảo tiêu chuẩn hệ thống quản lý mới hoặc sửa đổi các tiêu chuẩn trong ban kỹ thuật ISO/TC 224, các thuật ngữ và định nghĩa cốt lõi được xác định rõ trong tiêu chuẩn thuật ngữ này. Mặc dù các tiêu chuẩn dịch vụ không phải chịu những ràng buộc tương tự, ban kỹ thuật ISO/TC 224 đã chọn áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa cốt lõi chung này trừ khi bối cảnh đưa ra nguồn thay thế phù hợp hơn.
Chú thích 2: Hướng dẫn về dự thảo các khái niệm phát sinh từ việc xây dựng các tiêu chuẩn tiếp theo của ban kỹ thuật ISO/TC 224 - và chưa có trong tiêu chuẩn này - có thể do Thư ký của ban kỹ thuật ISO/TC 224 cung cấp.
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC, HỆ THỐNG NƯỚC THẢI VÀ NƯỚC MƯA CHẢY TRÀN -TỪ VỰNG
Service activities relating to drinking water supply, wastewater and stormwater systems - Vocabulary
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm riêng lẻ để tạo thành hệ thống từ vựng chung cho các bên liên quan khác nhau có cùng mối quan tâm đến việc cung cấp dịch vụ nước. Tiêu chuẩn nhằm thúc đẩy sự thông hiểu và trao đổi thông tin chung trong việc cung cấp và quản lý các hoạt động dịch vụ liên quan đến hệ thống nước sạch, hệ thống nước thải và nước mưa chảy tràn.
Tiêu chuẩn này có phạm vi áp dụng như sau:
- Định nghĩa hệ thống từ vựng chung cho các bên liên quan khác nhau;
- Định nghĩa các yếu tố và đặc điểm chính của dịch vụ đối với người sử dụng;
- Định nghĩa các thành phần của hệ thống cấp nước sạch, hệ thống nước thải và nước mưa chảy tràn.
2 Tài liệu viện dẫn
Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.
3 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu viết tắt
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1 Các khái niệm liên quan đến tổ chức
3.1.1
Tổ chức
Người hoặc nhóm người có chức năng riêng, có trách nhiệm, quyền hạn và các mối quan hệ để đạt được các mục tiêu (3.1.5) của mình.
Chú thích 1: Khái niệm về tổ chức bao gồm, nhưng không giới hạn ở thương nhân độc quyền, công ty, tập đoàn, hãng, doanh nghiệp, cơ quan quản lý, hiệp hội, hội từ thiện hay viện, hay một phần hoặc kết hợp của những loại hình trên, dù có được hợp nhất hay không và là tổ chức công hay tư.
Chú thích 2: Trong tiêu chuẩn này, tổ chức thường là đơn vị ngành nước (3.3.1).
Chú thích 3: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
Chú thích 4: Đối với ISO/TS 24522, sửa đổi Chú thích 2 thành "Trong của tiêu chuẩn này, tổ chức chịu trách nhiệm phát hiện sự kiện (3.3.20) thường sẽ là một phần của tổ chức lớn hơn [đơn vị ngành nước (3.3.1) chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ (3.3.7) nước sạch (3.2.2.1)/nước thải (3.2.2.2) ]".
[NGUỒN: ISO/IEC Directives Part 1,2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2, 3.1, sửa đổi - Thêm Chú thích từ 2 đến Chú thích 4].
3.1.2
Quản lý
Các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một đơn vị ngành nước (3.3.1).
Chú thích 1: Quản lý có thể bao gồm cả việc thiết lập chính sách (3.1.4), mục tiêu (3.1.5) và các quá trình (3.7.1) để đạt được những mục tiêu này.
Chú thích 2: Từ "quản lý" đôi khi đề cập đến người quản lý, nghĩa là một người hoặc nhóm người có quyền hạn và trách nhiệm đối với việc điều hành và kiểm soát một dịch vụ (3.3.7). Khi "quản lý" được sử dụng theo nghĩa này, nó thường được sử dụng với dạng từ chỉ tính chất nhất định nhằm tránh nhầm lẫn với khái niệm "quản lý" là tập hợp các hoạt động nêu trên. Ví dụ: "quản lý phải..." là không được, còn "ban quản lý khủng hoảng phải..." được chấp nhận. Trừ khi có quy định khác, những từ khác cần được chấp nhận để biểu thị khái niệm này khi liên quan đến con người, ví dụ như ban quản lý hoặc người quản lý.
Chú thích 3: Thuật ngữ "quản lý" có thể được định nghĩa theo lĩnh vực cụ thể mà nó đề cập đến. Ví dụ bao gồm quản lý sức khỏe cộng đồng, quản lý môi trường và quản lý rủi ro (3.1.6).
[NGUỒN: TCVN ISO 9000:2015, 3.3.3, sửa đổi - "đơn vị ngành nước" được thay thế cho "tổ chức"; trong Chú thích 2 "dịch vụ" được thay thế cho "tổ chức"; thêm Chú thích 3].
3.1.3
Hệ thống quản lý
Tập hợp các yếu tố có liên quan hoặc tương tác lẫn nhau của tổ chức (3.1.1) để thiết lập chính sách (3.1.4) và mục tiêu (3.1.5), và các quá trình (3.7.1) để đạt được các mục tiêu đó.
Chú thích 1: Một hệ thống quản lý có thể đề cập đến một hoặc nhiều lĩnh vực.
Chú thích 2: Các yếu tố của hệ thống quản lý bao gồm cơ cấu, vai trò và trách nhiệm, lập kế hoạch, vận hành (3.5.10), chính sách, thực hành, quy tắc, niềm tin, mục tiêu của tổ chức và quá trình để đạt được những mục tiêu đó.
Chú thích 3: Phạm vi của hệ thống quản lý có thể bao gồm toàn bộ tổ chức, các chức năng cụ thể được nhận biết trong tổ chức, các bộ phận cụ thể được nhận biết của tổ chức hoặc một hay nhiều chức năng xuyên suốt một nhóm tổ chức.
Chú thích 4: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: TCVN ISO 9000: 2015, 3.5.3, sửa đổi - Bỏ Chú thích 4 cũ; thêm Chú thích 4 mới]
3.1.4
Chính sách
Ý đồ và định hướng của tổ chức (3.1.1), được lãnh đạo cao nhất (3.1.7) của tổ chức công bố một cách chính thức.
Chú thích 1: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: Directives ISO/IEC, Phần 1: 2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2, 3.7, sửa đổi - thêm Chú thích 1].
3.1.5
Mục tiêu
Kết quả cần đạt được.
Chú thích 1: Mục tiêu có thể mang tính chiến lược, chiến thuật hoặc vận hành.
Chú thích 2: Mục tiêu có thể liên quan đến các lĩnh vực khác nhau [như mục tiêu về tài chính, sức khỏe, an toàn và môi trường) và có thể áp dụng ở các cấp khác nhau [như cấp chiến lược, cấp toàn bộ tổ chức, cấp dự án, cấp sản phẩm và cấp quá trình (3.7.1)].
Chú thích 3: Mục tiêu có thể được thể hiện theo những cách khác, ví dụ: như kết quả đầu ra dự kiến, mục đích, tiêu chí về vận hành, như một mục tiêu XXX hay sử dụng những từ ngữ khác có ý nghĩa tương tự (ví dụ: mục đích, mục tiêu hướng tới hay chỉ tiêu).
Chú thích 4: Trong bối cảnh hệ thống quản lý (3.1.3) XXX, các mục tiêu XXX do tổ chức (3.1.1) lập ra nhất quán với chính sách (3.1.4) XXX, nhằm đạt được các kết quả cụ thể.
Chú thích 5: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
Chú thích 6: XXX = hạn định cụ thể theo quy định MSS (ví dụ: An ninh CNTT, môi trường, chất lượng, sử dụng nước hiệu quả) cần được quan tâm.
[NGUỒN: ISO/IEC Directives Part 1, 2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2, 3.8, sửa đổi - Thêm Chú thích 5 và Chú thích 6].
3.1.6
Rủi ro
Sự kết hợp giữa khả năng xảy ra sự kiện nguy hiểm (3.3.40.1) và mức độ nghiêm trọng của hậu quả (3.3.57), nếu mối nguy hại (3.3.39) xảy ra trong hệ thống nước sạch (3.5.12.2), hệ thống nước thải (3.5.12.3) hoặc hệ thống nước mưa chảy tràn (3.5.12.5).
Chú thích 1: Rủi ro thường được đặc trưng bằng sự tham chiếu đến các sự kiện (3.3.22) và hậu quả tiềm ẩn hoặc sự kết hợp giữa chúng.
Chú thích 2: Thuật ngữ "khả năng xảy ra" không tương đương trực tiếp với một số ngôn ngữ; thay vào đó, thường sử dụng tương đương với thuật ngữ "xác suất". Tuy nhiên, từ "xác suất" thường được hiểu theo nghĩa hẹp là thuật ngữ toán học. Do đó, trong thuật ngữ quản lý rủi ro, "khả năng xảy ra" được sử dụng với cách hiểu rộng giống như thuật ngữ "xác suất" có trong nhiều ngôn ngữ khác.
Chú thích 3; Rủi ro cũng có thể được định nghĩa là tác động của sự không chắc chắn đến các mục tiêu (3.1.5), trong đó sự không chắc chắn là tình trạng, thậm chí là một phần, của sự thiếu hụt thông tin (3.10.1) liên quan tới việc hiểu hoặc nhận thức về một sự kiện, hậu quả của sự kiện đó hoặc khả năng xảy ra của nó.
Chú thích 4; Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: EN 15957-2:2013, 2.6, sửa đổi - giải thích về hệ thống nước thải và nước mưa chảy tràn; thêm Chú thích từ 1 đến Chú thích 4].
3.1.7
Lãnh đạo cao nhất
Người hoặc nhóm người định hướng và kiểm soát tổ chức (3.1.1) ở cấp cao nhất.
Chú thích 1: Lãnh đạo cao nhất có quyền ủy quyền và cung cấp nguồn lực trong phạm vi tổ chức.
Chú thích 2: Nếu phạm vi của hệ thống quản lý (3.1.3) chỉ bao gồm một phần của tổ chức thì lãnh đạo cao nhất chỉ những người định hướng và kiểm soát phần đó của tổ chức.
Chú thích 3: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: ISO/IEC Directives Part 1, 2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2, 3.5, sửa đổi - Thêm Chú thích 3].
3.1.8
Bên liên quan
Bên quan tâm
Cá nhân hoặc tổ chức (3.1.1) có thể ảnh hưởng, chịu ảnh hưởng hoặc tự cảm thấy bị ảnh hưởng bởi một quyết định hay hoạt động.
VÍ DỤ: Bên sử dụng (3.1.8.4) và chủ sở hữu tòa nhà, cơ quan có thẩm quyền liên quan (3.1.8.1), cơ quan chịu trách nhiệm (3.1.8 2), bên vận hành (3.1.8.1), nhân sự của bên vận hành, nhà cung cấp sản phẩm bên ngoài và nhà cung cấp dịch vụ (3.3.7) khác, nhà thầu, cộng đồng khách hàng và hiệp hội môi trường, tổ chức tài chính khoa học và các tổ chức kỹ thuật, phòng thử nghiệm.
Chú thích 1: Các bên liên quan thường sẽ quan tâm đến kết quả hoạt động (3.9.1) hoặc sự thành công của một tổ chức.
Chú thích 2: Trong tiêu chuẩn này, môi trường (3.1.8.6) được xem là một bên liên quan cụ thể.
Chú thích 3: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: ISO/IEC Directives Part 1, 2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2, 3.2, sửa đổi - Thêm Chú thích từ 1 đến 3].
3.1.8.1
Cơ quan có thẩm quyền liên quan
Tổ chức (3.1.1) có quyền kiểm soát thích hợp theo quy định.
VÍ DỤ: Chính quyền quốc gia, khu vực hoặc địa phương, cơ quan công quyền, cơ quan quản lý.
Chú thích 1: Cơ quan có thẩm quyền liên quan là một bên liên quan (3.1.8).
Chú thích 2: Đối với một đơn vị ngành nước (3.3.1) nhất định, có thể có một số cơ quan có thẩm quyền liên quan có quyền hạn trong các lĩnh vực khác nhau.
Chú thích 3: Đối với ISO 24536 1) sửa đổi Chú thích 2 thành: "Đối với một đơn vị nước mưa chảy tràn (3.3.2) nhất định, có thể có một số cơ quan có thẩm quyền liên quan có quyền hạn trong các lĩnh vực khác nhau."
[NGUỒN: EN 16323:2014, 2.1.3.1, sửa đổi - Thêm Ví dụ và Chú thích từ 1 đến 3].
3.1.8.2
Bên vận hành
Người hoặc tổ chức (3.1.1) thực hiện các quá trình (3.7.1) và hoạt động hàng ngày cần thiết để cung cấp dịch vụ (3.3.7).
VÍ DỤ 1: Khi cơ quan chịu trách nhiệm (3.1.8.3) và bên vận hành không phân biệt rõ về mặt pháp lý: thì bên vận hành là bộ phận vận hành kỹ thuật đô thị, phòng ban cụ thể của cơ quan có thẩm quyền khu vực.
VÍ DỤ 2: Các đơn vị ngành nước phân biệt rõ về mặt pháp lý: bên vận hành là tổ chức công, công ty tư, nhà thầu nhỏ, tổ chức phi chính phủ, hợp tác xã.
Chú thích 1: Có thể có một hoặc nhiều bên vận hành cho một đơn vị ngành nước (3.3.1) nhất định, ví dụ như các bên vận hành riêng cho vận hành (3.5.10) lắp đặt hệ thống, dịch vụ thanh toán và khắc phục sự cố. Nhiệm vụ của họ do cơ quan chịu trách nhiệm xác định. Bên vận hành có thể ký hợp đồng phụ một số hoạt động của mình với các nhà thầu khác nếu được cơ quan chịu trách nhiệm cho phép.
Chú thích 2: (Các) bên vận hành có thể tách biệt về mặt pháp lý hoặc không tách biệt khỏi cơ quan chịu trách nhiệm. Họ có thể là tổ chức công hoặc tư.
Chú thích 3: Trong bối cảnh của tiêu chuẩn này, "bên vận hành" không phải là người được tuyển dụng trong tổ chức để vận hành một thiết bị hoặc quá trình.
3.1.8.3
Cơ quan chịu trách nhiệm
Cơ quan chịu trách nhiệm pháp lý chung về cung cấp dịch vụ (3.3.7) nước sạch (3.2.2.1), nước thải (3.2.2.2) hoặc nước mưa chảy tràn (3.2.2.4) cho một khu vực địa lý nhất định.
VÍ DỤ: Chính quyền địa phương hoặc đô thị (ví dụ: đối với một làng, thị trấn hoặc thành phố), chính quyền khu vực hoặc chính phủ quốc gia hoặc địa phương thông qua một cơ quan cụ thể hoặc công ty tư.
Chú thích 1: Cơ quan chịu trách nhiệm là nhóm bên liên quan (3.1.8).
Chú thích 2: Cơ quan chịu trách nhiệm có thể có hoặc không khác biệt về mặt pháp lý với bên vận hành (3.1.8.2). Cơ quan chịu trách nhiệm có thể là công hoặc tư.
Chú thích 3: Cơ quan chịu trách nhiệm hoạt động trong khuôn khổ luật pháp và do cơ quan có thẩm quyền liên quan (3.1.8.1) thiết lập việc quản lý. Cơ quan chịu trách nhiệm thường thiết lập chiến lược, các chính sách (3.1.4) cụ thể phù hợp với đặc điểm của lĩnh vực chịu trách nhiệm của họ và tổ chức (3.1.1) chung của đơn vị ngành nước (3.3.1) liên quan.
Chú thích 4: Cơ quan chịu trách nhiệm có thể vận hành trực tiếp đơn vị ngành nước bằng các biện pháp riêng của mình thông qua một bên vận hành nội bộ (quản lý trực tiếp hoặc nội bộ hoặc "trong nhà") hoặc ủy thác cho một hoặc một số bên điều hành thực hiện các vận hành (3.5.10) [quản lý theo thuê ngoài (3.1.11) hoặc theo hợp đồng].
3.1.8.4
Bên sử dụng
KHÔNG DÙNG: người tiêu dùng/khách hàng
Người, nhóm người hoặc tổ chức (3.1.1) được hưởng lợi từ các dịch vụ (3.3.7) cung cấp nước sạch (3.2.2.1) và các dịch vụ (3.3.7) liên quan, các hoạt động dịch vụ nước thải (3.2.2.2), các hoạt động dịch vụ nước mưa chảy tràn (3.2.2.4) hoặc các dịch vụ vận chuyển nước tái chế (3.2.2.3) và dịch vụ liên quan.
Chú thích 1: Người sử dụng là nhóm bên liên quan (3.1.8).
Chú thích 2: Người sử dụng có thể thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau: người sử dụng nước cho sinh hoạt, các hoạt động thương mại, công nghiệp, các hoạt động thứ ba hoặc nông nghiệp.
Chú thích 3: Thuật ngữ "người tiêu dùng" cũng có thể được sử dụng, nhưng ở hầu hết các quốc gia, thuật ngữ "người sử dụng" được sử dụng phổ biến hơn khi đề cập đến các dịch vụ công.
3.1.8.4.1
Bên sử dụng đã đăng ký
Bên sử dụng (3.1.8.4) là người có thông tin (3.10.1) liên quan được cơ quan chịu trách nhiệm (3.1.8.3) hoặc bên vận hành (3.1.8.2) lập thành hồ sơ.
Chú thích 1: Thuật ngữ "khách hàng" có thể được coi là đồng nghĩa, vì khách hàng có mối quan hệ thương mại, ví dụ như thỏa thuận dịch vụ (3.3.16), với đơn vị ngành nước (3.3.1). Thuật ngữ "khách hàng" hiện đang được sử dụng như "quan hệ khách hàng".
3.1.8.5
Cộng đồng
Một hoặc nhiều cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân, theo luật pháp hoặc thông lệ quốc gia, các hiệp hội, tổ chức (3.1.1) hoặc nhóm của các nhân hoặc tổ chức, có lợi ích trong lĩnh vực nơi dịch vụ (3.3.7) được cung cấp.
3.1.8.6
Môi trường
Những thứ bao quanh nơi vận hành của tổ chức (3.1.1), bao gồm cả không khí, nước, đất, nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thực vật, hệ động vật, con người và mối quan hệ tương tác giữa chúng.
Chú thích 1: Những thứ bao quanh có thể hiểu rộng từ phạm vi bên trong tổ chức đến hệ thống địa phương, khu vực và toàn cầu.
Chú thích 2: Những thứ bao quanh có thể mô tả theo đa dạng sinh học, các hệ sinh thái, khí hậu hoặc các đặc điểm khác.
Chú thích 3: Để áp dụng tiêu chuẩn này, môi trường được coi là bên liên quan (3.1.8) cụ thể. Lợi ích của bên liên quan cụ thể này có thể được đại diện bởi các cơ quan có thẩm quyền liên quan (3.1.8.1), bởi cộng đồng (3.1.8.5) hoặc bởi các nhóm khác, như các tổ chức phi chính phủ (NGOs).
[NGUỒN: TCVN ISO 14001:2015, 3.2.1, sửa đổi - Thêm Chú thích 3].
3.1.9
Cơ sở hạ tầng
Hệ thống (3.9.3) các cơ sở, thiết bị và dịch vụ (3.3.7) cần thiết cho vận hành (3.5.10) của tổ chức (3.1.1).
Chú thích 1: Trong đơn vị ngành nước (3.3.1), nên dùng thuật ngữ "cơ sở hạ tầng" cho các thiết bị và thi công lắp đặt cơ sở vật chất cố định.
[NGUỒN: TCVN ISO 9000: 2015, 3.5.2, sửa đổi - Thêm Chú thích 1].
3.1.10
Công nghệ
Cơ sở hạ tầng (3.1.9) hoặc phương pháp cụ thể.
3.1.11
Thuê ngoài
Tạo ra sự sắp đặt trong đó một tổ chức (3.1.1) bên ngoài thực hiện một phần chức năng hoặc quá trình (3.7.1) của tổ chức.
Chú thích 1: Tổ chức bên ngoài không thuộc phạm vi của hệ thống quản lý (3.1.3), mặc dù chức năng hoặc quá trình thuê ngoài nằm trong phạm vi của hệ thống.
Chú thích 2: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: ISO/IEC Directives Part 1, 2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2, 3.14, sửa đổi - Thêm Chú thích 2]
3.1.12
Hoạt động kinh doanh
Thuật ngữ bao hàm để chỉ chung tất cả các chức năng, quá trình (3.7.1), hoạt động và các giao dịch của một tổ chức (3.1.1) và nhân viên trong tổ chức đó.
Chú thích 1: Bao gồm cả hành chính công cũng như kinh doanh thương mại.
[NGUỒN: TCVN 9108-2:2013 (ISO 16175-2: 2011), 3.4, sửa đổi - Câu thứ 2 thành Chú thích 1].
3.1.12.1
Chỉ số hoạt động kinh doanh
BAI
Thước đo hoạt động kinh doanh (3.1.12) có tính đến các vận hành (3.5.10) kinh doanh cốt lõi cụ thể cho từng địa điểm áp dụng.
Chú thích 1: Tùy thuộc vào BAI, việc sử dụng nước (3.4.2) (bao gồm cả lượng nước tiêu thụ) sẽ khác nhau. Ví dụ: đối với sản phẩm (m 3 /kg); đối với một người sử dụng (lít/ngày đêm); đối với một phòng nghỉ (m 3 /ngày đêm).
VÍ DỤ: Số lượng sản phẩm được sản xuất, số lượng nhân viên và khách hàng, số lượng phòng nghỉ.
3.1.13
Thông tin dạng văn bản
Thông tin (3.10.1) cần được tổ chức (3.1.1) kiểm soát và duy trì và phương tiện chứa đựng thông tin.
Chú thích 1: Thông tin dạng văn bản có thể ở mọi định dạng và phương tiện và từ mọi nguồn.
Chú thích 2: Thông tin dạng văn bản có thể đề cập tới:
- Hệ thống quản lý (3.1.3), bao gồm cả các quá trình (3.7.1) liên quan;
- Thông tin được tạo lập cho việc vận hành của tổ chức (hệ thống tài liệu); và
- Bằng chứng của các kết quả đạt được (hồ sơ).
Chú thích 3: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: Directives ISO/IEC Phần 1, 2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2, 3.11, sửa đổi - Thêm Chú thích 3]
3.1.14
Độ tin cậy
<Thông tin> mức tin cậy của thông tin (3.10.1) đại diện hoặc xác định điều kiện của các vấn đề liên quan.
Chú thích 1: Thông tin có thể là dữ liệu, chỉ số (3.9.10) hoặc số liệu tính toán.
3.1.15
Tương đương toàn thời gian
Tỷ số giữa tổng số giờ làm việc thực tế ở trong cơ sở chia cho số giờ làm việc tiêu chuẩn trong một ngày.
Chú thích 1: Tỷ số này đưa ra ước tính về thời gian sử dụng cơ bản thực tế của cơ sở theo giờ sử dụng mỗi ngày và được sử dụng để xác định số người làm việc cho cơ sở.
3.1.16
Kế hoạch chiến lược
Văn bản xác định các mục đích và mục tiêu (3.1.5) dài hạn mà tổ chức (3.1.1) hướng đến để hỗ trợ nhiệm vụ của tổ chức và phù hợp với các giá trị của tổ chức.
[NGUỒN: ISO 17469-1:2015, 2.2, sửa đổi - "giai đoạn dài hạn" thay thế cho "giai đoạn nhiều năm, thường là từ ba năm đến năm năm"].
3.1.16.1
Kế hoạch chiến thuật
Văn bản xác định các mục tiêu (3.1.5) trung hạn mà tổ chức (3.1.1) hướng đến dựa vào các ưu tiên từ các yếu tố/chỉ số (3.9.10) ảnh hưởng đến kết quả hoạt động (3.9.1), chi phí, xác suất rủi ro (3.1.6) và hư hỏng (3.6.13) và quy mô và xác suất của hư hỏng.
3.1.16.1.1
Kế hoạch vận hành
Xây dựng, biên soạn và duy trì việc thu thập các quy trình (3.7.2) và thông tin (3.10.1) dạng văn bản ở trạng thái sẵn sàng cho việc tiến hành các vận hành (3.5.10).
3.1.17
Khả năng
Khả năng có thể thực hiện một hoạt động nhất định.
Chú thích 1: Thuật ngữ năng lực và khả năng thường được sử dụng đồng nghĩa. Tuy nhiên, từ "năng lực" (3.1.18) được định nghĩa là "khả năng áp dụng kiến thức và kỹ năng để đạt được các kết quả dự kiến". Trong bối cảnh của một tổ chức (3.1.1) hoặc một cá nhân, "khả năng áp dụng" chỉ sự tồn tại của các nguồn lực cần thiết, (khả năng áp dụng) kiến thức và kỹ năng đó. Do đó, "năng lực" là điều kiện cần để có một "khả năng". Vì vậy, theo cách mở rộng, trong bối cảnh của một cá nhân hoặc một tổ chức, "khả năng" có thể được hiểu là khả năng sử dụng và triển khai (khả năng triển khai) các năng lực để đạt được mục tiêu. Xem bài viết của Saxena [34] để biết thêm chi tiết.
[NGUỒN: Theo Saxena, K. B., sự khác nhau giữa Khả năng và Năng lực?]
3.1.18
Năng lực
Khả năng áp dụng kiến thức và kỹ năng để đạt được các kết quả dự kiến.
Chú thích 1: Đôi khi, năng lực là trình độ chuyên môn.
Chú thích 2: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: ISO/IEC Directives Part 1,2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2, 3.10, sửa đổi - Thêm Chú thích 1 và Chú thích 2]
3.1.19
Phát triển bền vững
Sự phát triển đáp ứng các nhu cầu môi trường, xã hội và kinh tế của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.
[NGUỒN: TCVN 11458:2016 (ISO Guide 82:2014), 3.2]
3.2 Các khái niệm liên quan đến loại và lượng nước
3.2.1
Nước mưa
Nước mưa
Nước sinh ra do lắng đọng trong khí quyển và chưa tiếp xúc với mặt đất.
[NGUỒN: TCVN 8141-1:2009 (ISO 6107-1:2004), 57, đã sửa - "chưa tích tụ các chất hòa tan từ đất" được thay thế bằng "chưa tiếp xúc với mặt đất"]
3.2.2
Dòng chảy bề mặt
Nước mưa (3.2.1) chảy tràn trên bề mặt để tới cống thoát nước, cống thoát nước thải hoặc nguồn tiếp nhận nước.
Chú thích 1: Ví dụ về nguồn nước tiếp nhận bao gồm tầng chứa nước, hệ thống thoát nước bền vững (3.5.12.1), ao, suối, sông, hồ, cửa sông hoặc biển.
3.2.2.1
Nước sạch
KHÔNG DÙNG: nước uống được
Nước được sử dụng cho sự tiêu thụ của con người.
Chú thích 1: Các yêu cầu (3.8.1) đối với thông số kỹ thuật (3.8.8) về chất lượng (3.3.50) nước sạch thường do các cơ quan có thẩm quyền liên quan (3.1.8.1) đặt ra. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập các hướng dẫn.
3.2.2.2
Nước thải
Nước phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt, công cộng, thương mại hoặc công nghiệp, nước chảy tràn (3.2.2) trên bề mặt và mọi dòng nước chảy/xâm nhập vào cống thoát nước thải do sự cố, có thể bao gồm cả nước mưa chảy tràn (3.2.2.4) đã thu gom, được xả vào môi trường (3.1.8.6) hoặc cống thoát nước thải
Chú thích 1: Nước thải có thể chảy trong các hệ thống cống thoát nước thải riêng hoặc chung (3.5.12.3.1.2).
Chú thích 2: Đối với ISO 24536 2) thêm "Chú thích 2: Định nghĩa nước thải trong tiêu chuẩn này cũng bao gồm chất thải vệ sinh ở dạng không pha loãng."
3.2.2.2.1
Nước thải sinh hoạt cơ bản tại chỗ
Nước chỉ chứa chất thải và nước thải của con người, có thể chứa nước xám (3.2.2.2.3) từ việc giặt giũ, nhưng không chứa chất thải thương mại hoặc công nghiệp.
3.2.2.2.2
Nước thải hôi
Nước thải (3.2.2.2) phát sinh từ các hoạt động tại cơ sở sinh hoạt, cơ quan, thương mại hoặc công nghiệp.
3.2.2.2.3
Nước xám
Nước thải (3.2.2.2) từ bồn tắm và vòi sen, bồn rửa tay, bồn rửa trong nhà bếp, máy giặt và giặt giũ quần áo trừ chất bài tiết (3.2.2.2.4) và nước thải thương mại (3.2.2.2.5).
Chú thích 1: Không bao gồm nước thải từ bồn tiểu hoặc bồn cầu.
Chú thích 2: có thể loại trừ nước thải từ bồn rửa trong nhà bếp, máy nghiền chất thải thực phẩm hoặc máy rửa bát, tùy theo yêu cầu (3.9.1) của địa phương.
3.2.2.2.4
Chất bài tiết
Sản phẩm thải từ quá trình trao đổi chất của con người, ở thể rắn hoặc thể lỏng, thường là nước tiểu và/hoặc phân.
3.2.2.2.5
Nước thải thương mại
Chất lỏng, bao gồm cả các hạt cặn và các chất lơ lửng khác lơ lửng trong chất lỏng thải ra từ các hoạt động thương mại, kinh doanh hoặc sản xuất hoặc của các công trình kỹ thuật hoặc công trình xây dựng.
Chú thích 1: Nước thải thương mại còn được gọi là chất thải thương mại.
3.2.2.3
Nước tái tạo
Nước tái sử dụng
Nước tái chế
Nước không uống được
Nước thải (3.2.2.2) đã được xử lý để đáp ứng các yêu cầu (3.8.1) về chất lượng (3.3.50) nước cụ thể cho mục đích sử dụng có ích đã định.
Chú thích 1: Ví dụ các công nghệ xử lý bao gồm cả vi lọc, thẩm thấu ngược và/hoặc khử khuẩn bằng tia cực tím.
3.2.2.4
Nước mưa chảy tràn
Nước phát sinh từ lượng mưa và tuyết tan.
Chú thích 1: Tùy thuộc vào lượng mưa, nước mưa chảy tràn có thể được lưu giữ, định tuyến hoặc chuyển tải vào hệ thống (3.9.3) thu gom hoặc được sử dụng (ví dụ: cho mục đích tưới hoặc chữa cháy) cuối cùng nước mưa quay trở lại môi trường (3.1.8.6) (ví dụ: ngấm vào đất hoặc thải vào nguồn nước tự nhiên).
Chú thích 2: Nước mưa chảy tràn có thể bị nhiễm bẩn.
Chú thích 3: Nước mưa chảy tràn liên quan tới toàn bộ các sự kiện (3.3.22) mưa.
Chú thích 4: Ở một số nước (ví dụ: các nước Châu Âu), nước mưa chảy tràn được gọi là nước mặt.
3.2.3
Độ tin cậy
<thông tin> (Xem 3.1.14)
3.2.4
Cặn lắng
Sản phẩm phụ từ các quá trình (3.7.1) khác nhau áp dụng cho nước sạch (3.2.2.1), nước thải (3.2.2.2) hoặc nước mưa chảy tràn (3.2.2.4).
Chú thích 1: Cặn có thể ở thể lỏng, rắn, khí hoặc hỗn hợp.
VÍ DỤ: Bùn, chất thải từ bể tự hoại, cát hoặc sạn, dầu mỡ, mảnh vụn.
3.2.5
Công nghệ cơ bản
Thiết bị hoặc quá trình (3.7.1) tối thiểu cần để xử lý nước và đáp ứng các mục tiêu (3.1.5) xả thải.
Chú thích 1: Trong bối cảnh này, "nước" có thể bao gồm nước dùng cho mục đích uống hoặc không uống, nước thải (3.2.2), nước tái tạo (3.2.2.3) và nước mưa chảy tràn (3.2.2.4).
3.2.6
Sản phẩm có thể xả thải
Sản phẩm được coi là phù hợp để thải bỏ qua mạng lưới cống thoát nước thải và hệ thống (3.9.3) thu gom và xử lý nước thải (3.2.2.2), bao gồm cả hệ thống xử lý tại chỗ (3.5.16), vì nó không tác động xấu đáng kể đến các hệ thống này hoặc có thể tìm thấy trong dòng thải ra từ các hệ thống xử lý nước thải tại chỗ và nước thải sinh hoạt hoặc các sản phẩm sau của quá trình bùn xử lý.
3.2.7
Ngập lụt
Tình trạng nước chảy tràn lên bề mặt hoặc xâm nhập vào công trình, khu vực không mong muốn.
Chú thích 1: Ngập lụt bao gồm cả ngập do lũ (3.2.7.1), ngập do dòng chảy tràn (3.2.7.2), nước cống, nước ngầm và ngập lụt ven biển.
3.2.7.1
Ngập do nước dâng
Ngập lụt (3.2.7) do mực nước mưa (3.2.1) dâng cao trong các thủy vực tự nhiên.
3.2.7.2
Ngập do dòng chảy tràn
Ngập lụt từ dòng chảy trên bề mặt.
Ngập lụt (3.2.7) do nước mưa (3.2.1) đọng hoặc chảy trên mặt đất trước khi chảy vào cống thoát hoặc nguồn nước.
3.2.8
Lượng nước lũ cực đoan
EFV
Lượng nước của dòng chảy bề mặt (3.2.2) được giữ an toàn trong lưu vực để ngăn vượt quá khả năng của hệ thống chuyển tải lưu lượng cao (3.5.12.5.1) trong các sự kiện (3.3.22) mưa cực đoan.
Chú thích 1: Lượng nước của dòng chảy bề mặt bao gồm cả dòng chảy của hệ thống nước thải (3.5.12.3).
3.2.9
Quản lý tổng hợp lưu vực sông
Quá trình (3.7.1) phối hợp bảo tồn, quản lý (3.1.2) và phát triển các tài nguyên nước mưa (3.2.1), đất đai và các tài nguyên liên quan qua các ngành trong lưu vực sông.
Chú thích 1: Quản lý tổng hợp lưu vực sông còn được gọi là quản lý tổng hợp đường phân nước sông.
3.3 Các khái niệm liên quan đến đơn vị ngành nước
3.3.1
Đơn vị ngành nước
Toàn bộ tổ chức (3.1.1), quá trình (3.7.1), quá trình (3.7.1), các hoạt động, phương tiện và nguồn lực cần thiết để khai thác, xử lý, phân phối hoặc cung cấp nước sạch (3.2.2.1), để thu gom, chuyển tải, xử lý, thải bỏ hoặc tái sử dụng nước thải (3.2.2.2) hoặc để kiểm soát, thu gom, lưu trữ, vận chuyển và sử dụng hoặc thải bỏ nước mưa chảy tràn (3.2.2.4) và để cung cấp các dịch vụ (3.3.7) liên quan.
Chú thích 1: Một số lĩnh vực chính của đơn vị ngành nước là:
- Có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ nước sạch hoặc dịch vụ nước thải hoặc kiểm soát, thu gom, lưu trữ, vận chuyển và sử dụng các dịch vụ nước mưa chảy tràn hoặc kết hợp các dịch vụ đó;
- Có trách nhiệm về khu vực cơ sở vật chất và dân cư trong khu vực này;
- Tổ chức chịu trách nhiệm (3.1.8.3);
- Tổ chức chung có chức năng của bên vận hành (3.1.8.2) do cơ quan chịu trách nhiệm hoặc do những bên vận hành riêng biệt về mặt pháp lý thực hiện;
- Loại hệ thống (3.9.3) cơ sở vật chất được sử dụng để cung cấp các dịch vụ, với các mức độ tập trung khác nhau.
Chú thích 2: Đơn vị nước sạch (3.3.1.1) đề cập đến đơn vị ngành chỉ liên quan đến nước sạch; đơn vị ngành nước thải (3.3.1.2) đề cập đến đơn vị ngành chỉ liên quan đến nước thải; đơn vị nước mưa chảy tràn (3.3.2) đề cập đến đơn vị ngành chỉ liên quan đến nước mưa chảy tràn.
Chú thích 3: Khi không cần hoặc khó phân biệt giữa cơ quan chịu trách nhiệm và bên điều hành, thuật ngữ "đơn vị ngành nước" bao gồm cả hai.
Chú thích 4: Trong ngôn ngữ thông dụng, "dịch vụ nước" có thể được sử dụng đồng nghĩa với "đơn vị ngành nước", nhưng tiêu chuẩn này không khuyến nghị sử dụng thuật ngữ này theo cách này.
3.3.1.1
Đơn vị nước sạch
Một tập hợp gồm tổ chức (3.1.1), quá trình (3.7.1), các hoạt động, phương tiện và nguồn lực cần thiết để khai thác, xử lý, phân phối hoặc cung cấp nước sạch (3.2.2.1) và để cung cấp các dịch vụ (3.3.7) liên quan.
Chú thích 1: Một số lĩnh vực chính của đơn vị nước sạch là:
- Có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ nước sạch;
- Có trách nhiệm về khu vực cơ sở vật chất và dân cư trong khu vực này;
- Cơ quan chịu trách nhiệm (3.1.8.3):
- Tổ chức chung có chức năng của bên vận hành (3.1.8.2) do cơ quan chịu trách nhiệm hoặc do (các) bên vận hành riêng biệt về mặt pháp lý thực hiện;
- Loại hệ thống (3.9.3) cơ sở vật chất được sử dụng để cung cấp dịch vụ, với các mức độ tập trung khác nhau.
Chú thích 2: Thuật ngữ đơn vị nước sạch đề cập đến đơn vị ngành chỉ liên quan đến nước sạch.
Chú thích 3: Khi không cần hoặc khó phân biệt giữa cơ quan chịu trách nhiệm và bên vận hành, thuật ngữ "đơn vị nước sạch" bao gồm cả hai.
Chú thích 4: Trong ngôn ngữ thông dụng, "dịch vụ nước sạch" có thể được sử dụng đồng nghĩa với "đơn vị nước sạch", nhưng tiêu chuẩn này không khuyến nghị sử dụng thuật ngữ này theo cách này.
3.3.1.2
Đơn vị nước thải
Một tập hợp gồm tổ chức (3.1.1), quá trình (3.7.1), hoạt động, phương tiện và nguồn lực cần thiết để thu thập, chuyển tải, xử lý, tái sử dụng và thải bỏ nước thải (3.2.2.2) và để cung cấp các dịch vụ (3.3.7) liên quan.
Chú thích 1: Một số lĩnh vực chính của đơn vị nước thải là:
- Có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ nước thải;
- Có trách nhiệm về khu vực cơ sở vật chất và dân cư trong khu vực này;
- Cơ quan chịu trách nhiệm (3.1.8.3):
- Tổ chức chung có chức năng của bên vận hành (3.1.8.2) do cơ quan chịu trách nhiệm hoặc do (các) bên vận hành riêng biệt về mặt pháp lý thực hiện;
- Là loại hệ thống (3.9.3) cơ sở vật chất được sử dụng để cung cấp dịch vụ, với nhiều mức độ tập trung khác nhau.
Chú thích 2: Thuật ngữ "đơn vị nước thải" đề cập đến đơn vị ngành chỉ xử lý nước thải.
Chú thích 3: Khi không cần thiết hoặc khó phân biệt giữa cơ quan chịu trách nhiệm và bên vận hành, thuật ngữ "đơn vị nước thải" bao gồm cả hai.
Chú thích 4: Trong ngôn ngữ thông dụng, "dịch vụ nước thải" có thể được sử dụng như từ đồng nghĩa với "đơn vị nước thải" nhưng tiêu chuẩn này không khuyến nghị sử dụng thuật ngữ này theo cách này.
3.3.2
Đơn vị nước mưa chảy tràn
Một tập hợp gồm tổ chức (3.1.1), quá trình (3.7.1), hoạt động, phương tiện và nguồn lực cần thiết để thu gom, chuyển tải, xử lý, thải bỏ và tái sử dụng nước mưa chảy tràn (3.2.2.4) và để cung cấp các dịch vụ (3.3.7) liên quan.
Chú thích 1: Một số tính năng chính của đơn vị thoát nước mưa chảy tràn là:
- Có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ thoát nước mưa chảy tràn;
- Có trách nhiệm về khu vực cơ sở vật chất và dân cư trong khu vực này;
- Cơ quan chịu trách nhiệm (3.1.8.3):
- Tổ chức chung có chức năng của bên vận hành (3.1.8.2) do cơ quan chịu trách nhiệm hoặc do (các) bên vận hành riêng biệt về mặt pháp lý thực hiện;
- Loại hệ thống (3.9.3) cơ sở vật chất được sử dụng để cung cấp dịch vụ, với các mức độ tập trung khác nhau.
Chú thích 2: Thuật ngữ "đơn vị thoát nước mưa chảy tràn" đề cập đến đơn vị ngành chỉ cung cấp dịch vụ liên quan đến nước mưa chảy tràn.
Chú thích 3: Khi không cần thiết hoặc khó phân biệt giữa cơ quan chịu trách nhiệm và bên vận hành, thuật ngữ "đơn vị thoát nước mưa chảy tràn" bao gồm cả hai.
Chú thích 4: Trong ngôn ngữ thông dụng, "dịch vụ nước mưa chảy tràn" có thể được sử dụng như từ đồng nghĩa với "đơn vị thoát nước mưa chảy tràn", nhưng tiêu chuẩn này không khuyến nghị sử dụng thuật ngữ này theo cách này.
3.3.3
Cơ quan có thẩm quyền liên quan
(Xem 3.1.8.1)
3.3.4
Cơ quan chịu trách nhiệm
(Xem 3.1.8.3)
3.3.5
Nước sạch
(Xem 3.2.2.1)
3.3.6
Nước thải
(Xem 3.2.2.2)
3.3.7
Dịch vụ
Đầu ra của một tổ chức (3.1.1) với ít nhất một hoạt động được thực hiện giữa tổ chức và đầu tiên là bên sử dụng (3.1.8.4) và thứ hai là một bên liên quan (3.1.8).
Chú thích 1: Thành phần chủ đạo của một dịch vụ thường là vô hình.
Chú thích 2: Dịch vụ liên quan đến các hoạt động và quá trình (3.7.1) trong một tổ chức (đơn vị ngành nước), ở nơi tương tác với người sử dụng, để thiết lập các yêu cầu (3.8.1) của người sử dụng cũng như khi cung cấp dịch vụ và có thể liên quan đến mối quan hệ thường xuyên.
Chú thích 3: Ví dụ, việc cung cấp một dịch vụ có thể bao gồm những điều sau:
- Một hoạt động được thực hiện trên một sản phẩm hữu hình cung cấp cho người sử dụng [ví dụ: nước thải (3.2.2.2)];
- Một hoạt động được thực hiện trên sản phẩm vô hình cung cấp cho người sử dụng [ví dụ: xử lý yêu cầu đấu nối mới (3.3.37)];
- Giao một sản phẩm vô hình [ví dụ: chuyển giao thông tin (3.10.1) trong bối cảnh chuyển giao tri thức];
- Tạo ra không gian cho người sử dụng (ví dụ: trong các văn phòng tiếp khách).
Chú thích 4: Một dịch vụ thường do người sử dụng trải nghiệm và có thể được theo dõi bởi một hoặc nhiều bên liên quan.
Chú thích 5: Từ "dịch vụ" cũng có thể đề cập đến đơn vị ngành nước cung cấp các hành động liên quan đến đối tượng được đề cập, như được ngầm hiểu trong các cụm từ như "dịch vụ xe buýt", "dịch vụ cảnh sát", "dịch vụ cứu hỏa"." và "dịch vụ cấp nước hoặc thoát nước". Trong bối cảnh và sự dùng này, "dịch vụ" được ngầm hiểu là tổ chức đang cung cấp dịch vụ, ví dụ "vận chuyển hành khách công cộng", "cung cấp an ninh công cộng", "phòng cháy và chữa cháy" và "cung cấp nước sạch hoặc thu gom nước thải". "Nếu "dịch vụ" có thể được hiểu theo cách này, "dịch vụ ngành nước" trở thành đồng nghĩa với "đơn vị ngành nước (3.3.1)". Do đó, trong tiêu chuẩn này, để tránh nhầm lẫn, chỉ áp dụng định nghĩa trong 3.3.7.
[NGUỒN: TCVN ISO 9000:2015, 3.7.7, sửa đổi - định nghĩa và Chú thích từ 1 đến 4, Đã thêm Chú thích 5].
3.3.8
Mức độ phục vụ
Thông số hoặc nhóm thông số phản ánh kết quả đầu ra của xã hội, chính trị, môi trường và kinh tế liên quan đến dịch vụ (3.3.7) do đơn vị ngành nước (3.3.1) cung cấp cho bên sử dụng (3.1.8.4).
Chú thích 1: Dịch vụ cho người sử dụng có thể bao gồm cả các thông số sau đây: sức khỏe, an toàn, sự hài lòng của người sử dụng, chất lượng (3.3.50), lưu lượng, công suất, độ tin cậy [<thông tin> (3.1.14); <tài sản /quá trình> (3.5.19)], khả năng đáp ứng, khả năng chấp nhận về môi trường, chi phí và tính sẵn có (3.3.21).
Chú thích 2: Mức độ phục vụ nhất định có thể bao gồm mọi sự kết hợp của các thông số đã nêu ở trên mà bên sở hữu tài sản (3.6.1), người sử dụng hoặc các bên liên quan (3.1.8) cho là quan trọng.
[NGUỒN: ISO 55000:2014, 3.3.6, sửa đổi - dành riêng cho dịch vụ dành cho người sử dụng; "đơn vị ngành nước" thay cho "tổ chức"; thêm Chú thích 1 và Chú thích 2].
3.3.9
Khu vực phục vụ
Khu vực địa lý địa phương nơi tổ chức (3.1.1) chịu trách nhiệm bằng pháp lý hoặc hợp đồng để cung cấp dịch vụ (3.3.7).
Chú thích 1: Khu vực phục vụ có thể được thiết lập, ví dụ, theo ranh giới hành chính (ví dụ: đơn vị toàn thành phố); bằng hành động lập pháp (ví dụ: hình thành đơn vị cấp quận); hoặc bằng các thỏa thuận liên khu vực pháp lý [ví dụ: thỏa thuận liên tỉnh để cung cấp dịch vụ nước thải (3.2. 2.2)].
3.3.10
Thông tin bối cảnh
Thông tin (3.10.1) về đặc tính và khuôn khổ của các dịch vụ (3.3.7) nước sạch (3.2.2.1), nước thải (3.2.2.2) và nước mưa chảy tràn (3.2.2.4).
Chú thích 1: Có hai loại thông tin về bối cảnh:
- Thông tin mô tả bối cảnh thuần túy và các yếu tố bên ngoài không thuộc sự kiểm soát của đơn vị ngành nước (3.3.1) (ví dụ: dân số, địa hình, khí hậu);
- Các đặc điểm chỉ có thể bị ảnh hưởng bởi các quyết định quản lý (3.1.2) dài hạn [ví dụ: tuổi thọ của cơ sở hạ tầng (3.1.9)].
3.3.11
Độ tin cậy
<thông tin> (Xem.3.1.14)
3.3.12
Bên sử dụng
(Xem 3.1.8.4)
3.3.13
Bên sử dụng đã đăng ký
(Xem 3.1.8.4.1)
3.3.14
Hiệu lực
Mức độ theo đó các hoạt động đã hoạch định được thực hiện và đạt được các kết quả đã lập kế hoạch.
Chú thích 1: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: ISO/IEC Directives Part 1,2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2, 3.6, sửa đổi - thêm Chú thích 1].
3.3.15
Hiệu quả
Quan hệ giữa kết quả đạt được và nguồn lực được sử dụng.
[NGUỒN: TCVN ISO 9000: 2015, 3.7.10]
3.3.16
Thỏa thuận dịch vụ
Việc thiết lập một thỏa thuận giữa bên sử dụng đã đăng ký (3.1.8.4.1) và đơn vị ngành nước (3.3.1) về các điều kiện cung cấp dịch vụ (3.3.7).
VÍ DỤ: Hợp đồng.
Chú thích 1: Thỏa thuận dịch vụ có thể ngầm hiểu hoặc rõ ràng.
3.3.17
Biểu giá
Các yếu tố có cấu trúc, sẵn có công khai cho phép tính giá (3.3.18) được trả cho sản phẩm hoặc dịch vụ (3.3.7).
VÍ DỤ: Biểu giá cố định (đồng nhất) cho một mét khối nước sạch (3.2.2.1); các khối có giá tăng dần hoặc giảm dần; giá đấu nối (3.3.37) tùy thuộc vào đường kính ống.
Chú thích 1: cấu trúc biểu giá có thể gồm các yếu tố cố định và thay đổi.
Chú thích 2: Khoảng thời gian áp dụng biểu giá có thể được xác định [ví dụ: theo năm tài chính của tổ chức (3.1.1)] hoặc không xác định (ví dụ: "cho đến khi có thông báo mới").
3.3.18
Giá
Khoản tiền hoặc giá trị tương đương được trả cho việc cung cấp hoặc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ (3.3.7).
VÍ DỤ: Giá một mét khối nước sạch (3.2.2.1); giá đấu nối (3.3.37) có chiều dài XX mét.
Chú thích 1: Khi thích hợp, giá được tính theo đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ.
3.3.19
Khả năng chi trả
Khả năng có thể chịu đựng được về mặt kinh tế cho bên sử dụng (3.1.8.4).
Chú thích 1: Khả năng chi trả có thể được ước tính thông qua mức độ mà các nhóm người sử dụng xã hội mục tiêu có thể trả phí dịch vụ (3.3.7) mà không có tác động bất lợi đáng kể về kinh tế hoặc xã hội, có tính đến trợ cấp cho các chương trình trợ cấp và hỗ trợ thanh toán dành cho người sử dụng có thu nhập thấp.
3.3.20
Phát hiện sự kiện
Nhận biết chỉ báo sự kiện (3.3.41) và/hoặc thông tin (3.10.1) về một tình huống mới.
Chú thích 1: Các tình huống mới có thể được xếp thành một trong các tình huống sau:
- Chỉ báo sự kiện và/hoặc tình huống được coi là đã biết và không nguy hiểm;
- Chỉ báo sự kiện và/hoặc tình huống được coi là nguy hiểm nhưng đã có quy trình (3.7.2) để xử lý chúng;
- Chỉ báo sự kiện và tình huống được coi là chưa biết và chưa có quy trình cho chúng.
3.3.21
Sự sẵn có
Mức độ mà cơ sở hạ tầng (3.1.9), tài sản (3.6.1), nguồn lực và nhân viên của đơn vị ngành nước (3.3.1) cho phép cung cấp hiệu quả dịch vụ (3.3.7) cho bên sử dụng (3.1.8.4) theo kết quả hoạt động (3.9.1) quy định.
3.3.22
Sự kiện
Tình huống khi một biểu hiện chệch khỏi bình thường.
Chú thích 1: Một sự kiện có thể xảy ra một hoặc nhiều lần và có thể có nhiều nguyên nhân.
Chú thích 2: Một sự kiện có thể bao gồm một việc gì đó không xảy ra.
Chú thích 3: Một sự kiện đôi khi có thể được gọi là "sự cố (3.3.52)" hoặc "tai nạn".
Chú thích 4: Một sự kiện mà không có hậu quả (3.3.57) cũng có thể được gọi là "thoát nạn", "tai nạn", "thoát hiểm" hoặc "gần thoát hiểm".
Chú thích 5: Đối với ISO/TS 24522, Chú thích 5, thêm 'Trong tiêu chuẩn này, 'bình thường' đề cập đến những gì được kỳ vọng".
3.3.23
Hạn chế
Tình huống trong đó dịch vụ (3.3.7) không đáp ứng các điều kiện về sự sẵn có (3.3.21) được quy định trong thỏa thuận dịch vụ (3.3.16).
3.3.24
Bên vận hành
(Xem 3.1.8.2)
3.3.25
Khả năng
(Xem 3.1.17)
3.3.26
Năng lực
(Xem 3.1.18)
3.3.27
Dịch vụ nước sạch thay thế
ADWS
Nước sạch (3.2.2.1) được cung cấp cho bên sử dụng (3.1.8.4) bằng các phương tiện khác ngoài hệ thống nước sạch (3.5.12.2) thông thường.
Chú thích 1: Có thể yêu cầu ADWS khi mất nguồn cung cấp hoặc khi thực tế là nước đang được cung cấp hiện tại được cho là không phù hợp với mục đích sử dụng đã định.
Chú thích 2: Trong tiêu chuẩn này, ADWS chỉ đề cập đến việc cung cấp nước sạch. Tuy nhiên, có thể có những trường hợp được quyết định vì lý do sức khỏe cộng đồng (ví dụ như xả bồn cầu) và an toàn (ví dụ như chữa cháy), tạm thời cung cấp nước không uống được thông qua mạng lưới phân phối nước sạch (3.5.12.2.1) đồng thời với ADWS.
3.3.28
Dịch vụ thoát nước thải thay thế
AWWS
Các dịch vụ (3.3.7) nước thải (3.2.2.23) được cung cấp cho bên sử dụng (3.1.8.4) bằng một phương thức khác không qua hệ thống (3.9.3) thu gom hoặc xử lý thông thường.
Chú thích 1: Có thể yêu cầu AWWS khi hư hỏng các bộ phận của hệ thống (3.9.3) thu gom hoặc nhà máy xử lý sẽ dẫn đến suy giảm môi trường (3.1.8.6) hoặc rủi ro (3.1.6) đối với sức khỏe và an toàn cộng đồng.
3.3.29
Nước sạch
(Xem 3.2.2.1)
3.3.30
Nước sạch đóng sẵn
Nước đóng gói
Nước sạch (3.2.2.1) được đóng vào trong các vật chứa để cung cấp dịch vụ nước sạch thay thế (3.3.27).
VÍ DỤ 1: Nước đóng chai, đã chuẩn bị trước và được đóng kín hợp vệ sinh, có thời hạn sử dụng đã xác định trước.
VÍ DỤ 2: Túi nước cá nhân, được chuẩn bị trước nhưng trống rỗng và được đổ đầy khi xảy ra sự cố (3.3.52).
VÍ DỤ 3: Bể chứa nước cố định; téc nước xe kéo; bể chứa nước di động, được khử khuẩn và được đóng sẵn cũng như đổ đầy khi có sự cố.
3.3.31
Điểm phân phối
<nước sạch> Cơ sở vật chất cố định phía sau mà tại đó đơn vị ngành nước (3.3.1) không có trách nhiệm pháp lý chung đối với dịch vụ (3.3.7) hoặc cơ sở hạ tầng (3.1.9).
VÍ DỤ: Hộp đấu nối (3.3.37), đồng hồ nước, ranh giới giới hạn giữa tài sản công và tài sản tư.
Chú thích 1: Điểm phân phối thường được xác định trong thỏa thuận dịch vụ (3.3.16).
Chú thích 2: Thông thường, nhân viên đơn vị ngành nước không có quyền truy cập trực tiếp vào hệ thống lắp đặt ở phía sau điểm phân phối.
Chú thích 3: Điểm phân phối cũng có thể được coi là điểm cấp nước hoặc điểm đấu nối.
3.3.32
Điểm dùng nước
<nước sạch> Cơ sở vật chất cố định tại đó bên sử dụng (3.1.8.4) thường lấy nước cho mục đích sử dụng đã định.
VÍ DỤ: Vòi, đài phun nước sạch công cộng.
Chú thích 1: Điểm dùng nước có thể thuộc sở hữu tư hoặc công cộng.
Chú thích 2: Điểm dùng nước có thể giống với điểm phân phối (3.3.31), ví dụ như trong trường hợp đài phun nước sạch công cộng.
3.3.33
Độ tin cậy
<thông tin> (Xem 3.1.14)
3.3.34
Nước thải
(Xem 3.2.2.2)
3.3.35
Điểm thu gom
<nước thải> Cơ sở vật chất cố định phía trước mà tại đó đơn vị ngành nước (3.3.1) không có trách nhiệm pháp lý chung đối với dịch vụ (3.3.7) hoặc cơ sở hạ tầng (3.1.9).
VÍ DỤ: Ranh giới giới hạn giữa tài sản tư và tài sản công.
Chú thích 1: Điểm thu gom thường được xác định trong thỏa thuận dịch vụ (3.3.16).
Chú thích 2: Nhìn chung, nhân viên đơn vị ngành nước không có quyền truy cập trực tiếp vào các hệ thống lắp đặt phía trước điểm thu gom.
3.3.36
Điểm xả thải
<nước thải> Cơ sở vật chất cố định tại đó bên sử dụng (3.1.8.4) thường xả nước thải (3.2.2.2) để thu gom và thải bỏ.
VÍ DỤ: Bồn rửa; nhà vệ sinh
3.3.37
Đấu nối
Tập hợp các thành phần cơ sở vật chất đảm bảo liên kết giữa điểm phân phối (3.3.31) và ống cấp nước chính của địa phương hoặc điểm thu gom (3.3.35) và cống thoát nước thải.
Chú thích 1: Đối với hệ thống nước sạch (3.5.12.2), thuật ngữ "ống dịch vụ" hiện đang được sử dụng, nhưng đấu nối có thể bao gồm các bộ phận khác ngoài ống dịch vụ, như van và đồng hồ đo.
Chú thích 2: Đối với hệ thống nước thải (3.5.12.3), thuật ngữ "ống thoát nước" cũng có thể được sử dụng; đấu nối cũng có thể được trang bị các thiết bị phụ trợ.
3.3.38
Phạm vi bảo hiểm
Mức độ tài sản (3.6.1) của đơn vị ngành nước (3.3.1) cho phép cung cấp dịch vụ (3.3.7) cho bên sử dụng (3.1.8.4) trong phạm vi trách nhiệm đã định của mình.
3.3.39
Nguy hại
Nguồn nguy hiểm tiềm ẩn
Chú thích 1: Nguy hiểm trong bối cảnh của đơn vị ngành nước (3.3.1) có thể bao gồm cả tổn hại cho các bên liên quan (3.1.8), tổn hại sức khỏe cộng đồng, suy thoái môi trường (3.1.8.6), suy giảm chất lượng (3.3.50) dịch vụ (3.3.7), thiệt hại về danh tiếng và/hoặc tài chính và hậu quả do các cơ quan có thẩm quyền liên quan (3.1.8.1) cho phép.
Chú thích 2: Khả năng gây nguy hiểm cũng có thể phát sinh từ việc cung cấp dịch vụ đã thỏa hiệp. Trong bối cảnh này, nguy hại có thể được coi là tác nhân sinh học, hóa học, vật lý hoặc phóng xạ trong nước hoặc tình trạng của nước có khả năng gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng hoặc môi trường. Quan điểm này dựa trên định nghĩa về "nguy hại" trong sẻ tay [ 36 ] Kế hoạch An toàn Nước của WHO [được mở rộng bao gồm cả "tình trạng" bao gồm khối lượng (tức là thiếu hoặc thừa), do đó, cũng có thể áp dụng được đối với dịch vụ nước thải (3.2.2.2)].
Chú thích 3: Các nguồn nguy hiểm tiềm ẩn khác tồn tại trong bối cảnh tổ chức (3.1.1) của đơn vị ngành nước. Những nguy hại này có thể ở bên trong hoặc bên ngoài tổ chức. Các nguy hại bên trong có thể hữu hình (ví dụ: kho hóa chất độc hại; năng lượng tiềm ẳn được tích trữ sau một con đập đặt trên trên sườn đồi phía trên thị trấn; một thiết bị chứa có khả năng chứa khí quyển nguy hiểm) hoặc vô hình [các quy trình (3.7.2) không được lập thành tài liệu; việc đào tạo không đầy đủ; văn hóa tổ chức không phù hợp]. Các nguy hại bên ngoài có thể là hữu hình [ví dụ: động đất; ngập lụt (3.2.7); cháy rừng] hoặc vô hình (bất ổn xã hội; khủng bố, tội phạm mạng, tham nhũng; bất ổn tài chính).
[NGUỒN: TCVN 9788:2013 (ISO Guide 73: 2009), 3.5.1.4, sửa đổi - Bỏ Chú thích 1; thêm Chú thích từ 1 đến 3 mới].
3.3.40
Sự kiện
(Xem 3.3.22)
3.3.40.1
Sự kiện nguy hiểm
Sự kiện (3.3.22) có thể gây nguy hiểm.
Chú thích 1: Xem Chú thích từ 1 đến 3 về nguy hại (3.3.39) đối với các nguồn nguy hại và các ví dụ về nguy hiểm trong bối cảnh đơn vị ngành nước (3.3.1).
[NGUỒN: ISO/IEC Guide 51:2014, 3.3, sửa đổi - thêm Chú thích 1].
3.3.41
Chỉ số sự kiện
Tín hiệu cho đơn vị ngành nước (3.3.1) hoặc một hay nhiều bên liên quan (3.1.8) mà một sự kiện (3.3.22) có thể xảy ra với khả năng gây ra sai lệch đáng kể so với mong đợi của bên sử dụng (3.1.8.4) về kết quả hoạt động (3.9.1) của dịch vụ (3.3.7).
Chú thích 1: Tín hiệu có thể tồn tại nhưng không được quan sát trong một khoảng thời gian
3.3.42
Thông tin dạng văn bản
(Xem 3.3.13)
3.3.43
Phép đo
Quá trình (3.7.1) dùng để xác định một giá trị.
Chú thích 1: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: ISO/IEC Directives Part 1, 2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2, 3.16, sửa đổi - thêm Chú thích 1]
3.3.44
Bảng ma trận ảnh hưởng
IMT
Bảng do đơn vị ngành nước (3.3.1) xây dựng bao gồm các đấu nối được chuyển đổi giữa các chỉ số sự kiện (3.3.41) và các phép đo (3.3.43) kết quả hoạt động (3.9.1) dựa trên kiến thức khoa học và kinh nghiệm của ngành nước.
3.3.45
Bảng thông tin sự kiện
EIT
Bảng do tổ chức (3.1.1) xây dựng bao gồm các ví dụ về đấu nối đã được tổng hợp từ những thay đổi trong phép đo (3.3.43) nước và các loại nguyên nhân có khả năng.
3.3.46
Phát hiện sự kiện
(Xem 3.3.20)
3.3.47 Phân loại
Hành động phân loại bản chất của một sự kiện (3.3.22).
3.3.48
Sự phân loại
Loại mà sự kiện (3.3.22) nhóm vào.
3.3.49
Độ tin cậy
<thông tin> (Xem 3.1.14)
3.3.50
Chất lượng
Mức độ mà một tập hợp các đặc tính vốn có của một đối tượng đáp ứng các yêu cầu (3.8.1).
Chú thích 1: Thuật ngữ "chất lượng" có thể được sử dụng với các tính từ như kém, tốt hoặc rất tốt.
Chú thích 2: "Vốn có", trái ngược với "được gán cho", nghĩa là tồn tại, hiện có trong đối tượng đó.
Chú thích 3: Có sự phân biệt rõ ràng giữa chất lượng sản phẩm [nước sạch (3.2.2.1) hoặc nước thải (3.2.2.2) đã qua xử lý và chất lượng dịch vụ (3.3.7). Tiêu chuẩn này không nêu ra các thông số kỹ thuật (3.8.8) về chất lượng sản phẩm.
[NGUỒN: TCVN ISO 9000: 2015, 3.6.2, sửa đổi - thêm Chú thích 3]
3.3.51
Rủi ro
(Xem 3.1.6)
3.3.52
Sự cố
Lệch khỏi tình trạng vận hành bình thường.
Chú thích 1: Một sự cố được đặc trưng bởi nguyên nhân, mức độ và hậu quả (3.3.57) của sai lệch.
Chú thích 2: Sự cố có thể là hậu quả của sự kiện nguy hiểm (3.3.40.1).
3.3.53
Gián đoạn
Tình huống trong đó dịch vụ (3.3.7) không sẵn có hoặc chì sẵn có một phần.
Chú thích 1: Sự gián đoạn có thể trong kế hoạch hoặc ngoài kế hoạch.
3.3.54
Khủng hoảng
Sự kiện (3.3.22) hoặc tình huống gây tác động hoặc có nhiều khả năng gây ra tác động đến tổ chức (3.1.1) hoặc các dịch vụ (3.3.7) do tổ chức cung cấp mà cần nhiều biện pháp và hoạt động vận hành (3.5.10) và/hoặc cơ cấu tổ chức hơn bình thường để giải quyết nó.
3.3.55
Kế hoạch quản lý khủng hoảng
Tài liệu chỉ định những quy trình (3.7.2) gì và nguồn lực kèm theo cần được ai đó áp dụng và áp dụng ở đâu cho một loại khủng hoảng (3.3.54) cụ thể.
3.3.56
Phục hồi
Quy định của chính sách (3.1.4), quy trình (3.7.2) và quá trình (3.7.1) cần thiết để khôi phục các vận hành (3.5.10) quan trọng cho việc nối lại dịch vụ (3.3.7).
Chú thích 1: Phục hồi mô tả bước thực hiện cuối cùng trong giai đoạn khủng hoảng (3.3.54) và giai đoạn sau khủng hoảng trước khi thực hiện các hoạt động thường ngày.
3.3.57
Hậu quả
Kết quả đầu ra của một sự kiện (3.3.22) ảnh hưởng đến mục tiêu (3.1.5).
Chú thích 1: Một sự kiện có thể dẫn đến một loạt các hậu quả.
Chú thích 2: Một hậu quả có thể chắc chắn hoặc không chắc chắn và có thể có tác động tích cực hoặc tiêu cực đến các mục tiêu.
Chú thích 3: Hậu quả có thể được biểu thị định tính hoặc định lượng.
Chú thích 4: Hậu quả ban đầu có thể tăng theo các hiệu ứng dây chuyền.
[NGUỒN: TCVN 9788:2013 (ISO Guide 73:2009), 3.6.1.3]
3.4 Các khái niệm liên quan đến sự dùng nước
3.4.1
Cách sử dụng nước
Hoạt động hoặc chức năng trong đó hoặc vì đó mà nước được sử dụng.
Chú thích 1: Sự dùng nước có thể quy cho một hoặc nhiều yếu tố của hoạt động kinh doanh (3.1.12).
VÍ DỤ: Sản xuất sản phẩm, cung cấp nước sạch, rửa xe, tưới tiêu.
3.4.2
Sử dụng nước
Lượng nước đã sử dụng.
Chú thích 1: Lượng nước đã sử dụng có thể được mô tả và định lượng bằng một hoặc nhiều chỉ số hoạt động kinh doanh (3.1.12.1), ví dụ đối với sản phẩm (m 3 nước/kg); đối với một người sử dụng (lít/ngày đêm); đối với một phòng nghỉ (m 3 /ngày đêm).
Chú thích 2: "Đã sử dụng" trong bối cảnh này nghĩa là tổng lượng nước cần thiết trong quá trình hoạt động kinh doanh (3.1.12), bao gồm cả lượng nước sạch (3.2.2.1) mới và nước tái chế (3.2.2.3).
Chú thích 3: Trong ISO 24526, phần nước sử dụng không được quay lại nguồn nước ban đầu sau khi được lấy ra hoặc không có sẵn để khai thác được gọi là "nước tiêu thụ". Ví dụ, việc tiêu thụ xảy ra khi nước bị thất thoát vào khí quyển do bay hơi hoặc chứa trong sản phẩm hoặc cây trồng (như thân cây ngô) và không có sẵn để khai thác.
3.4.2.1
Sử dụng nước hữu ích
Hoạt động tính cho phần sử dụng nước đáng kể trong tổng lượng nước sử dụng (3.4.2) (bao gồm cả lượng nước được tiêu thụ) và/hoặc mang lại tiềm năng hữu ích đáng kể để cải tiến kết quả hoạt động sử dụng nước (3.4.13).
Chú thích 1: Việc sử dụng nước có thể bao gồm cả thành phần nước sạch "mới" (3.2.2.1) và nước tái chế (3.2.2.3).
3.4.3
Xem xét sử dụng nước
Xác định kết quả hoạt động sử dụng nước hiệu quả (3.4.13) của tổ chức (3.1.1) dựa trên dữ liệu và thông tin (3.10.1) khác, để xác định các cơ hội cải tiến.
3.4.4
Đồng hồ nước
Thiết bị dùng để đo, lưu trữ và hiển thị liên tục thể tích nước chảy qua thiết bị đo đo (3.3.43) ở điều kiện đo.
Chú thích 1: Thiết bị đo là thiết bị chuyển đổi năng lượng từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác, được hiệu chỉnh để giảm thiểu sai số trong quá trình (3.7.1) chuyển đổi. Đó có thể là một cảm biến hoặc một bộ truyền động.
[NGUỒN: ISO 16399:2014, 3.1, sửa đổi - Thay thế Chú thích 1].
3.4.5
Chỉ số hoạt động kinh doanh
(Xem 3.1.12.1)
3.4.6
Tương đương toàn thời gian
(Xem 3.1.15).
3.4.7
Sử dụng nước hiệu quả
Thực hiện một chức năng, nhiệm vụ, quá trình (3.7.1), dịch vụ (3.3.7) hoặc kết quả, với lượng nước tối thiểu có thể thực hiện được.
3.4.8
Chỉ số sử dụng nước hiệu quả
WEI
Lượng nước sử dụng (3.4.2) trên một đơn vị BAI (3.1.12.1) .
Chú thích 1: "Đã sử dụng" trong bối cảnh này là lượng nước sử dụng (3.4.2) (bao gồm cả các lượng nước được tiêu thụ) trong quá trình hoạt động kinh doanh (3.1.12), không tính đến lượng nước đã sử dụng để tái tạo hoặc tái chế để sử dụng tiếp.
3.4.8.1
Chỉ số sử dụng nước hiệu quả cơ bản
Mức tham chiếu của nước được sử dụng (3.4.2) cho mỗi chỉ số hoạt động kinh doanh (3.1.12.1).
Chú thích 1: Trong bối cảnh này, "được sử dụng" là lượng nước được sử dụng thực tế (bao gồm cả lượng nước được tiêu thụ) trong quá trình hoạt động kinh doanh (3.1.12) , không tính đến lượng nước được sử dụng để tái tạo hoặc tái chế cho các mục đích sử dụng sau đó.
Chú thích 2: Chỉ số này có thể được thiết lập trong quá trình xem xét sử dụng nước (3.4.3) ban đầu có cân nhắc đến sự phù hợp về thời gian của dữ liệu đối với mức sử dụng nước của tổ chức (3.1.1) (bao gồm cả các lượng nước được tiêu thụ).
3.4.9
Kế hoạch quản lý sử dụng nước hiệu quả
WEMP
Tài liệu nêu rõ các phương pháp xác định phạm vi, biện pháp, hành động và mức độ ưu tiên tiềm năng để đạt được hiệu quả trong việc sử dụng nước (3.4.2) hiện tại của tổ chức (3.1.1) (bao gồm cả các lượng nước tiêu thụ).
3.4.10
Phát triển bền vững
(Xem. 1.1.19)
3.4.11
Chính sách sử dụng nước hiệu quả
Ý định và định hướng của tổ chức (3.1.1) liên quan đến kết quả hoạt động sử dụng nước hiệu quả (3.4.13) được lãnh đạo cao nhất (3.1.7) công bố chính thức.
Chú thích 1: Chính sách sử dụng nước hiệu quả cung cấp khuôn khổ để hành động và thiết lập các mục tiêu (3.1.5) và chỉ tiêu về sử dụng nước hiệu quả.
[NGUỒN: TCVN ISO 14001:2015, 3.1.3, sửa đổi - thay từ, "hiệu quả về môi trường" bằng "sử dụng nước hiệu quả" và thêm Chú thích 1]
3.4.12
Hệ thống quản lý sử dụng nước hiệu quả
WEMS
Một phần của hệ thống quản lý (3.1.3) được sử dụng để quản lý các khía cạnh sử dụng nước hiệu quả (3.4.7), đáp ứng các yêu cầu (3.8.1) và giải quyết rủi ro (3.1.6) và cơ hội.
[NGUỒN: ISO 14001: 2015, 3.1.2, sửa đổi - để quản lý các khía cạnh sử dụng nước hiệu quả]
3.4.13
Kết quả hoạt động sử dụng nước hiệu quả
Kết quả đo được liên quan đến sử dụng nước hiệu quả (3.4.7) hoặc sử dụng nước (3.4.2) (bao gồm cả các lượng nước tiêu thụ).
Chú thích 1: Trong bối cảnh WEMS (3.4.12), kết quả có thể được đo được dựa trên chính sách sử dụng nước hiệu quả (3.4.11), mục tiêu (3.1.5), mục đích và các yêu cầu (3.1.8) khác về kết quả hoạt động sử dụng nước hiệu quả của tổ chức (3.1.1).
Chú thích 2: Kết quả hoạt động sử dụng nước hiệu quả là một trong những thành phần của kết quả hoạt động (3.9.1) của WEMS.
3.4.14
Độ tin cậy
<thông tin> (Xem 3.1.14)
3.5 Các khái niệm liên quan đến quản lý tài sản và hệ thống tài sản
3.5.1
Quản lý
(Xem 3 1.2)
3.5.1.1
Quản lý nước mưa chảy tràn
Các hoạt động phối hợp để đạt được mục tiêu (3.1.5) của hệ thống thoát nước mưa chảy tràn (3.5.12.5) trong khu vực thu nước.
Chú thích 1: Các sự kiện (3.3.22) như nước dâng chảy tràn, vỡ đập và sóng thần có thể có tác động đến nước mưa chảy tràn.
3.5.2
Quản lý tài sản
Các quá trình (3.7.1) trong vòng đời của tài sản (3.6.1) để duy trì giá trị từ các tài sản hiện có của hệ thống tài sản (3.5.12) đồng thời đảm bảo mức độ phục vụ (3.3.8) đã thỏa thuận và chức năng của hệ thống (3.9.3).
Chú thích 1: Các quá trình bao gồm cả:
- Tất cả các hoạt động cần thiết để lập kế hoạch, thiết kế, mua sắm, xây dựng/lắp đặt, vận hành (3.5.10), bảo trì (3.5.9), phục hồi (3.5.11) và thải bỏ tài sản của hệ thống nước sạch (3.5.12.2), hệ thống nước thải (3.5.12.3) và hệ thống nước mưa chảy tràn (3.5.12.5) như một hoạt động chức năng, bao gồm cả việc xem xét chúng;
- Thiết lập các mục tiêu (3.1.5), các yêu cầu (3.8.1) về chức năng và kết quả hoạt động (3.9.1);
- Thiết lập các kế hoạch chiến lược (3.1.16), kế hoạch chiến thuật (3.1.16.1) và kế hoạch vận hành (3.1.16.1.1);
- Thực hiện các điều tra (3.5.7) bao gồm cả việc thiết lập cơ sở dữ liệu cần thiết để đánh giá tình trạng thực tế của tài sản trong vòng đời của hệ thống tài sản.
Chú thích 2: Trong ISO 24510, ISO 24511 và ISO 24512, thuật ngữ "quản lý tài sản" được sử dụng với nghĩa là "việc quản lý của các tài sản".
3.5.3
Kế hoạch chiến lược
(Xem 3.1.16)
3.5.4
Kế hoạch chiến thuật
(Xem 3.1.16.1)
3.5.5
Kế hoạch vận hành
(Xem 3.1.16.1.1)
3.5.6
Mức độ phục vụ
(Xem 3.3.8)
3.5.7
Điều tra
Tập hợp tất cả các thông tin (3.10.1) cần thiết cho quá trình (3.7.1) ra quyết định.
Chú thích 1: Điều này bao gồm cả thông tin định tính và thông tin định lượng.
[NGUỒN: EN 15898:2011, 3.6.3, sửa đổi - bỏ từ "bảo tồn" và Chú thích 2]
3.5.8
Kiểm tra
Quá trình (3.7.1) xác định tình trạng thực tế của một tài sản (3.6.1) hoặc hệ thống tài sản (3.5.12) bằng quan sát và phán đoán kèm theo kiểm soát trực quan, xử lý, đo lường (3.3.43), kiểm tra hoặc định lượng khi thích hợp.
3.5.9
Bảo dưỡng
Sự kết hợp của tất cả các hành động kỹ thuật, hành chính và quản lý trong vòng đời của tài sản (3.6.1) nhằm mục đích duy trì hoặc khôi phục tài sản về trạng thái mà tài sản đó có thể thực hiện chức năng cần thiết.
[NGUỒN: ISO 16484-2, 2004, 3.114, sửa đổi - "hạng mục" được thay thế bằng "tài sản"]
3.5.10
Vận hành
(Các) hành động được thực hiện trong quá trình vận hành bình thường của hệ thống nước sạch (3.5.12.2), hệ thống nước thải (3.5.12.3) hoặc hệ thống nước mưa chảy tràn (3.5.12.5).
VÍ DỤ: Theo dõi (3.7.8) và điều chỉnh hoặc chuyển hướng nước sạch (3.2.2.1) hoặc nước thải (3.2.2.2).
[NGUỒN: EN 752, 2017, sửa đổi - nội dung và ví dụ được sửa đổi cho phù hợp với bối cảnh]
3.5.11
Biện pháp phục hồi
Các biện pháp khôi phục hoặc nâng cấp kết quả hoạt động (3.9.1) của hệ thống tài sản (3.5.12) hiện có, bao gồm cả cải tạo (3.6.16.2), sửa chữa (3.6.16.1) và thay thế (3.6.16.3).
[NGUỒN: EN 16323: 2014, 2.1.6.3, sửa đổi - "tài sản" sửa thành "hệ thống tài sản"].
3.5.12
Hệ thống tài sản
Tập hợp các tài sản (3.6.1) tương tác hoặc có liên quan với nhau.
[NGUỒN: ISO 55000:2014, 3.2.5]
3.5.12.1
Hệ thống thoát nước bền vững
(Các) giải pháp để quản lý nước mưa chảy tràn (3.2.2.4) mô phỏng theo (các) quá trình (3.7.1) thủy văn tự nhiên.
VÍ DỤ: Cánh đồng tưới (3.6.1.1.1) nhân tạo: ao; mương thấm; rãnh; vườn mưa.
Chú thích 1: Hệ thống thoát nước bền vững là một loại cơ sở hạ tầng xanh và phương pháp quản lý thoát nước được đưa vào các chiến lược quy hoạch tổng hợp như thiết kế đô thị nhạy cảm với nước và thiết kế có tác động thấp.
3.5.12.2
Hệ thống nước sạch
Hệ thống tài sản (3.5.12) cung cấp các chức năng khai thác, xử lý, lưu trữ, phân phối hoặc cung cấp nước sạch (3.2.2.1).
3.5.12.2.1
Mạng lưới phân phối nước sạch
Hệ thống tài sản (3.5.12) để phân phối nước sạch (3.2.2.1).
Chú thích 1: Mạng lưới phân phối nước sạch có thể bao gồm cả ống, van, họng cấp nước, trạm rửa, trạm bơm và hồ chứa, cơ sở hạ tầng (3.1.9) đo lường và phụ trợ và các bộ phận khác.
Chú thích 2: Trạm bơm và bể chứa có thể được bố trí trong công trình nước (3.5.12.2.2) hoặc trong mạng lưới phân phối nước sạch.
3.5.12.2.2
Công trình nước
Hệ thống tài sản (3.5.12) để thu thập, xử lý, bơm và lưu trữ nước sạch (3.2.2.1).
Chú thích 1: Loại tài sản (3.6.1.1) có thể bao gồm lưu vực thu nước, bể chứa nước, đập, suối tự nhiên, giếng, cửa nạp, ống truyền tải (3.5.13), bể lọc, bể chứa, thiết bị định lượng, cơ sở hạ tầng (3.1.9) đo lường và phụ trợ.
Chú thích 2: Trạm bơm và bể chứa có thể được bố trí trong công trình nước hoặc trong mạng lưới phân phối nước sạch (3.5.12.2.1).
3.5.12.3
Hệ thống nước thải
Hệ thống tài sản (3.5.12) cung cấp chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý và xả nước thải (3.2.2.2) và cặn lắng (3.2.4) nước thải.
[NGUỒN: EN 16323, 2.2.2.7, sửa đổi - thêm từ "tài sản" và dấu câu].
3.5.12.3.1
Hệ thống chuyển tải nước thải sinh hoạt
Hệ thống vận chuyển nước thải.
Mạng lưới nước thải
Hệ thống (3.9.3) ống dẫn sử dụng để loại bỏ và vận chuyển chất thải và nước thải (32.2.2) của con người.
Chú thích 1: Một hệ thống thường bắt đầu bằng việc nối các ống từ các tòa nhà đến một hoặc nhiều các cấp tuyến cống thoát nước lớn hơn, cuối cùng là nhà máy xử lý nước thải (3.5.15).
Chú thích 2: Dòng chảy trong các tuyến cống thoát nước có thể là dòng tự chảy, dòng chảy có áp hoặc kết hợp cả hai.
Chú thích 3: Hệ thống chuyển tải nước thải sinh hoạt cũng có thể vận chuyển nước mưa chảy tràn (3.2.2.4).
3.5.12.3.1.1
Hệ thống cống thoát nước vệ sinh
Hệ thống (3.9.3) chỉ thu thập nước phát sinh từ mọi hỗn hợp giữa các hoạt động sinh hoạt, văn phòng, thương mại hoặc công nghiệp.
Chú thích 1: Ở một số quốc gia (ví dụ: Châu Âu), cống thoát nước vệ sinh được nói đến là cống thoát nước thải hôi (32.2.2.2).
3.5.12.3.1.2
Hệ thống cống thoát nước chung
Hệ thống (3.9.3) thu gom và chuyển tải nước thải hôi (3.2.2.2.2) và nước mưa chảy tràn (3.2.2.4) trong cùng một hệ thống cống dẫn.
3.5.12.4
Hệ thống tại chỗ
Tập hợp tài sản (3.6.1) cơ sở vật chất cần thiết để cung cấp nước sạch (3.2.2.1) hoặc thu gom, xử lý, thải bỏ và tái sử dụng nước thải (3.2.2.2) mà không cần đẩu nối cơ sở vật chất với các công trình lắp đặt tập trung từ đơn vị ngành nước (3.3.1).
3.5.12.5
Hệ thống nước mưa chảy tràn
Hệ thống (3.9.3) để thu gom, lưu trữ và chuyển tải nước mưa chảy tràn (3.2.2.4) bao gồm cả hệ thống thoát nước bền vững (3.5.12.1).
Chú thích 1: Hệ thống nước mưa chảy tràn có thể bao gồm hệ thống cống thoát chung (3.5.12.3.1.2) hoặc hệ thống cống thoát nước riêng biệt, có thể kết hợp với cơ sở hạ tầng (3.1.9) xanh hoặc kiểm soát nguồn nước.
Chú thích 2: Một lưu vực có thể có nhiều hơn một hệ thống nước mưa chảy tràn.
Chú thích 3: Hệ thống nước mưa chảy tràn không bao gồm các cống thoát nước thải hôi riêng biệt, lưu vực sông hoặc nguồn nước tiếp nhận.
Chú thích 4: có thể tồn tại các tương tác giữa hệ thống nước mưa chảy tràn và các thành phần được liệt kê trong Chú thích 3.
3.5.12.5.1
Hệ thống chuyển tải nước lưu lượng cao
Hệ thống chuyển tải nước mưa chảy tràn (3.2.2.4) nơi mà dòng chảy tràn ra khỏi hệ thống (3.9.3) chảy vào các Cổng quy định, bao gồm cả dòng chảy tràn.
3.5.12.5.2
Hệ thống chuyển tải nước lưu lượng thấp
Hệ thống chuyển tải nước mưa chảy tràn (3.2.2.4) nơi mà dòng chảy được giữ bên trong hệ thống (3.1.2).
3.5.13
Đường ống truyền tải
Hệ thống tài sản (3.5.12) để vận chuyển nước từ nguồn đến nơi nước được xử lý, lưu trữ hoặc phân phối.
Chú thích 1: Đường ống truyền tải có thể vận chuyển nước thô hoặc nước sạch (3.2.2.1) và còn được gọi là đường ống chuyển tải nước chính.
3.5.14
Cống thoát nước (cống cấp 3)
Đường ống thoát nước
Hệ thống (3.9.3) ống vận chuyển nước thải (3.2.2.2) được tạo ra từ bên trong tòa nhà, thông qua tòa nhà đến hệ thống xử lý tại chỗ (3.5.16) hoặc đến hệ thống chuyển tải nước thải (3.5.12.3.1).
Chú thích 1: Thuật ngữ này có thể được áp dụng cho các hệ thống trọng lực, bơm và chân không.
3.5.15
Nhà máy xử lý nước thải
Hệ thống tài sản (3.5.12) để xử lý nước thải (3.2.2.2) bằng các biện pháp vật lý, sinh học và/hoặc hóa học.
Chú thích 1: Nhà máy xử lý nước thải có thể bao gồm, ví dụ, trạm bơm, bể điều hòa và lưu giữ, các công trình lưu trữ nước mưa chảy tràn (3.2.2.4) và dòng tràn, song chắn rác, bể lắng, bể sục khí, bể lọc, hồ, công trình-thiết bị xử lý bùn, công trình-thiết bị pha hóa chất, kiểm soát mùi và thiết bị thoát nước bao gồm cả các lưới lọc.
Chú thích 2: Các trạm bơm và bể điều hòa cũng có thể được bố trí trong mạng lưới nước thải (3.5.12.3.1).
3.5.16
Hệ thống xử lý trên tuyến
Hệ thống (3.9.3) xử lý nước thải (3.2.2.2) được đặt trên hoặc gần nơi phát sinh nước thải.
VÍ DỤ: Bể tự hoại; Hệ thống RBC (Đĩa sinh học tiếp xúc quay).
3.5.17
Phân tích
Kiểm tra có hệ thống trong đó hệ thống (3.9.3) sinh học hoặc kỹ thuật sử dụng các phương pháp phù hợp để phân tách thành các bộ phận cấu thành, sau đó sắp xếp và đánh giá các bộ phận đó.
Chú thích 1: Phần tích cũng bao gồm cả các thao tác được thực hiện sau khi chuẩn bị mẫu để xác định lượng nồng độ của (các) chất phân tích cần quan tâm có trong mẫu nước.
3.5.18
Độ tin cậy
<thông tin> (Xem 3.1.14)
3.1.19
Độ tin cậy
<tài sản/quy trình> xác suất mà một thiết bị, dụng cụ, hệ thống (3.9.3), hoặc quá trình (3.7.1) sẽ thực hiện chức năng quy định của nó mà không có hư hỏng (3.6.13) trong một thời gian nhất định khi được vận hành chính xác trong môi trường (3.1.8.6) quy định.
3.6 Các khái niệm liên quan đến tài sản
3.6.1
Tài sản
Vật phẩm, hạng mục hoặc thực thể có giá trị tiềm năng hoặc thực tế đối với đơn vị ngành nước (3.3.1).
Chú thích 1: Tài sản được sử dụng trong đơn vị ngành nước để cung cấp dịch vụ (3.3.7).
Chú thích 2: Tài sản có thể là hữu hình hoặc vô hình, tài chính hoặc phi tài chính và bao gồm cả việc xem xét rủi ro (3.1.6) và trách nhiệm thanh toán. Giá trị có thể âm hoặc dương ở các giai đoạn khác nhau của vòng đời tài sản.
Chú thích 3: Tài sản cơ sở vật chất thường đề cập đến thiết bị, kiểm kê và thuộc tính. Ví dụ trong ngành nước là đất đai, các tòa nhà, ống, bể chứa, nhà máy xử lý, thiết bị và phần cứng. Tài sản cơ sở vật chất đối lập với tài sản vô hình như hợp đồng thuê khoán, thương hiệu, tài sản kỹ thuật số, quyền sử dụng, giấy phép, quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu hoặc các thỏa thuận. Ví dụ trong ngành nước là quyền về nước, phần mềm và cơ sở dữ liệu.
Chú thích 4: Nhóm tài sản được gọi là hệ thống tài sản (3.5.12) cũng có thể được coi là tài sản.
[NGUỒN: ISO 55000:2014, 3.2.1, sửa đổi - trong toàn bộ tiêu chuẩn "tổ chức" được thay thế bằng "đơn vị ngành nước"; thêm Chú thích 1; Sửa Chú thích 3 để phù hợp bối cảnh của ngành nước]
3.6.1.1
Loại tài sản
Nhóm các tài sản (3.6.1) có những đặc điểm chung để phân biệt những tài sản đó là một nhóm hoặc một loại.
Chú thích 1: Ví dụ về các loại tài sản bao gồm nhưng không giới hạn bởi, các tài sản cơ sở vật chất, tài sản thông tin (3.10.1), tài sản vô hình, tài sản quan trọng, tài sản hỗ trợ, tài sản tuyến ống, tài sản công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), tài sản cơ sở hạ tầng (3.1.9) và tài sản có thể di chuyển.
Chú thích 2: Ví dụ về các loại tài sản cơ sở vật chất trong ngành nước là ống, van, máy bơm và bồn/bể chứa có cùng loại, kích thước, vật liệu và chức năng.
[NGUỒN: ISO 55000: 2014, 3.2.6, sửa đổi - Bỏ VÍ DỤ. Đã thêm Chú thích mới 1 và Chú thích 2]
3.6.1.1.1
Cánh đồng tưới
Vùng đất tự nhiên có nước nông bao phủ hoặc được xây dựng, có nền được gia cố, có chứa hệ thực vật và động vật phù hợp mà phát triển và tiêu thụ các chất dinh dưỡng có trong nước thải trong dòng thải xả vào.
3.6.2
Chi phí vòng đời
Tổng chi phí của một tài sản (3.6.1) hoặc các bộ phận của tài sản trong suốt vòng đời của tài sản.
Chú thích 1: Tổng chi phí có thể bao gồm chi phí lập kế hoạch, thiết kế, xây dựng, sang nhượng, vận hành (3.5.10), bảo dưỡng (3.5.9), phục hồi (3.5.11) và thải bỏ.
Chú thích 2: Tổng chi phí không bao gồm giá trị còn lại thu được trong quá trình thải bỏ.
[NGUỒN: ISO 15686-1: 2011, 3.11, sửa đổi - bỏ
"trong khi đáp ứng các yêu cầu về kết quả hoạt động"; thêm Chú thích 1 và Chú thích 2].
3.6.3
Hệ thống tài sản
(Xem 3.5.12)
3.6.4
Điều tra
(Xem 3.5 7)
3.6.5
Độ tin cậy
<tài sản/quá trình> (Xem 3.5.19)
3.6.6
Độ tin cậy
<thông tin> (Xem 3.1.14)
3.6.7
Quản lý tài sản
(Xem 3.5.2)
3.6.8
Bảo dưỡng
(Xem 3.5.9)
3.6.9
Tỷ suất lợi nhuận
Thước đo tỷ lệ phần trăm lợi nhuận của dự án, bằng thu nhập dự án chia cho đầu tư dự án.
Chú thích 1: Khoảng thời gian của phép đo (3.3.43) có thể là hàng năm hoặc trong suốt thời gian đầu tư.
3.6.10
Kiểm tra
(Xem 3.5.8)
3.6.11
Tuổi thọ
Khoảng thời gian sau khi lắp đặt mà các tài sản (3.6.1) hoặc hệ thống tài sản (3.5.12) đáp ứng với hoặc đáp ứng hơn các yêu cầu (3.8.1) kỹ thuật và yêu cầu chức năng.
[NGUỒN: ISO 15686-1:2011, 3.25, sửa đổi - "cơ sở hoặc các bộ phận cấu thành của nó" được thay bằng "tài sản hoặc hệ thống tài sản": "yêu cầu về kết quả hoạt động" được thay thế bằng "yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu chức năng"].
3.6.12
Phát triển bền vững
(Xem 3.1.19)
3.6.13 Hư hỏng
Sự hư hại cục bộ không tránh được về khả năng vận hành của một tài sản (3.6.1) trong một hệ thống tài sản (3.5.12) tại một thời điểm nhất định trên một tài sản nhất định.
3.6.14
Tỷ lệ hư hỏng
Tỷ lệ giữa số lần hư hỏng (3.6.13) của một loại tài sản nhất định với một đơn vị đo lường nhất định.
VÍ DỤ: Số lần hư hỏng của một đơn vị tài sản (3.6.1) và thời gian, hư hỏng trên số lần hành động.
Chú thích 1: Đối với các tuyến ống, tính bằng km trên năm.
Chú thích 2: Đối với các đấu nối (3.3.37) và van liên quan đến mạng lưới phân phối nước sạch (3.5.12.2.1) tính bằng phần nghìn trên năm.
Chú thích 3: Đối với hệ thống nước thải (3.5.12.3) trong trường hợp đấu nối, tính bằng km trên năm.
Chú thích 4: Đối với nhà máy xử lý, trạm bơm và các cơ sở tương tự, tính theo năm.
[NGUỒN: ISO/IEC IEEE 24765: 2010, 3.1563, sửa đổi - Sửa các ví dụ và thêm Chú thích từ 1 đến 4].
3.6.15
Dữ liệu hư hỏng
Dữ liệu mô tả sự xuất hiện của sự kiện (3.3.22) hư hỏng (3.6.13).
[NGUỒN: ISO 14224:2016, 3.25]
3.6.16
Phục hồi
(Xem 3.5.11)
3.6.16.1
Sửa chữa
Khắc phục sự cố hoặc hư hỏng nội bộ.
Chú thích 1: Việc sửa chữa có thể được lập kế hoạch [ví dụ: bảo dưỡng (3.5.9) phòng ngừa] hoặc ngoài kế hoạch (ví dụ: trong trường hợp bị hư hại).
3.6.16.2
Cải tạo
Công việc kết hợp tất cả hoặc một phần cấu trúc ban đầu của một tài sản (3.6.1) bằng cách cải tiến kết quả hoạt động (3.9.1) hiện tại của tài sản.
[NGUỒN: EN 16323:2014, 2.1.6.4, sửa đổi - "ống thoát nước và cổng thoát nước thải" được thay thế bằng "tài sản"].
3.6.16.3
Thay thế
Lắp đặt một tài sản (3.6.1) mới kết hợp chức năng của tài sản cũ.
3.6.17
Tỷ lệ biện pháp phục hồi
Tỷ lệ phần trăm của toàn bộ tài sản kiểm kê được phục hồi hoặc sẽ được phục hồi (thường trong một năm).
3.7 Các khái niệm liên quan đến quá trình
3.7.1
Quá trình
Tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác lẫn nhau sử dụng đầu vào để cho ra kết quả dự kiến.
Chú thích 1: "Kết quả dự kiến" của một quá trình được gọi là đầu ra, sản phẩm hoặc dịch vụ (3.3.7) phụ thuộc vào bối cảnh được đề cập.
Chú thích 2: Đầu vào của một quá trình thường là đầu ra của các quá trình khác và đầu ra của một quá trình thường là đầu vào của các quá trình khác.
Chú thích 3: Hai hay nhiều quá trình có mối quan hệ và tương tác lẫn nhau trong chuỗi quá trình có thể cũng được coi là một quá trình.
Chú thích 4: Các quá trình trong tổ chức (3.1.1) thường được lập kế hoạch và thực hiện trong các điều kiện được kiểm soát nhằm tăng thêm giá trị.
Chú thích 5: Một quá trình trong đó sự phù hợp (3.8.3) của kết quả đầu ra không thể được xác nhận giá trị sử dụng một cách dễ dàng hoặc có giá trị kinh tế thì thường được cọi là "quá trình đặc biệt".
Chú thích 6: Trong xác định mức chuẩn (3.7.1.1), các quá trình tổ chức và quá trình kỹ thuật cũng như sự kết hợp của cả hai đều được xem xét. Một quá trình trong bối cảnh của quá trình xác định mức chuẩn bao gồm sự kết hợp của một nhiệm vụ công việc với một nhà máy/một đối tượng [ví dụ: vận hành mạng lưới cống thoát nước thải, xử lý nước thải (3.2.2.2), xử lý nước sạch (3.2.2.1), cung cấp đấu nối (3.3.37) nước thải sinh hoạt, đào tạo bổ túc nhân viên, mua vật liệu].
Chú thích 7: Trong tiêu chuẩn dịch vụ, thuật ngữ "quá trình" có thể có nghĩa rộng hơn so với cách giải thích hẹp hơn trong các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý. Ví dụ: hệ thống tài sản (3.5.12) (ví dụ: hệ thống xử lý nước/nước thải) có thể bao gồm một tập hợp các tài sản (3.6.1) tương tác hoặc có liên quan với nhau và có thể được gọi là một "quá trình". Vì vậy, trong các tiêu chuẩn dịch vụ, thuật ngữ "quá trình" có thể được hiểu rộng rãi hơn nghĩa đơn giản là "các hoạt động".
Chú thích 8: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: TCVN ISO 9000:2015, 3.4.1, sửa đổi - Thay thế Chú thích 6; Thêm Chú thích 7 và Chú thích 8]
3.7.1.1
Xác định mức chuẩn
Quá trình (3.7.1) có hệ thống để phát hiện ra, trở thành thói quen và để áp dụng các thực hành thành công của các đối tác xác định mức chuẩn (3.7.1.1.4).
Chú thích 1: Thông thường, xác định mức chuẩn là một quá trình liên tục.
Chú thích 2: Xác định mức chuẩn ở cấp quá trình có nghĩa là đối tượng của xác định mức chuẩn là một quá trình. Ví dụ, vận hành (3.5.10) cống thoát nước thải, việc lập dự toán hoặc việc mua vật liệu.
Chú thích 3: Xác định mức chuẩn tại cấp đơn vị ngành nước có nghĩa là đối tượng của xác định mức chuẩn là đơn vị ngành nước (3.3.1) và các nhiệm vụ chính là, ví dụ, các dịch vụ (3.3.7) nước sạch (3.2.2.1) và nước thải (3.2.22).
3.7.1.1.1
Đối tượng xác định mức chuẩn
Các đơn vị ngành nước công hoặc tư, các đơn vị ngành nước chi nhánh, các bộ phận chức năng, quá trình (3.7.1), nhiệm vụ, dịch vụ (3.3.7) hoặc các sản phẩm khác mà là đối tượng của xác định mức chuẩn (3.7.1.1) và có tương tác rõ ràng, được tách ra từ mỗi đối tượng khác và từ các đối tượng không được điều tra.
VÍ DỤ: Xây dựng cống thoát nước thải, vận hành (3.5.10) mạng lưới ống.
3.7.1.1.2
Mức chuẩn
Giá trị đơn lẻ, thể hiện giá trị tham chiếu được chấp nhận suy ra từ sự so sánh giữa những bên tham gia hoặc từ nghiên cứu tài liệu, được sử dụng để định hướng.
Chú thích 1: Mức chuẩn có thể được xác định bằng hợp tác hoặc đơn lẻ.
Chú thích 2: Bằng cách phân nhóm (3.7.1.1.5), các mức chuẩn khác nhau có thể xuất hiện các nhóm khác nhau có tính tương đồng.
3.7.1.1.3
Độ lệch so với mức chuẩn
Kết quả so sánh các chỉ số kết quả hoạt động (3.9.6), là sự khác nhau của giá trị quan sát được so với mức chuẩn (3.7.1.1.2) được áp dụng.
3.7.1.1.4
Đối tác xác định mức chuẩn
Bên tham gia trong dự án xác định mức chuẩn (3.7.1.1).
3.7.1.1.5 Phân nhóm
Tạo nhóm của các đối tượng xác định mức chuẩn (3.7.1.1.1) theo loại tiêu chí khác nhau [thông tin bối cảnh (3.3.10) hoặc các yếu tố giải thích (3.9.7)] để tạo ra tập hợp các nhóm có tính chất tương đồng hơn.
VÍ DỤ: Phân nhóm theo quy mô đơn vị ngành, khối lượng nước vận chuyển, dân cư được phục vụ, tốc độ mạng lưới phân phối (m 3 /km/năm).
Chú thích 1: Đối với các chỉ số kết quả hoạt động (3.9.6) khác nhau, có thể thích hợp với việc phân nhóm khác nhau; bằng cách phân nhóm, sẽ tạo ra các mức chuẩn (3.7.1.1.2) cụ thể cho từng nhóm có tính chất tương đồng.
Chú thích 2: Kết quả của việc phân nhóm là sự so sánh các chỉ số kết quả hoạt động ít bị ảnh hưởng bởi tiêu chí phân nhóm.
3.7.1.2
Xử lý qua đất
Quá trình (3.7.1) có thể đơn giản bao gồm việc phun chất thải đã được đồng nhất lên trên mặt đất để vi khuẩn phân hủy thông qua tác động của mặt trời và khí hậu hoặc xả nước thải (3.2.2.2) đã được xử lý một phần (sau khi loại bỏ chất rắn lơ lửng) xuống dưới mặt đất và phân hủy các chất hữu cơ hòa tan trong môi trường (3.1.8.6) kỵ khí của đất.
3.7.1.3
Sự tan rã
Sự tan vỡ vật lý của vật liệu thành các mảnh.
3.7.13.1
Sự phân tán
Quá trình (3.7.1) tan rã (3.7.1.3) được mô tả bởi vật liệu tách ra thành các mảnh nhỏ, rời ra khỏi nhau và phân bố trong chất lỏng.
Chú thích 1: Sự phân tán được xác định về mặt vận hành (3.5.10) bằng cách đo sự mất khối lượng của sản phẩm lọt qua sàng lọc sau khi tiếp xúc với các điều kiện môi trường cụ thể.
Chú thích 2: Lý tưởng nhất là thước đo trực tiếp về sự phân tách các hạt và độ đồng đều của số lượng hạt trong nước.
3.7.1.4
Phân hủy sinh học
Sự phân hủy do hoạt động sinh học, đặc biệt là do hoạt động của enzyme, dẫn đến sự thay đổi đáng kể về cấu trúc hóa học của vật liệu.
Chú thích 1: Vật liệu có khả năng phân hủy sinh học nếu nó có thể bẻ mạch thành các nguyên tố tự nhiên với sự trợ giúp của vi sinh vật (ví dụ: nước, cacbon đioxit, sinh khối).
[NGUỒN: ISO 472:2013, 2.1680, sửa đổi - thêm Chú thích 1]
3.7.1.5
Lắng tụ
Quá trình (3.7.1) trong đó toàn bộ hoặc các mảnh vật chất được xả ra sẽ lắng xuống các tầng tháp hơn của khối chất lỏng, do mất lực nổi.
Chú thích 1: Hiệu ứng này có thể được quan sát thấy trong cả cột chất lỏng (tức là với chất lỏng tĩnh) và trong chất lỏng đang chảy (tức là trong các ống).
3.7.1.6
Quá trình phát hiện sự kiện EDP
Tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác lẫn nhau để chuyển đổi đầu vào [dữ liệu hoặc thông tin (3.10.1) về một sự kiện (3.3.22) thực tế hoặc nghi ngờ] thành đầu ra [để hỗ trợ các hoạt động vận hành (3.5.10) của đơn vị ngành (3.3.1) nước].
3.7.2
Quy trình
Cách thức cụ thể để thực hiện một hoạt động hoặc một quá trình (3.7.1).
Chú thích 1: Các quy trình có thể được lập thành văn bản hoặc không.
[NGUỒN: TCVN ISO 9000: 2015, 3.4.5]
3.7.3
Phân tích
(Xem 3.5.11)
3.7.4
Độ tin cậy
<thông tin> (Xem 3.1.14)
3.7.5
Điều tra
(Xem 3.5 7)
3.7.6
Phép đo
(Xem 3.3.43)
3.7.7
Lượng nước lũ cực đoan
(Xem 3.2.8)
3.7.8
Theo dõi
Việc xác định tình trạng của một hệ thống (3.9.3), một quá trình (3.7.1) hoặc một hoạt động.
Chú thích 1: Để xác định tình trạng có thể cần kiểm tra, giám sát hoặc quan trắc chặt chẽ.
Chú thích 2: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: ISO/IEC Directives Part 1,2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2.3.15, sửa đổi - thêm Chú thích 2]
3.7.9
Kiểm tra đánh giá
Một quá trình (3.7.1) có hệ thống, độc lập và được lập thành văn bản để thu được bằng chứng kiểm tra đánh giá và xem xét đánh giá chúng một cách khách quan nhằm xác định mức độ thực hiện các tiêu chí đánh giá.
Chú thích 1: Một cuộc kiểm tra đánh giá có thể là kiểm tra đánh giá nội bộ (bên thứ nhất) hoặc kiểm tra đánh giá bên ngoài (bên thứ hai hoặc bên thứ ba) và có thể là một kiểm tra đánh giá kết hợp (kết hợp hai hoặc nhiều lĩnh vực).
Chú thích 2: Kiểm tra đánh giá nội bộ do chính tổ chức (3.1.1) hoặc do một tổ chức bên ngoài thực hiện với danh nghĩa tổ chức thực hiện.
Chú thích 3: "Bằng chứng kiểm tra đánh giá" và "tiêu chí kiểm tra đánh giá" được định nghĩa trong TCVN ISO 19011.
Chú thích 4: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: ISO/IEC Directives Part 1, 2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2, 3.17, sửa đổi - thêm Chú thích 4].
3.7.10
Độ chính xác
Mức độ gần nhau giữa kết quả đo và giá trị quy chiếu được chấp nhận.
Chú thích 1: Khi dùng cho một tập hợp các kết quả thử hoặc kết quả đo, thuật ngữ "độ chính xác" liên quan đến tổ hợp các thành phần ngẫu nhiên và sai số hệ thống hoặc thành phần độc chệch chung.
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 3.3.1, sửa đổi - Chú thích 1 của phần được gộp vào định nghĩa; Chú thích 2 sửa thành Chú thích 1; Bỏ Chú thích 3].
3.7.11
Độ tin cậy
<Tài sản/quy trình> (Xem 3.5.19)
3.7.12
Đánh giá
Quá trình (1.7.1), hoặc kết quả của quá trình này, so với một chủ đề cụ thể với các tài liệu tham khảo có liên quan.
3.7.13
Mức độ tin cậy
Đánh giá (3.7.12) về chất lượng (3.3.50) trong thuật ngữ độ chính xác (3.7.10) và độ tin cậy [<thông tin> (3.1.14): <tài sản/quá trình> (3.5.19)].
3.8 Các khái niệm liên quan đến yêu cầu
3.8.1
Yêu cầu
Nhu cầu hoặc mong đợi được công bố, bắt buộc hoặc ngầm hiểu chung.
Chú thích 1: "Ngầm hiểu chung" nghĩa là đối với các đơn vị ngành nước (3.3.1), bên sử dụng (3.1.8.4) dịch vụ (3.3.7) và các bên liên quan (3.1.8) khác có nhu cầu hoặc mong đợi được coi là ngầm hiểu chung mang tính thông lệ hoặc thực hành chung.
Chú thích 2: Yêu cầu được quy định là yêu cầu đã được công bố, ví dụ trong thông tin dạng văn bản (3.1.13).
Chú thích 3: Một định ngữ có thể được sử dụng để biểu thị một loại yêu cầu cụ thể, ví dụ yêu cầu đối với sản phẩm, yêu cầu về quản lý chất lượng, yêu cầu của người sử dụng hoặc yêu cầu về chất lượng (3.3.50).
Chú thích 4: Các yêu cầu do các bên liên quan khác nhau hoặc do chính đơn vị nước sạch (3.3.1.1), đơn vị nước thải (3.3.1.2) hoặc đơn vị nước mưa chảy tràn (3.3.2) đề ra.
Chú thích 5: cần đạt được sự thỏa mãn của khách hàng ở mức cao để đáp ứng mong đợi của khách hàng ngay cả khi nó không được công bố, không được ngầm hiểu chung hay bắt buộc.
Chú thích 6: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: TCVN ISO 9000:2015, 3.6.4, sửa đổi - thay Chú thích 6; phù hợp với bối cảnh ngành nước].
3.8.2
Nghĩa vụ tuân thủ
Yêu cầu về pháp lý hoặc các yêu cầu khác.
Các yêu cầu (3.8.1) về pháp lý mà tổ chức (3.1.1) phải tuân theo và các yêu cầu khác mà tổ chức phải hoặc lựa chọn để tuân thủ.
CHÚ THÍCH 1: Nghĩa vụ tuân thủ có thể là yêu cầu pháp lý hoặc yêu cầu khác.
[NGUỒN: ISO 19600: 2014, 3.16, sửa đổi - kết hợp các yếu tố bổ sung từ 3.14 và 3.15]
3.8.3
Sự phù hợp
Việc đáp ứng một yêu cầu (3.8.1).
Chú thích 1: Trong Tiếng Anh từ "conformance" cũng được hiểu là sự phù hợp nhưng không được sử dụng.
Chú thích 2: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: ISO/IEC Directives Part 1,2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2, 3.18, sửa đổi - thêm Chú thích 1 và Chú thích 2].
3.8.4
Sự không phù hợp
Sự không đáp ứng một yêu cầu (3.8.1).
Chú thích 1: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: ISO/IEC Directives Part 1,2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2.3.19, sửa đổi - thêm Chú thích 1]
3.8.5
Khắc phục
Hành động nhằm loại bỏ sự không phù hợp (3.8.4) được phát hiện.
Chú thích 1: Việc khắc phục có thể được thực hiện trước, đồng thời hoặc sau hành động khắc phục (3.8.6).
Chú thích 2: Ví dụ, việc khắc phục có thể là làm lại hoặc sửa chữa (3.6.16.1).
[NGUỒN: TCVN ISO 9000: 2015, 3.12.3, sửa đổi - "hạ cấp" được thay thế bằng "sửa chữa"]
3.8.6
Hành động khắc phục
Hành động nhằm loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp (3.8.4) và nhằm ngăn ngừa việc tái diễn.
Chú thích 1: Có thể có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự không phù hợp.
Chú thích 2: Hành động khắc phục nhằm ngăn ngừa việc tái diễn trong khi hành động phòng ngừa được thực hiện nhằm ngăn ngừa việc xảy ra.
Chú thích 3: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: TCVN ISO 9000:2015, 3.12.2, sửa đổi - thay thế Chú thích 3]
3.8.7
Độ tin cậy
<thông tin> (Xem 3.1.14)
3.8.8
Đặc tính kỹ thuật
Tài liệu xác định các yêu cầu (3.8.1) về kết quả hoạt động (3.9.1) của sản phẩm.
[NGUỒN: ISO 12576-2:2008, 3.7.]
3.9 Các khái niệm liên quan đến kết quả hoạt động
3.9.1
Kết quả hoạt động
Kết quả có thể đo được.
Chú thích 1: Kết quả hoạt động có thể liên quan đến cả các phát hiện định lượng hoặc định tính.
Chú thích 2: Kết quả hoạt động có thể liên quan đến việc quản lý (3.1.2) các hoạt động, quá trình (3.7.1), sản phẩm [bao gồm cả dịch vụ (3.3.7)], hệ thống (3.9.3) hoặc tổ chức (3.1.1).
Chú thích 3: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: ISO/IEC Directives Part 1, 2018, Phụ lục SL, Phụ lục 2.3.13, sửa đổi - thêm Chú thích 3]
3.9.2
Nhóm kết quả hoạt động
Sự phân loại các mục tiêu (3.1.5) chung của dịch vụ (3.3.7) nước sạch (3.2.2.1), nước thải (3.2.2.2) và nước mưa chảy tràn (3.2.2.4).
Chú thích 1: Các nhóm chính bao gồm độ tin cậy (3.5.19), chất lượng (3.3.50), dịch vụ khách hàng, tính bền vững và hiệu quả kinh tế (3.3.15).
Chú thích 2: Các nhóm kết quả hoạt động có thể tạo thành nhóm tiêu chí đánh giá (3.7.12).
3.9.3
Hệ thống
Tập hợp các yếu tố có liên quan hoặc tương tác với nhau.
Chú thích 1: Trong tiêu chuẩn dịch vụ, thuật ngữ "hệ thống" có thể có nghĩa rộng hơn so với cách giải thích hẹp hơn trong tiêu chuẩn hệ thống quản lý. Ví dụ: nó cũng có thể bao gồm một số quá trình (3.7.1).
[NGUỒN: TCVN ISO 9000: 2015, 3.5.1, sửa đổi - thêm Chú thích 1].
3.9.4
Cải tiến liên tục
Hành động lặp lại để nâng cao kết quả hoạt động (3.9.1).
Chú thích 1: Quá trình (3.7.1) thiết lập các mục tiêu (3.1.5) và tìm kiếm các cơ hội cải tiến là một quá trình liên tục thông qua việc sử dụng các phát hiện kiểm tra đánh giá (3.7.9) và kết luận kiểm tra đánh giá, phân tích (3.5.17) dữ liệu, xem xét quản lý (3.1.2) hoặc các phương thức khác và thường dẫn đến hành động khắc phục (3.8.6) hoặc hành động phòng ngừa.
Chú thích 2: Bản chất của hành động có thể khác nhau giữa các lần tái diễn.
Chú thích 3: Đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý do ban kỹ thuật ISO/TC 224 xây dựng, sử dụng định nghĩa của thuật ngữ này từ phiên bản mới nhất của ISO/IEC Directives Part 1. Xác định "Chú thích" phù hợp với bối cảnh của tiêu chuẩn.
[NGUỒN: TCVN ISO 9000: 2015, 3.3.2, sửa đổi - thay Chú thích 2 và thêm Chú thích 3 mới]
3.9.5
Độ tin cậy
<thông tin> (Xem 3.1.14)
3.9.6
Chỉ số kết quả hoạt động
Thông số hoặc giá trị suy ra từ các thông số, mà cung cấp thông tin (3.10.1) về kết quả hoạt động (3.9.1).
Chú thích 1: Các chỉ số kết quả hoạt động thường được biểu thị bằng tỷ số giữa các biến số. Các tỷ lệ này có có cùng thứ nguyên (ví dụ: %) hoặc không cùng thứ nguyên (ví dụ: đ/m 3 ).
Chú thích 2: Chỉ số kết quả hoạt động là phương tiện để đo lường hiệu quả (3.3.15) và hiệu lực (3.3.14) của một đơn vị ngành nước (3.3.1) để đạt được các mục tiêu (3.1.5) của mình.
3.9.7
Yếu tố giải thích
Nguyên nhân dẫn tới các sai lệch về chỉ số kết quả hoạt động (3.9.6) của các đối tác xác định mức chuẩn (3.7.1.1.4) khác nhau.
Chú thích 1: Các yếu tố giải thích có thể được phân ra thành các phần có thể sửa đổi (ví dụ: sự tiêu thụ năng lượng) và các phần không thể hoặc chỉ có thể sửa đổi lâu dài (ví dụ: nguồn nước). Đối với các phần không thể hoặc chỉ có thể sửa đổi dài hạn xảy ra như một kết quả từ thông tin bối cảnh (3.3.10) của các đơn vị ngành nước (3.3.1). Các yếu tố giải thích là rất cần thiết để diễn giải các kết quả chỉ số kết quả hoạt động. Những yếu tố này có thể được suy ra từ thông tin bối cảnh. Trong các tình huống cụ thể, việc tiêu chuẩn hóa là khả thi và hợp lý cho việc thiết lập tính so sánh, ví dụ như sự tiêu chuẩn hóa các tốc độ khấu hao khác nhau.
3.9.8
So sánh chỉ số kết quả hoạt động
Sự so sánh các giá trị của chỉ số kết quả hoạt động (3.9.6) với các giá trị mục tiêu; giá trị trước đó của cùng chỉ số (3.9.10) hoặc các giá trị của cùng chỉ số từ các đơn vị ngành nước khác.
3.9.9
Hệ thống chỉ số kết quả hoạt động
Sự thu thập tài liệu có kiểm soát các chỉ số kết quả hoạt động (3.9.6), có liên quan với nhau về mặt logic hoặc về mặt toán học và về tổng thể là nhằm vào mục tiêu (3.1.5) chung, mục tiêu cao hơn hoặc nhằm vào đối tượng xác định mức chuẩn (3.7.1.1.1).
3.9.10
Chỉ số
Thông số hoặc giá trị được suy ra từ thông số, cung cấp thông tin (3.10.1) về một chủ đề với ý nghĩa vượt ra ngoài giá trị thông số đó.
Chú thích 1: Điều chỉnh từ các nghiên cứu của OECD về "Bộ chỉ số cốt lõi để đánh giá hiệu quả hoạt động môi trường" [37] .
Chú thích 2: Các chỉ số có thể đề cập đến bối cảnh, điều kiện, phương tiện, hoạt động hoặc kết quả hoạt động (3.9.1).
3.9.11
Biến dữ liệu
Thông số kinh tế hoặc kỹ thuật để mô tả các đối tượng xác định mức chuẩn (3.7.1.1.1) làm cơ sở để tính toán các chỉ số kết quả hoạt động (3.9.6).
VÍ DỤ: Năng lượng [kWh/năm], COD [kg/năm], chi phí [đồng/năm] hoặc khối lượng nước (thải) đã xử lý [m 3 /năm].
Chú thích 1: Cơ sở cho các chỉ số kết quả hoạt động linh hoạt là xác định rõ các thông số bên trong cấu trúc mô hình dữ liệu xét đến tính tin cậy của dữ liệu [ví dụ: độ tin cậy (3.1.14), độ chính xác (3.7.10)].
Chú thích 2: Mỗi biến số phải:
- Phù hợp với việc xác định chỉ số hiệu quả thực hiện hoặc thông tin về bối cảnh (3.3.10) mà nó được sử dụng;
- Đề cập tới cùng khu vực địa lý và cùng khoảng thời gian hoặc cùng dữ liệu quy chiếu khi sử dụng chỉ số kết quả hoạt động hoặc thông tin về bối cảnh;
- Đáng tin cậy và chính xác như các quyết định dựa trên yêu cầu đó.
3.9.12
Đối tượng xác định mức chuẩn
(Xem 3.7.1.1.1)
3.9.13
Chỉ số kết quả hoạt động tổng hợp
Chỉ số kết quả hoạt động (3.9.6) ở mức tốt hơn, đại diện cho một hoặc nhiều các mức độ chi tiết hơn.
Chú thích 1: Chỉ số kết quả hoạt động tổng hợp cao thu thập thông tin (3.10.1) ở cấp đơn vị ngành nước với mức độ chi tiết thấp (ví dụ: chi phí vận hành của việc cấp nước trên mỗi mét khối nước được phân phối). Các mức độ tổng hợp thấp hơn yêu cầu các chỉ số kết quả hoạt động chi tiết hơn (ví dụ: cam kết về thời gian làm sạch trên mỗi mét cống thoát nước thải). Điều này cũng áp dụng tương tự với biến dữ liệu (3.9.11).
Chú thích 2: Thuật ngữ tương tự là "mức độ tổng hợp". Trong bối cảnh này, mức độ tổng hợp có nghĩa là trạng thái chắc chắn của chỉ số kết quả hoạt động hoặc biến dữ liệu liên quan đến thông tin về đối tượng xác định mức chuẩn (3.7.1.1.1).
3.9.14
Tiêu chí đánh giá dịch vụ
Mối liên hệ giữa mục tiêu (3.1.5) và các chỉ số kết quả hoạt động (3.9.6).
3.9.15
Mục tiêu
(Xem 3.1.5)
3.9.16
Thông số tham chiếu
Tỷ số giữa chỉ số kết quả hoạt động (3.9.6) và biến dữ liệu (3.9.11).
Chú thích 1: Thông số tham chiếu phải cân chỉnh với đối tượng xác định mức chuẩn (3.7.1.1.1) được mô tả bằng chỉ số kết quả hoạt động cụ thể [ví dụ: lượng nước (thải) được xử lý, tải lượng dòng vào và những người dân bị ảnh hưởng hoặc số đấu nối với số lượng dân cư tương đương].
Chú thích 2: Trong trường hợp xác định mức chuẩn (3.7.1.1) của toàn bộ dịch vụ (3.3.7) nước sạch (3.2.2.1), nước thải (3.2.2.2) hoặc nước mưa chảy tràn (3.2.2.4), chỉ số kết quả hoạt động phải đại diện cho thông số của hệ thống (3.9.3) [ví dụ: số lượng đấu nối (3.3.37) dịch vụ, tổng chiều dài ống chính, chi phí hàng năm]. Điều này cho phép so sánh theo thời gian hoặc giữa các hệ thống với nhau.
3.9.17
Tiềm năng cải tiến
Độ lệch của chỉ số kết quả hoạt động (3.9.6) so với mức chuẩn (3.7.1.1.2).
Chú thích 1: Có thể giảm độ lệch thông qua các hành động cải tiến.
3.10 Các khái niệm liên quan đến thông tin
3.10.1 Thông tin
Kiến thức liên quan đến các đối tượng, ví dụ như, sự kiện (3.3.22), sự vật, quá trình (3.7.1), hoặc ý tưởng, bao gồm cả khái niệm, trong một bối cảnh nhất định có ý nghĩa cụ thể.
[NGUỒN: ISO 8000-2:2018, 3.2.1]
3.10.2
Thông tin bối cảnh
(Xem 3.3.10)
3.10.3
Thông tin dạng văn bản
(Xem 3.1.13)
3.10.4
Độ tin cậy
<thông tin> (Xem 3.1.14)
Phụ lục A
(tham khảo)
Thuật ngữ theo thứ tự chữ cái
A.1 Khái quát
Việc sử dụng hệ thống khái niệm rất hữu ích cho việc chuyển dịch thuật ngữ sang các ngôn ngữ khác. Tuy nhiên, để hỗ trợ việc tìm kiếm nhanh chóng trong tiêu chuẩn, Bảng A.1 trình bày tất cả các thuật ngữ theo thứ tự bảng chữ cái và đánh số điều mục tương ứng.
Bảng A.1 có thể được sắp xếp lại để hỗ trợ tìm kiếm tương tự trong các ngôn ngữ khác.
A.2 Thuật ngữ tiếng Anh theo thứ tự ABC
Bảng A.1 - Thuật ngữ theo thứ tự chữ cái
| Thuật ngữ | Điều/Subclause | Term |
| độ chính xác | 3.7.10 | accuracy |
| khả năng chi trả | 3.3.19 | affordability |
| chỉ số kết quả hoạt động tổng hợp | 3.9.13 | aggregated performance indicator |
| dịch vụ xử lý nước thải thay thế | 3.3.28 | alternative wastewater service |
| dịch vụ nước sạch thay thế | 3.3.27 | alternative drinking water service |
| phân tích | 3.5.17 | analysis |
| đánh giá | 3.7.12 | assessment |
| tài sản | 3.6.1 | asset |
| hệ thống tài sản | 3.5.12 | asset system |
| loại tài sản | 3.6.1.1 | asset type |
| Kiểm tra đánh giá | 3.7.9 | audit |
| sự sẵn có | 3.3.21 | availability |
| chỉ số sử dụng nước hiệu quả cơ bản | 3.4.8.1 | baseline water efficiency indicator |
| nước thải sinh hoạt cơ bản tại chỗ | 3.2.2.2.1 | basic on-site domestic wastewater |
| công nghệ cơ bản | 3.2.5 | basic technology |
| mức chuẩn | 3.7.1.1.2 | benchmark |
| xác định mức chuẩn | 3.7.1.1 | benchmarking |
| đối tượng xác định mức chuẩn | 3.7.1.1.1 | benchmarking object |
| đối tác xác định mức chuẩn | 3.7.1.1.4 | benchmarking partner |
| phân hủy sinh học | 3.7.1.4 | biodegradation |
| hoạt động kinh doanh | 3.1.12 | business activity |
| chỉ số hoạt động kinh doanh | 3.1.12.1 | business activity indicator |
| khả năng | 3.1.17 | capability |
| sự phân loại | 3.3.48 | classification |
| phân loại | 3.3.47 | classify |
| phân nhóm | 3.7.1.1.5 | Clustering |
| hệ thống cống thoát nước chung | 3.5.12.3.1.2 | combined sewer system |
| cộng đồng | 3.1.8.5 | community |
| năng lực | 3.1.18 | competence |
| nghĩa vụ tuân thủ | 3.8.2 | compliance obligation |
| Thuật ngữ được thừa nhận |
| Admitted term |
| yêu cầu về pháp lý hoặc yêu cầu khác |
| legal requirement or other requirement |
| mức độ tin cậy | 3.7.13 | confidence grade |
| sự phù hợp | 3.8.3 | conformity |
| đấu nối | 3.3.37 | Connection |
| hậu quả | 3.3.57 | consequence |
| nước sạch đóng sẵn | 3.3.30 | containerized drinking water |
| Thuật ngữ được thừa nhận |
| Admitted term |
| nước đóng gói |
| packaged water |
| thông tin bối cảnh | 3.3.10 | context information |
| cải tiến liên tục | 3.9.4 | continual improvement |
| khắc phục | 3.8.5 | correction |
| hành động khắc phục | 3.8.6 | corrective action |
| phạm vi bảo hiểm | 3.3.38 | coverage |
| khủng hoảng | 3.3.54 | crisis |
| kế hoạch quản lý khủng hoảng | 3.3.55 | crisis management plan |
| biến dữ liệu | 3.9.11 | data variable |
| độ lệch so với mức chuẩn | 3.7.1.1.3 | deviation from benchmark |
| sự tan rã | 3.7.1.3 | disintegration |
| Sự phân tán | 3.7.1.3.1 | dispersion |
| thông tin dạng văn bản | 3.1.13 | documented information |
| cống thoát nước (cống cấp 3) | 3.5.14 | drainline |
| Thuật ngữ được thừa nhận |
| Admitted term |
| đường ống thoát nước |
| drain line |
| nước sạch | 3.2.2.1 | drinking water |
| mạng lưới phân phối nước sạch | 3.5.12.2.1 | drinking water distribution network |
| hệ thống nước sạch | 3.5.12.2 | drinking water system |
| đơn vị nước sạch | 3.3.1.1 | drinking water utility |
| hiệu lực | 3.3.14 | effectiveness |
| hiệu quả | 3.3.15 | efficiency |
| môi trường | 3.1.8.6 | environment |
| sự kiện | 3.3.22 | event |
| phát hiện sự kiện | 3.3.20 | event detection |
| quá trình phát hiện sự kiện | 3.7.1.6 | event detection process |
| bảng thông tin sự kiện | 3.3.45 | event identification table |
| chỉ số sự kiện | 3.3.41 | event indicator |
| chất bài tiết | 3.2.2.2.4 | excreta |
| yếu tố giải thích | 3.9.7 | explanatory factor |
| lượng nước lũ cực đoan | 3.2.8 | extreme flood volume |
| hư hỏng | 3.6.13 | failure |
| dữ liệu hư hỏng | 3.6.15 | failure data |
| tỷ lệ hư hỏng | 3.6.14 | failure rate |
| ngập lụt | 3.2.7 | flooding |
| sản phẩm có thể xả được | 3.2.6 | flushable product |
| ngập do nước dâng | 3.2.7.1 | fluvial flooding |
| nước thải hôi | 3.2.2.2.2 | foul wastewater |
| tương đương toàn thời gian | 3.1.15 | full-time equivalent |
| nước xám | 3.2.2.2.3 | grey water |
| Thuật ngữ được thừa nhận |
| Admitted term |
| nước màu xám |
| greywater |
| nước xám |
| graywater |
| nguy hại | 3.3.39 | hazard |
| sự kiện nguy hiểm | 3.3.40.1 | hazardous event |
| hệ thống chuyển tải nước lưu lượng cao | 3.5.12.5.1 | high-flow conveyance system |
| Tiềm năng cải tiến | 3.9.17 | improvement potential |
| sự cố | 3.3.52 | incident |
| chỉ số | 3.9.10 | indicator |
| bảng ma trận ảnh hưởng | 3.3.44 | influence matrix table |
| thông tin | 3.10.1 | information |
| cơ sở hạ tầng | 3.1.9 | infrastructure |
| kiểm tra | 3.5.8 | inspection |
| quản lý tổng hợp lưu vực sông | 3.2.9 | integrated river basin management |
| gián đoạn | 3.3.53 | interruption |
| điều tra | 3.5.7 | investigation |
| yêu cầu | 3.8.1 | requirement |
| cặn lắng | 3.2.4 | residue |
| cơ quan chịu trách nhiệm | 3.1.8.3 | responsible body |
| hạn chế | 3.3.23 | restriction |
| rủi ro | 3.1.6 | risk |
| dòng chảy bề mặt | 3.2.2 | runoff |
| hệ thống cống thoát nước vệ sinh | 3.5.12.3.1.1 | sanitary sewer system |
| dịch vụ | 3.3.7 | service |
| thỏa thuận dịch vụ | 3.3.16 | service agreement |
| khu vực dịch vụ | 3.3.9 | service area |
| tiêu chí đánh giá dịch vụ | 3.9.14 | service assessment criteria |
| tuổi thọ | 3.6.11 | service life |
| lắng tụ | 3.7.1.5 | settling |
| sử dụng nước hữu ích | 3.4.2.1 | significant water use |
| yêu cầu kỹ thuật | 3.8.8 | specification |
| bên liên quan | 3.1.8 | stakeholder |
| Thuật ngữ được thừa nhận |
| Admitted term |
| bên quan tâm |
| interested party |
| nước mưa chảy tràn | 3.2.2.4 | stormwater |
| quản lý nước mưa chảy tràn | 3.5.1.1 | stormwater ment |
| hệ thống nước mưa chảy tràn | 3.5.12.5 | stormwater system |
| đơn vị nước mưa chảy tràn | 3.3.2 | stormwater utility |
| kế hoạch chiến lược | 3.1.16 | strategic plan |
| phát triển bền vững | 3.1.19 | sustainable development |
| hệ thống thoát nước bền vững | 3.5.12.1 | sustainable drainage system |
| hệ thống | 3.9.3 | system |
| kế hoạch chiến thuật | 3.1.16.1 | tactical plan |
| xử lý qua đất | 3.7.1.2 | land treatment |
| Mức độ dịch vụ | 3.3.8 | level of service |
| chi phí vòng đời | 3.6.2 | life cycle cost |
| hệ thống chuyển tải nước lưu lượng thấp | 3.5.12.5.2 | low-flow conveyance system |
| bảo dưỡng | 3.5.9 | maintenance |
| quản lý | 3.1.2 | management |
| quản lý tài sản | 3.5.2 | management of assets |
| hệ thống quản lý | 3.1.3 | management system |
| phép đo | 3.3.43 | measurement |
| theo dõi | 3.7.8 | monitoring |
| sự không phù hợp | 3.8.4 | nonconformity |
| mục tiêu | 3.1.5 | objective |
| hệ thống tại chỗ | 3.5.12.4 | on-site system |
| hệ thống xử lý trên tuyến | 3.5.16 | on-site treatment system |
| vận hành | 3.5.10 | operation |
| kế hoạch vận hành | 3.1.16.1.1 | operational plan |
| bên vận hành | 3.1.8.2 | operator |
| tổ chức | 3.1.1 | organization |
| thuê ngoài | 3.1.11 | outsource |
| kết quả hoạt động | 3.9.1 | performance |
| nhóm kết quả hoạt động | 3.9.2 | performance category |
| chỉ số kết quả hoạt động | 3.9.6 | performance indicator |
| so sánh chỉ số kết quả hoạt động | 3.9.8 | performance indicator comparison |
| hệ thống chỉ số kết quả hoạt động | 3.9.9 | performance indicator system |
| ngập do dòng chảy tràn | 3.2.7.2 | pluvial flooding |
| Thuật ngữ được thừa nhận |
| Admitted term |
| Ngập lụt từ dòng chảy trên bề mặt |
| surface runoff flooding |
| điểm thu gom <nước thải> | 3.3.35 | point-of-collection <wastewater> |
| điểm phân phối <nước sạch> | 3.3.31 | point-of-delivery <drinking water> |
| điểm xả thải <nước thải> | 3.3.36 | point-of-discharge < wastewater > |
| điểm dùng nước <nước sạch> | 3.3.32 | Point of use <drinking water> |
| chính sách | 3.1.4 | policy |
| giá | 3.3.18 | price |
| quy trình | 3.7.2 | procedure |
| quá trình | 3.7.1 | process |
| chất lượng | 3.3.50 | quality |
| nước mưa | 3.2.1 | rain water |
| Thuật ngữ được thừa nhận |
| Admitted term |
| ước mưa |
| rainwater |
| tỷ suất lợi nhuận | 3.6.9 | rate of return |
| nước tái tạo | 3.2.2.3 | reclaimed water |
| Thuật ngữ được thừa nhận |
| Admitted term |
| nước tái sử dụng |
| reused water |
| nước tái chế |
| recycled water |
| nước không uống được |
| non-drinking water |
| phục hồi | 3.3.56 | recovery |
| thông số tham chiếu | 3.9.16 | reference parameter |
| bên sử dụng đã đăng ký | 3.1.8.4.1 | registered user |
| Biện pháp phục hồi | 3.5.11 | rehabilitation |
| tỷ lệ biện pháp phục hồi | 3.6.17 | rehabilitation rate |
| cơ quan có thẩm quyền liên quan | 3.1.8.1 | relevant authority |
| độ tin cậy <tài sản/quá trình> | 3.5.19 | reliability <asset/process> |
| độ tin cậy <thông tin> | 3.1.14 | reliability <information> |
| cải tạo | 3.6.16.2 | renovation |
| sửa chữa | 3.6.16.1 | repair |
| thay thế | 3.6.16.3 | replacement |
| biểu giá | 3.3.17 | tariff |
| công nghệ | 3.1.10 | technology |
| lãnh đạo cao nhất | 3.1.7 | top management |
| nước thải thương mại | 3.2.2.2.5 | trade effluent |
| đường ống truyền tải | 3.5.13 | transmission main |
| bên sử dụng | 3.1.8.4 | user |
| nước thải | 3.2.2.2 | wastewater |
| hệ thống chuyển tải nước thải sinh hoạt | 3.5.12.3.1 | wastewater conveyance system |
| Thuật ngữ được thừa nhận |
| Admitted term |
| hệ thống vận chuyển nước thải |
| wastewater transport system |
| mạng lưới nước thải |
| wastewater network |
| hệ thống nước thải | 3.5.12.3 | wastewater system |
| nhà máy xử lý nước thải | 3.5.15 | wastewater treatment plant |
| đơn vị nước thải | 3.3.1.2 | wastewater utility |
| sử dụng nước hiệu quả | 3.4.7 | water efficiency |
| chỉ số sử dụng nước hiệu quả | 3.4.8 | water efficiency indicator |
| kế hoạch quản lý sử dụng nước hiệu quả | 3.4.9 | water efficiency management plan |
| hệ thống quản lý sử dụng nước hiệu quả | 3.4.12 | water efficiency management system |
| kết quả hoạt động sử dụng nước hiệu quả | 3.4.13 | water efficiency performance |
| chính sách sử dụng nước hiệu quả | 3.4.11 | water efficiency policy |
| đồng hồ nước | 3.4.4 | water meter |
| cách sử dụng nước | 3.4.1 | water usage |
| sử dụng nước | 3.4.2 | water use |
| xem xét sử dụng nước | 3.4.3 | water use review |
| đơn vị ngành nước | 3.3.1 | water utility |
| công trình nước | 3.5.12.2.2 | waterworks |
| cánh đồng tưới | 3.6.1.1.1 | wetland |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Các tương quan giữa khái niệm và sơ đồ trình bày
B.1 Khái quát
Trong việc lập thuật ngữ, mối quan hệ giữa các khái niệm dựa trên sự hình thành cấp bậc theo đặc điểm của chủng loại sao cho tạo được cách mô tả ngắn gọn nhất một khái niệm bằng cách đặt tên chủng loại và mô tả các đặc tính giúp phân biệt chúng với các khái niệm cấp trên hoặc khái niệm đồng cáp.
Có ba dạng quan hệ khái niệm cơ bản được chỉ ra trong phụ lục này: Quan hệ chung (B.2), quan hệ phân chia (B.3) và quan hệ liên kết (B.4).
B.2 Quan hệ chung
Các khái niệm phụ thuộc trong hệ thống phân cấp thừa hưởng mọi đặc tính của khái niệm cấp trên và bao gồm việc mô tả các đặc tính này để phân biệt chúng với các khái niệm cấp trên (bố mẹ) và đồng cấp (anh em), ví dụ như quan hệ giữa "bàn di chuột", "chuột máy tính" và "bút quang" đến khái niệm cấp trên là "thiết bị điều khiển".
Các quan hệ chung được mô tả bằng sơ đồ hình nan quạt hoặc sơ đồ hình cây không có mũi tên (Hình B.1) thiết bị điều khiển.
[NGUỒN: ISO 704:2009, 5.5.2.2.1]
Hình B.1 - Sơ đồ mô tả mối quan hệ chung
B.3 Quan hệ phân chia
Các khái niệm phụ thuộc trong hệ thống phân cấp tạo thành các phần cấu thành của khái niệm cấp trên, ví dụ "nút chuột", "bóng chuột" và "con lăn chuột" có thể được coi là phần khái niệm của "chuột quang". Đ53 so sánh, sẽ không thích hợp nếu xác định "màu sắc" (một đặc điểm có thể có của "nút chuột") là một phần của "chuột quang".
Các mối quan hệ phân chia được mô tả bằng một sơ đồ (Hình B.2).
[NGUỒN: ISO 704:2009, 5.5.2.3.1]
Hình B.2 - Sơ đồ mô tả quan hệ phân chia
B.4 Quan hệ liên kết
Các mối quan hệ liên kết không thể đem lại sự ngắn gọn trong việc mô tả như đã có trong các mối quan hệ chung và phân chia nhưng hữu ích khi phân biệt bản chất của mối quan hệ giữa khái niệm này với khái niệm khác trong một hệ thống khái niệm, ví dụ như nguyên nhân và kết quả, hoạt động và vị trí, hoạt động và kết quả, công cụ và chức năng, vật liệu và sản phẩm.
Các mối quan hệ liên kết được mô tả bằng một sơ đồ (Hình B.3).
CHÚ DẪN:
1 Công cụ - phụ kiện
2 Kiểm soát - bộ kiểm soát
3 Công cụ - kết nối
4 Công cụ - hoạt động
[NGUỒN: ISO 704:2009, 5.6.2]
Hình B.3 - Sơ đồ mô tả mối quan hệ liên kết
B.5 Sơ đồ khái niệm
Hình B.4 đến B.13 nêu ra các sơ đồ khái niệm dựa trên các nhóm theo chủ đề từ 3.1 đến 3.10.
Hình B.4 - 3.1 Các khái niệm liên quan đến tổ chức
Hình B.5 - 3.2 Các khái niệm liên quan đến các loại nước và lượng nước
Hình B.6 - 3.3 Các khái niệm liên quan đến đơn vị ngành nước
Hình B.6 - (tiếp theo)
Hình B.6 - (kết thúc)
Hình B.7 - 3.4 Các khái niệm liên quan đến cách sử dụng nước
Hình B.8 - 3.5 Các khái niệm liên quan đến quản lý tài sản và hệ thống tài sản
Hình B.9 - 3.6 Các khái niệm liên quan đến tài sản
Hình B.10 - 3.7 Các khái niệm liên quan đến quá trình
Hình B.11 - 3.8 Các khái niệm liên quan đến yêu cầu
Hình B.12 - 3.9 Các khái niệm liên quan đến kết quả hoạt động
Hình B.13 - 3.10 Các khái niệm liên quan đến thông tin
Phụ lục C
(tham khảo)
Tổng hợp các thuật ngữ áp dụng cho các tiêu chuẩn cụ thể của ban kỹ thuật ISO/TC 224
C.1 Khái quát
Quy tắc biên tập của ISO/IEC Directives, Part 2, https://www.i.so.org/directives, quy định rằng các mục thuật ngữ phải được soạn thảo theo ISO 10241-1. Các nguyên tắc và phương pháp chung để xây dựng thuật ngữ được quy định trong ISO 704.
C.2 Lời giới thiệu
C.2.1 Khi tất cả các thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu viết tắt có liên quan được đưa vào tiêu chuẩn cụ thể của ban kỹ thuật ISO/TC 224
Nếu tất cả các thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu viết tắt có liên quan được nêu trong Điều 3 của tiêu chuẩn cụ thể của ban kỹ thuật ISO/TC 224, thì sử dụng đoạn văn bản đã nêu được trích dẫn trong khung đầu tiên của ISO/IEC Directives Part 2, 2018,16.5.3.
Nguyên tắc của ISO là tránh lặp lại nội dung trong các tiêu chuẩn. Vì tiêu chuẩn này bao gồm đầy đủ các thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng trong các tiêu chuẩn của ban kỹ thuật ISO/TC 224, nên việc sử dụng cách tiếp cận như trên không được khuyến khích trong trường hợp không có sự khác biệt nào so với các thuật ngữ và định nghĩa đã có trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, có thể có những trường hợp, ví dụ:
- cần tham chiếu đến hai tiêu chuẩn (tức là một tiêu chuẩn cụ thể của ban kỹ thuật ISO/TC 224 và tiêu chuẩn này) làm giảm chứ không làm tăng khả năng diễn giải đủng tiêu chuẩn cụ thể của ban kỹ thuật ISO/TC 224;
- các nguồn lực cần thiết để có được cả hai tiêu chuẩn làm giảm khả năng mà tiêu chuẩn của thể của ban kỹ thuật ISO/TC 224 sẽ tiếp cận và sử dụng.
Trong những trường hợp như vậy, có thể tóm tắt một số hoặc toàn bộ các thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu viết tắt có liên quan từ tiêu chuẩn này và đưa chúng vào Điều 3 của tiêu chuẩn cụ thể của ban kỹ thuật ISO/TC 224.
C.2.2 Khi một số thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu viết tắt có liên quan được đưa vào tiêu chuẩn cụ thể của ban kỹ thuật ISO/TC 224
Nếu một số thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu viết tắt có liên quan được nêu trong Điều 3 của một tiêu chuẩn cụ thể trong ban kỹ thuật ISO/TC 224, thì sử dụng nội dung đã nêu được trích dẫn trong khung thứ ba của ISO/IEC Directives Part 2, 2018,16.5.3.
Tiêu chuẩn này bao gồm các thuật ngữ và định nghĩa có thể áp dụng chung cho các tiêu chuẩn của ban kỹ thuật ISO/TC 224. Tuy nhiên, có thể có những trường hợp, ví dụ:
- Việc sửa đổi theo bối cảnh cụ thể của một thuật ngữ và/hoặc định nghĩa sẽ hỗ trợ việc diễn giải tiêu chuẩn cụ thể của ban kỹ thuật ISO/TC 224;
- Việc lựa chọn một thuật ngữ cụ thể trong các thuật ngữ thay thế là cần thiết để phù hợp với mục đích dự kiến của tiêu chuẩn cụ thể (ví dụ: giữa bản sửa đổi của thuật ngữ phù hợp trong tiêu chuẩn hệ thống quản lý và một bản sửa đổi khác của cùng một thuật ngữ phù hợp để sử dụng trong tiêu chuẩn dịch vụ);
- Thuật ngữ và định nghĩa của thuật ngữ đó đã được ban kỹ thuật ISO/TC 224 phê duyệt để sử dụng trong tiêu chuẩn cụ thể của ban kỹ thuật ISO/TC 224 nhưng việc đưa chúng vào tiêu chuẩn này phải chờ bản sửa đổi tiếp theo. Trong trường hợp này, thuật ngữ và định nghĩa đã được phê duyệt sẽ do thư ký ban kỹ thuật ISO/TC 224 cung cấp.
C.2.3 Khi không có thuật ngữ, định nghĩa hoặc ký hiệu viết tắt có liên quan nêu trong tiêu chuẩn cụ thể của ban kỹ thuật ISO/TC 224
Nếu không có thuật ngữ, định nghĩa hoặc ký hiệu viết tắt có liên quan được nêu trong Điều 3 của tiêu chuẩn cụ thể của ban kỹ thuật ISO/TC 224, thì sử dụng đoạn văn bản đã nêu được trích dẫn trong khung thứ hai của ISO/IEC Directives Part 2, 2018,16.5.3.
Vì nguyên tắc của ISO là tránh lặp lại nội dung trong các tiêu chuẩn và tiêu chuẩn này bao gồm các thuật ngữ và định nghĩa, nên khuyến khích sử dụng đoạn văn bản cho thuật ngữ ở trên.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO/IEC Directives, Part 1 - Consolidated ISO Supplement - Procedures specific to ISO, Nin th edition, 2018
[2] ISO/IEC Directives, Part 2- Principles and rules for the structure and drafting of ISO and IEC documents, Eighth edition, 2018
[3] ISO 472:2013, Plastics - Vocabulary
[4] ISO 704:2009, Terminology work - Principles and methods
[5] ISO 3534-2:2006, Statistics - Vocabulary and symbols - Part 2: Applied statistics
[6] ISO 6107-1:2004, Water quality - Vocabulary - Part 1
[7] ISO 8000-2:2018, Data quality- Part 2: Vocabulary
[8] TCVN ISO 9000:2015, Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở từ vựng
[9] ISO 10241-1:2011, Terminological entries in standards - Part 1: General requirements and examples of presentation
[10] ISO 12576-2:2008, Thermal insulation products - Conformity control systems - Part 2: In-situ products
[11] TCVN ISO 14001:2015, Hệ thống quản lý môi trường - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
[12] ISO 14224:2016, Petroleum, petrochemical and natural gas industríes - Collection and exchange of reliability and maintenance data for equipment
[13] ISO 15686-1:2011, Buildings and constnjcted assets - Service life planning - Part 1: General principles and framework.
[14] ISO 16175-2:2011, Information and documentation - Principles and functional requirements for records in electronic office environments - Part 2: Guidelines and functional requirements for digital records management systems
[15] ISO 16484-2:2004, Building automation and control systems (BACS) - Part 2: Hardware
[16] ISO 16399:2014, Meters for imgation water
[17] ISO 17469-1:2015, Document management - Strategy markup language (StratML) - Part 1: StratML core elements
[18] ISO 19600:2014, Compliance management systems - Guidelines
[19] ISO 24510, Activities relating to drinking water and wastewater services- Guidelines for the assessment and for the improvement of the service to users
[20] ISO2451Activities relating to drinking water and wastewater services- Guidelines for the management of wastewater utilities and for the assessment of wastewater services
[21] ISO 24512, Activities relating to drinking water and wastewater services - Guidelines for the management of drinking water utilities and for the assessment of drinking water services
[22] TCVN 12351:2018 (ISO 24518:2015), Các hoạt động dịch vụ nước sạch và nước thải - Quản lý khủng hoảng các đơn vị ngành nước
[23] ISO 55000:2014, Asset management - Overview, principles and terminology
[24] TCVN 9788:2013 (ISO Guide 73:2009), Quản lý rủi ro -Từ vựng
[25] TCVN 11458:2016 (ISO Guide 82:2014), Hướng dẫn đề cập đến tính bền vững trong tiêu chuẩn
[26] TCVN 6844:2001 (ISO/IEC Guide 51:2014), Hướng dẫn việc đề cập khía cạnh an toàn trong tiêu chuẩn
[27] ISO/IEC IEEE 24765:2010, Systems and software engineering - Vocabulary
Tiêu chuẩn CEN
[28] EN 752:2017, Drain and Sewer Systems Outside Buildings - Sewer System Management
[29] EN 15898:2011, Conservation of cultural property - Main general terms and definitions
[30] EN 15975-2:2013, Security of drinking water supply - Guidelines for risk and crisis management - Risk management
[31] EN 16323:2014, Glossary of wastewater engineering terms
Các trang web và đóng góp cho các trang web
[32] Transforming our world: the 2030 Agenda for Sustainable Development. United Nations, Department of Economic and Social Affairs. https://sustainabledevelopment. un.org/post2015/transformingourworld (accessed 14 June 2018)
[33] Sustainable Development Goals. United Nations Development Programme, http://www.undp.org/content/undp/en/home/sustainabte-development- goals.html (accessed 14 June 2018)
[34] Saxena K.B., Capabilities versus Competence: How are they Different? 23 November 2014. http://www.linkedin.com/pulse/20141123155439 2014. https://www.linkedin.com/Dulse/201411 23155439-7430899-capabilities-versus- competence-how-are-they- differentt (accessed 14 June 2018)
[35] Guidelines for drinking-water quality, fourth edition. World Health Organization. http://www.who.int/ water sanitation health/publications/2011/dwq quidelines/en/ (accessed 14 June 2018)
[36] Water safety plan manual (WSP manual) - Step-by-step risk management for drinking- water suppliers. World Health Organization; International Water Association. http://www.who.int/watersanitationhealth/publications/publication 9789241562638/en/ (ccessed 14 June 2018)
Tài liệu chuyên ngành
[37] ORGANISATION FOR ECONOMIC COOPERATION AND DEVELOPMENT. OECD Core Set of Indicators for Environmental Performance Reviews: A synthesis report by the Group on the State of the Environment. Environment monographs Number 83. Paris: OECD, 1993. ISSN 1022-2227
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!