Quyết định 96/2018/QĐ-UBND Ninh Thuận về quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển năm 2019

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 96/2018/QĐ-UBND

Quyết định 96/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh ThuậnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:96/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Quốc Nam
Ngày ban hành:21/11/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 96/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 96/2018/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 96/2018/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

Số: 96/2018/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 21 tháng 11 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương pháp thu, chế độ quản lý và sử dụng tin sử dụng khu vực bin;

Thực hiện Công văn số 180/HĐND-VP ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất mức thu tiền sử dụng khu vực biển năm 2019 trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3062/TTr-STC ngày 12 tháng 11 năm 2018,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định mc thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tnh Ninh Thuận đối với tổ chức, cá nhân được khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc giao khu vực biển.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giao khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

Điều 2. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển

1. Nhóm 1: Sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu với mức thu tiền sử dụng khu vực biển là 3.000.000 đồng (ba triệu đồng)/ha/năm.

2. Nhóm 2: Sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện với mức thu tiền sử dụng khu vực biển là 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng)/ha/năm.

3. Nhóm 3: Sử dụng khu vực biển để xây dựng các công trình nổi, ngầm, đảo nhân to, công trình xây dựng dân dụng trên biển, các hoạt động lấn biển với mức thu tiền sử dụng khu vực biển là 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/ha/năm.

4. Nhóm 4: Sử dụng khu vực biển để làm vùng nước cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí và các cảng, bến khác (gồm: vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác), vùng nước phục vụ hoạt động cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu biển, xây dựng cảng cá, bến cá; vùng nước phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí, đón trả khách, khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nước biển làm mát cho các nhà máy; trục vớt hiện vật, khảo cổ với mức thu tiền sử dụng khu vực biển là 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/ha/năm.

5. Nhóm 5: Sử dụng khu vực biển để đổ thải bùn nạo vét với mức thu tiền sử dụng khu vực biển là 7.500.000 đồng (bảy triệu năm trăm ngàn đồng)/ha/năm.

6. Nhóm 6: Các hoạt động sử dụng khu vực bin khác với mức thu tiền sử dụng khu vực biển là 3.000.000 đồng (ba triệu đồng)/ha/năm.

7. Thời điểm áp dụng mức thu: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Mức thu được quy định tại Điều 2 để tính thu tiền sử dụng khu vực biển đối với các tổ chức, cá nhân được giao khu vực bin đkhai thác, sử dụng tài nguyên biển.

2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 ca Chính phủ và Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thành ph;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- VPUB: LĐVP, KTTH;
- Lưu: VT. Hào

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Quốc Nam

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi