Quyết định 57/2018/QĐ-UBND Cà Mau sửa đổi quy định về quản lý tài nguyên nước theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 57/2018/QĐ-UBND

Quyết định 57/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà MauSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:57/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn Sử
Ngày ban hành:28/12/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 57/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 57/2018/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 57/2018/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Số: 57/2018/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh Cà Mau

___________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

                    

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 517/TTr-STNMT ngày 25 tháng 10 năm 2018.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

1. Bổ sung Điều 15a như sau:

“Điều 15a. Điều chỉnh, truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

1. Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 12 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 82/2017/NĐ-CP).

2. Truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 12 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.

3. Hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 12 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.”

2. Bổ sung Điều 16a như sau:

“Điều 16a. Hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

1. Trường hợp nộp đồng thời với hồ sơ xin cấp phép khai thác tài nguyên nước, hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 11 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP. Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.

2. Trường hợp đã được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 4, Điều 18 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP. Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.”

3. Bổ sung Điều 16b như sau:

“Điều 16b. Hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

Hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 12 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP. Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.”

4. Bổ sung Điều 17a như sau:

“Điều 17a. Trình tự, thủ tục tính tiền, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

1. Trình tự, thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp nộp đồng thời với hồ sơ xin khai thác tài nguyên nước, được thực hiện theo quy định khoản 2, Điều 11 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.

2. Trình tự, thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, được thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 18 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.

3. Trình tự, thủ tục điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, được thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 12 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.”

5. Điểm d, khoản 2, Điều 23 được sửa đổi như sau:

“Điều 23. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quản lý tài nguyên nước của Sở Tài nguyên và Môi trường

2. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quản lý tài nguyên nước của Sở Tài nguyên và Môi trường bao gồm:

d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch điều hòa, phân phối tài nguyên nước; xây dựng chương trình, kế hoạch cải tạo các dòng sông, phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm;”

6. Khoản 2, Điều 25 được sửa đổi như sau:

“Điều 25. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau

2. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai trám lấp các công trình khai thác nước dưới đất không còn sử dụng trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc thực hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu kỹ thuật trong việc trám lấp.”

7. Khoản 1, Điều 26 được sửa đổi như sau:

“Điều 26. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

1. Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 71 Luật tài nguyên nước; khoản 1 và khoản 3, Điều 5; khoản 1, Điều 9 và điểm e, khoản 2 Điều 13 Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng.”

Điều 2. Bãi bỏ Điều 7 của Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2019./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- B
Tài chính (b/c);
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- C
ng TTĐT Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);

- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng TTĐT t
nh;
- PNN-TN (54.12), KT, TH;
- Lưu: VT, M.A221/12.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Sử

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi