Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 38/2022/QĐ-UBND Quảng Ngãi thu gom vận chuyển xử lý chất thải rắn xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 38/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 38/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 31/10/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 38/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2022/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
_______
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5273/TTr-STNMT ngày 13 tháng 10 năm 2022 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 128/BC-STP ngày 15 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
Việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
(Kèm theo Quyết định số: 38/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
___________
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể các hoạt động liên quan đến việc phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến việc quản lý chất thải rắn xây dựng (sau đây viết tắt là CTRXD) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất thải rắn xây dựng là chất thải rắn phát sinh trong quá trình khảo sát, thi công xây dựng công trình (bao gồm công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ).
2. Chủ nguồn thải CTRXD là chủ đầu tư hoặc nhà thầu chính thi công xây dựng công trình (được chủ đầu tư ủy quyền thông qua hợp đồng) có phát sinh CTRXD.
3. Chủ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD là các tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD.
4. Cơ sở xử lý CTRXD là cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTRXD (có thể bao gồm cả hoạt động tái chế, tái sử dụng hoặc chôn lấp).
Điều 3. Nguyên tắc quản lý chất thải rắn xây dựng
1. Quản lý CTRXD phải tuân thủ các nguyên tắc chung, cụ thể:
a) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tăng cường áp dụng các biện pháp về tiết kiệm tài nguyên và năng lượng; sản xuất sạch hơn; có biện pháp khác để phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh chất thải;
b) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phân loại chất thải tại nguồn nhằm mục đích tăng cường tái sử dụng, tái chế; đất, đá, chất thải rắn từ hoạt động xây dựng được tái sử dụng làm vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng;
c) Khí thải phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cơ sở phát sinh trước khi thải ra môi trường;
d) Khuyến khích việc xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải;
đ) Tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải có trách nhiệm nộp phí, giá dịch vụ cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật;
e) Khuyến khích áp dụng các công nghệ xử lý chất thải thân thiện với môi trường.
2. Vị trí, quy mô các điểm tập kết và cơ sở xử lý CTRXD phải phù hợp với quy hoạch xây dựng và các quy hoạch có liên quan.
3. Việc đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải phải tuân thủ theo quy định pháp luật về xây dựng và pháp Luật Bảo vệ môi trường có liên quan.
4. Khuyến khích cộng đồng dân cư tham gia giám sát việc thực hiện các quy định quản lý CTRXD trên địa bàn.
Điều 4. Cơ sở dữ liệu về quản lý chất thải rắn xây dựng
1. Cơ sở dữ liệu về quản lý CTRXD bao gồm các số liệu như sau:
a) Thành phần, khối lượng CTRXD phát sinh;
b) Khối lượng CTRXD thu gom, vận chuyển và xử lý tại cơ sở xử lý;
c) Thành phần, khối lượng CTRXD tái chế hoặc tái sử dụng;
d) Danh sách các đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD.
2. Cơ sở dữ liệu được cập nhật và đăng tải trên website của UBND tỉnh, website của Sở Xây dựng, UBND huyện để quản lý, khai thác, cung cấp thông tin.
Chương II. PHÂN LOẠI, THU GOM, LƯU GIỮ, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Điều 5. Phân loại chất thải rắn xây dựng
1. CTRXD có khả năng tái chế sử dụng: Thủy tinh, sắt thép, gỗ giấy, chất dẻo.
2. CTRXD có thể được tái chế sử dụng ngay trên công trường hoặc tái sử dụng ở các công trường xây dựng khác: Bùn, đất hữu cơ, gạch, ngói, vữa, bê tông sử dụng làm vật liệu san lấp, tái chế làm vật liệu xây dựng.
3. CTRXD không tái chế, không tái sử dụng được phải đem xử lý theo quy trình quy định.
4. Trường hợp CTRXD thông thường có lẫn với chất thải nguy hại thì phải thực hiện việc phân tách phần chất thải nguy hại, nếu không thể tách được thì toàn bộ hỗn hợp phải được quản lý như chất thải nguy hại.
Điều 6. Lưu giữ chất thải rắn xây dựng
1. Khi tiến hành thi công xây dựng công trình, chủ nguồn thải phải bố trí thiết bị hoặc khu vực lưu giữ CTRXD trong khuôn viên công trường hoặc tại địa điểm theo quy định của chính quyền địa phương.
2. Địa điểm lưu giữ CTRXD phải bố trí ở nơi tránh bị ngập nước, hoặc nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh khu vực lưu giữ.
3. Thiết bị, khu vực lưu giữ CTRXD phải đảm bảo không gây cản trở giao thông của khu vực và đảm bảo mỹ quan đô thị; phải ghi hoặc dán nhãn thông tin về loại CTRXD.
4. Thời gian lưu giữ CTRXD phù hợp theo đặc tính của loại chất thải và quy mô, khả năng lưu chứa của thiết bị, địa điểm lưu giữ.
5. Các loại CTRXD có thể tái chế, tái sử dụng được phân loại phải lưu chứa trong các thiết bị hoặc khu vực lưu giữ riêng.
Điều 7. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn xây dựng
1. CTRXD phải được thu gom, vận chuyển đến cơ sở xử lý được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc cơ sở tái chế, công trình khác để tái chế, tái sử dụng.
2. Các đơn vị thu gom hoặc tự vận chuyển CTRXD phải có các phương tiện vận chuyển CTRXD đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải; đảm bảo các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô theo quy định.
3. Trong quá trình vận chuyển, phương tiện vận chuyển phải đảm bảo không làm rò rỉ, rơi vãi chất thải, gây phát tán bụi, mùi, tuân thủ đúng thời gian và lộ trình về tuyến đường, an toàn giao thông và các quy định của cơ quan có thẩm quyền về phân luồng giao thông tại địa phương.
Chương III. TÁI SỬ DỤNG, TÁI CHẾ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Điều 8. Tái sử dụng, tái chế chất thải rắn xây dựng
1. CTRXD có khả năng tái chế, tái sử dụng được thu gom, vận chuyển đến các cơ sở xử lý CTRXD để tái chế, tái sử dụng hoặc xử lý tại nơi phát sinh với quy trình, công nghệ phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về an toàn, môi trường.
2. Các loại CTRXD được tái chế, tái sử dụng theo các mục đích sau:
a) CTRXD dạng bê tông và gạch vụn chủ yếu được tái chế thành cốt liệu thô, có thể sử dụng làm vật liệu sản xuất gạch, tấm tường, gạch lát nền, các sản phẩm vật liệu xây dựng khác hoặc san nền;
b) Đối với CTRXD như gỗ, giấy chủ yếu được tái chế làm nguyên liệu cho sản xuất giấy, gỗ và nhiên liệu đốt;
c) Đối với CTRXD là vật liệu hỗn hợp nhựa đường, có thể tái chế thành vật liệu bê tông nhựa;
d) Đối với phế liệu là thép và các vật liệu kim loại khác, có thể trực tiếp tái sử dụng hoặc làm nguyên liệu cho ngành luyện kim;
đ) Các loại CTRXD khác, tùy theo tính chất và đặc điểm (thành phần), được tái sử dụng, tái chế theo mục đích sử dụng phù hợp.
Điều 9. Xử lý chất thải rắn xây dựng
1. Khuyến khích việc xử lý CTRXD tại nơi phát sinh với quy trình, công nghệ phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về an toàn, môi trường.
2. Công nghệ xử lý chất thải rắn xây dựng:
a) Nghiền, sàng;
b) Sản xuất vật liệu xây dựng;
c) Chôn lấp;
d) Các công nghệ khác.
3. Công nghệ xử lý CTRXD phải phù hợp với quy mô, công suất và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường và hiệu quả kinh tế xã hội.
Điều 10. Đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn xây dựng
1. Khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư vào hoạt động thu gom phân loại, vận chuyển, xử lý CTRXD với mọi hình thức đầu tư theo quy định.
2. Dự án đầu tư xây dựng các cơ sở xử lý CTRXD được hưởng ưu đãi theo các quy định về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường, sản xuất vật liệu xây dựng và các ưu đãi khác theo quy định.
Chương IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Điều 11. Trách nhiệm của chủ nguồn thải
1. Đối với công trình xây dựng (không bao gồm nhà ở), chủ nguồn thải có trách nhiệm sau đây:
a) Lập kế hoạch quản lý CTRXD theo mẫu tại Phụ lục I trình chủ đầu tư chấp thuận (nếu là nhà thầu chính) trước khi triển khai thi công xây dựng; hướng dẫn các nhà thầu phụ (nếu có) thực hiện quản lý CTRXD theo kế hoạch quản lý CTRXD;
b) Thực hiện việc phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTRXD phát sinh trên công trường xây dựng theo kế hoạch quản lý CTRXD;
c) Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật về xây dựng để hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý CTRXD trong công trình xây dựng. Ghi chép nhật ký, lưu giữ chứng từ ghi khối lượng, thành phần CTRXD được thu gom, vận chuyển đến cơ sở xử lý;
d) Ký hợp đồng với chủ thu gom, vận chuyển và chủ xử lý CTRXD để vận chuyển, xử lý CTRXD hoặc tự xử lý CTRXD tại nơi phát sinh tuân thủ các quy định;
đ) Báo cáo kết quả thực hiện quản lý CTRXD với chủ đầu tư (nếu là nhà thầu chính);
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với công trình nhà ở, chủ nguồn thải là chủ đầu tư và thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Quy định này.
Điều 12. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển
1. Có đủ thiết bị, phương tiện thực hiện thu gom, vận chuyển theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quy định này và các quy định khác có liên quan.
2. Thu gom, vận chuyển CTRXD đến cơ sở xử lý đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định hoặc công trình khác để tái sử dụng. Chịu trách nhiệm khi có sự cố xảy ra trong quá trình thu gom, vận chuyển.
3. Xác định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRXD để làm cơ sở ký hợp đồng thu gom, vận chuyển.
4. Thực hiện niêm yết giá theo đúng quy định.
5. Có sổ theo dõi quản lý việc thu gom, vận chuyển CTRXD, nội dung gồm:
a) Thông tin chung về chủ nguồn thải;
b) Số chuyến xe thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển trong ngày/tháng của từng chủ nguồn thải;
c) Khối lượng, loại CTRXD được thu gom, vận chuyển;
d) Địa điểm tiếp nhận xử lý CTRXD (cơ sở xử lý; các cơ sở tái chế, tái sử dụng CTRXD);
đ) Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển;
e) Các thông tin khác nếu cần thiết.
6. Cung cấp thông tin về năng lực cho Sở Xây dựng để quản lý, công bố trên website. Mẫu cung cấp thông tin về năng lực thực hiện theo Phụ lục IIIA, IIIB ban hành kèm theo Quy định này.
7. Lập các báo cáo sau:
a) Báo cáo công tác thu gom, vận chuyển CTRXD định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quy định này và gửi báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo;
b) Báo cáo đột xuất về tình hình thu gom, vận chuyển CTRXD theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của chủ xử lý
1. Đầu tư xây dựng, trang bị đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện và bố trí nhân lực đáp ứng năng lực tiếp nhận CTRXD, đảm bảo các yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Tiếp nhận và xử lý CTRXD từ các chủ thu gom, vận chuyển trên cơ sở hợp đồng ký kết với chủ nguồn thải và có phiếu ghi khối lượng, thành phần CTRXD được vận chuyển đến hàng ngày có xác nhận của hai bên.
3. Có sổ theo dõi hoạt động xử lý CTRXD, nội dung gồm:
a) Thông tin chung của các chủ thu gom, vận chuyển CTRXD;
b) Khối lượng/dung tích/số chuyến xe chở CTRXD được tiếp nhận của từng chủ thu gom, vận chuyển CTRXD; loại CTRXD tiếp nhận;
c) Công nghệ, biện pháp xử lý CTRXD;
d) Nhật ký vận hành các hạng mục công trình, thiết bị trong dây chuyền công nghệ xử lý (nếu có);
đ) Các thông tin khác nếu cần thiết.
4. Thực hiện đúng quy trình quản lý vận hành cơ sở xử lý; có các biện pháp an toàn lao động trong vận hành và bảo đảm sức khỏe cho người lao động.
5. Cung cấp thông tin về năng lực cho Sở Xây dựng để công bố trên website. Mẫu cung cấp thông tin về năng lực thực hiện theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này.
6. Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Khi phát hiện sự cố môi trường, phải có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khẩn cấp để bảo đảm an toàn cho người và tài sản; tổ chức cứu người, tài sản và kịp thời thông báo cho chủ đầu tư, chính quyền địa phương hoặc cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường nơi xảy ra ô nhiễm hoặc sự cố môi trường để phối hợp xử lý.
7. Lập các báo cáo sau:
a) Báo cáo công tác xử lý CTRXD định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quy định này và gửi báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo;
b) Báo cáo đột xuất về tình hình xử lý CTRXD theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Trách nhiệm của chủ đầu tư công trình xây dựng
1. Chủ đầu tư các công trình xây dựng (trừ các công trình quy định tại Khoản 2 Điều này) có trách nhiệm:
a) Phê duyệt và gửi thông báo kế hoạch quản lý CTRXD theo mẫu tại Phụ lục I Quy định này đến Sở Xây dựng, cơ quan cấp phép xây dựng theo phân cấp về quản lý công trình và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn trước ngày khởi công thi công xây dựng công trình. Báo cáo kết quả thực hiện quản lý CTRXD sau khi công trình hoàn thành;
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát kế hoạch thực hiện quản lý CTRXD đảm bảo môi trường xây dựng theo quy định;
c) Đảm bảo chi phí cho việc phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD theo quy định;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định.
2. Chủ đầu tư các công trình nhà ở có trách nhiệm:
a) Lập và gửi thông báo thực hiện quản lý CTRXD theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này đến cơ quan cấp phép xây dựng (nếu công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng) và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn trước ngày khởi công xây dựng công trình;
b) Chịu trách nhiệm về việc quản lý CTRXD tại công trình theo các quy định tại Quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan;
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất để phát triển các cơ sở xử lý CTRXD trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
2. Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về quản lý CTRXD trên địa bàn tỉnh.
3. Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn việc phục hồi, tái sử dụng diện tích, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và quan trắc môi trường của các cơ sở xử lý CTRXD sau khi kết thúc hoạt động.
4. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền có liên quan đến quản lý CTRXD phù hợp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường hiện hành.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, địa phương liên quan tổ chức thẩm định quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng, tham gia thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý CTRXD theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố tổ chức xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về quản lý CTRXD trên địa bàn tỉnh.
3. Tổng hợp danh sách các công trình sẽ phá dỡ, khởi công xây dựng (bao gồm công trình nhà ở phải có giấy phép xây dựng) trên địa bàn và danh sách các đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD trên địa bàn tỉnh công bố trên website của Sở Xây dựng để các tổ chức, cá nhân liên quan biết và phối hợp trong công tác thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý.
4. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý CTRXD.
5. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức lập, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng liên huyện và cơ sở xử lý CTRXD.
6. Yêu cầu các chủ thu gom, vận chuyển, chủ xử lý CTRXD phê duyệt phương án giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRXD, gửi thông báo giá đến Sở Tài chính và Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, quản lý.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra yếu tố hình thành giá sản phẩm, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xúc tiến, thu hút đầu tư các dự án trong lĩnh vực xây dựng cơ sở xử lý CTRXD.
2. Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý CTRXD theo hình thức xã hội hóa.
3. Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý CTRXD theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện cơ chế khuyến khích đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý CTRXD theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực xử lý CTRXD phù hợp với định hướng, quy hoạch của Tỉnh; hỗ trợ chuyển giao, đổi mới công nghệ trong lĩnh vực xử lý CTRXD phù hợp với các Chương trình, Kế hoạch của ngành.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan thẩm định công nghệ các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý CTRXD theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ và các quy định của pháp luật khác liên quan.
Điều 20. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp với các Sở, ban, ngành hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan quản lý CTRXD phát sinh từ hoạt động giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo quy định
Điều 21. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
1. Tổ chức lập, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng trên địa bàn quản lý và công bố công khai quy hoạch sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý CTRXD theo quy định.
3. Tổ chức giám sát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD trên địa bàn quản lý. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong trường hợp phát hiện những vi phạm về quản lý CTRXD trên địa bàn để xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Định kỳ hàng năm, thực hiện báo cáo công tác quản lý CTRXD trên địa bàn (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo quy định này và gửi báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Điều 22. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ, Công an các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên kiểm tra, phát hiện các tổ chức, cá nhân vi phạm trong công tác quản lý CTRXD trên địa bàn tỉnh để xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan trong quá trình thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý CTRXD trên địa bàn tỉnh.
Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức lập, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng trên địa bàn quản lý và công bố công khai quy hoạch sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức, giám sát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD trên địa bàn. Trong trường hợp phát hiện những vi phạm về quản lý CTRXD thì xử lý theo thẩm quyền hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra công tác tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý CTRXD trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm về quản lý CTRXD.
5. Có trách nhiệm thành lập, kêu gọi đầu tư và quản lý các doanh nghiệp hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý CTRXD trên địa bàn.
6. Lập danh sách các công trình xây dựng (bao gồm công trình nhà ở) sẽ phá dỡ, xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép và các đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD trên địa bàn, thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của địa phương để các tổ chức, cá nhân liên quan biết và phối hợp trong công tác thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTRXD. Định kỳ 03 tháng, tổng hợp danh mục gửi Sở Xây dựng trước ngày 15 của tháng tiếp theo của kỳ báo cáo để tổng hợp.
7. Định kỳ hàng năm, thực hiện báo cáo công tác quản lý CTRXD trên địa bàn (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo quy định này và gửi báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thường xuyên tổ chức tuyên truyền rộng rãi các quy định về CTRXD trên địa bàn theo quy định.
2. Phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư có trách nhiệm giám sát quá trình thu gom, vận chuyển CTRXD trên địa bàn quản lý. Trong trường hợp phát hiện những vi phạm về quản lý CTRXD thì xử lý theo thẩm quyền hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức giám sát hoạt động của chủ thu gom, vận chuyển CTRXD bao gồm:
a) Quy trình thu gom, vận chuyển đã được thông báo; thời gian, địa điểm và tuyến thu gom; địa điểm vận chuyển đến.
b) Các yêu cầu về bảo đảm vệ sinh môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển CTRXD.
c) Yêu cầu về phương tiện, trang bị bảo hộ cho người lao động.
4. Định kỳ 03 tháng, lập danh sách các công trình phá dỡ, xây dựng trên địa bàn gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo thực hiện./.
Phụ lục I. MẪU THÔNG BÁO KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (KHÔNG BAO GỒM NHÀ Ở RIÊNG LẺ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi: .............................................................
1. Thông tin về công trình xây dựng
Tên chủ đầu tư |
| ||
Người đại diện | Chức vụ: | ||
Địa điểm công trình xây dựng |
| ||
Giấy phép xây dựng (nếu có) | Số: | Ngày cấp: | Cơ quan cấp: |
Loại hình công trình xây dựng | 1. Xây mới | 2. Sửa chữa, cải tạo, tu bổ | 3. Phá dỡ, di dời |
Thời gian xây dựng | / / ~ / / | ||
Nhà thầu xây dựng (chỉ nêu chủ thầu chính) |
| ||
Người đại diện | Chức vụ: | ||
Giấy phép kinh doanh/Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có) |
| ||
Địa chỉ công ty | Điện thoại: |
2. Kế hoạch tận dụng vật liệu xây dựng
Vật liệu xây dựng | Khối lượng vật liệu | Vật liệu có thể tận dụng tại công trường | Vật liệu tái chế | Vật liệu mới mua | Tỷ lệ tái chế vật liệu (b+c)/a*100 (%) | Ghi chú |
| (a) | (b) | (c) | (d) | (đ) |
|
Đất(tấn) |
|
|
|
|
|
|
Bê tông(tấn) |
|
|
|
|
|
|
Cát (tấn) |
|
|
|
|
|
|
Đá/Sỏi (tấn) |
|
|
|
|
|
|
Nhựa đường (tấn) |
|
|
|
|
|
|
Gỗ, giấy(tấn) |
|
|
|
|
|
|
Sắt, thép (tấn) |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch quản lý chất thải rắn xây dựng
Chất thải rắn xây dựng | Khối lượng phát thải | Tái sử dụng tại công trường | Tái sử dụng tại công trường khác | Tái chế tại cơ sở tái chế | Xử lý cuối cùng | Tỷ lệ tái sử dụng ((f+g)/e*100) (%) | Tỷ lệ tái chế ((f+g+h)/e*100 (%) | Ghi chú |
| (e) | (f) | (g) | (h) | (i) |
|
|
|
Đất(tấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bê tông cốt liệu(tấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhựa đường và bê tông cốt liệu (tấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bùn thải(tấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Gỗ, giấy(tấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sắt, thép (tấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các hồ sơ kèm theo (bản sao):
1. Giấy phép xây dựng (nếu có); 2. Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý CTRXD; 3. Các văn bản khác (nếu có)
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Phụ lục II. MẪU THÔNG BÁO THỰC HIỆN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH NHÀ Ở RIÊNG LẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
Kính gửi: ........................................................................
1. Thông tin về công trình
Tên chủ hộ: | Số GPXD (nếu có): Ngày cấp: | ||
Địa chỉ công trình: |
| ||
Loại công trình xây dựng: | 1. Xây dựng mới | 2. Cải tạo, sửa chữa | 3. Phá dỡ, di dời |
Thời gian thực hiện công trình: | / / - / / | ||
Tên chủ thầu: |
| ||
Đại diện: | Chức vụ (nếu có): | ||
Số giấy phép kinh doanh/số CMND, CCCD: |
| ||
Địa chỉ văn phòng: |
| ||
Số điện thoại: |
|
2. Chất thải rắn xây dựng phát sinh
Khối lượng chất thải rắn xây dựng ước tính | m3 (hoặc tân) |
3. Kế hoạch quản lý chất thải xây dựng
Thu gom, vận chuyển chất thải rắn xây dựng | Tên cá nhân, tổ chức thu gom, vận chuyển |
|
Đại diện: | Chức vụ (nếu có): | |
Số giấy phép kinh doanh (hoặc tương đương)/số CMT (căn cước) |
| |
Địa chỉ: |
| |
Số điện thoại: |
| |
Tái chế/Xử lý chất thải rắn xây dựng | Tên cơ sở xử lý, tiếp nhận: |
|
Đại diện: | Chức vụ: | |
Số giấy phép kinh doanh (hoặc tương đương): |
| |
Địa chỉ văn phòng: |
| |
Điện thoại: |
|
4. Các hồ sơ kèm theo (bản sao):
1. Giấy phép xây dựng (nếu có); 2. Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý CTRXD; 3. Các văn bản khác (nếu có)
| ………., ngày ... tháng ... năm ..... |
Phụ lục IIIA. MẪU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN NĂNG LỰC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG (DÀNH CHO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Tên tổ chức | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...................... | ………., ngày ... tháng ... năm 20….. |
BẢNG THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi: ....................................
1) Tên tổ chức (tên đăng ký pháp nhân):
2) Đại diện đơn vị:
3) Thông tin liên hệ:
- Trụ sở:
- Điện thoại: | - Fax: |
- Email: | - Website (nếu có): |
4) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
5) Số lượng phương tiện, năng lực thực hiện
STT | Loại phương tiện | Số lượng | Biển đăng ký | Ghi chú |
1 | Xe ô tô có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn |
|
|
|
2 | Xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 3,5 - 7 tấn |
|
|
|
3 | Xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 7 - 10 tấn |
|
|
|
4 | Xe ô tô có trọng tải thiết kế trên 10 tấn |
|
|
|
5 | Các phương tiện khác (nếu có) |
|
|
|
... |
|
|
|
|
6) Các công trình tiêu biểu đã tham gia:
STT | Tên dự án/Chủ đầu tư/Địa điểm | Thời gian thực hiện | Khối lượng thực hiện | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
7) Những công trình đang thực hiện:
STT | Tên dự án/Chủ đầu tư/Địa điểm | Thời gian thực hiện | Khối lượng thực hiện | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tôi, đại diện Tên tổ chức, cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện Tổ chức |
Phụ lục IIIB. MẪU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN NĂNG LỰC THỰC HIỆN DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG (DÀNH CHO HỘ KINH DOANH)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
BẢNG THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi: ....................................
1) Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
2) Họ và tên người đại diện hợp pháp:
3) Số CMTND/CCCD: Ngày cấp: Nơi cấp:
4) Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ liên hệ:
- Điện thoại:
- Email:
5) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
6) Loại phương tiện thực hiện:
- Loại xe: ; Dung tích thùng chứa, chuyên chở:... .(tấn/m3);
- Biển đăng ký:
- Tên chủ sở hữu:
Tôi cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ………., ngày ... tháng ... năm 20…… Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
Phụ lục IV. MẪU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN NĂNG LỰC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Tên tổ chức | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......................... | ………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
BẢNG THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi: ....................................
1) Tên tổ chức (tên đăng ký pháp nhân):
2) Đại diện: Chức vụ:
3) Thông tin liên hệ:
- Trụ sở:
- Điện thoại: | - Fax: |
- Email: | - Website (nếu có): |
4) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp):
5) Địa điểm cơ sở xử lý chất thải rắn xây dựng:
6) Quy mô, công nghệ xử lý chất thải rắn xây dựng:
6.1. Công nghệ nghiền, sàng, sản xuất cốt liệu:
- Quy mô: ....ha (m2); - Công suất: ................ tấn/ngày (tấn/giờ);
6.2. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng:
- Loại sản phẩm vật liệu xây dựng:
- Công suất sản phẩm:
- Quy mô cơ sở:...ha (m2);
- Công suất xử lý: ....tấn/ngày (tấn/giờ);
6.3. Chôn lấp:
- Quy mô bãi chôn lấp:.... (ha); - Công suất tiếp nhận:....tấn/ngày (tấn/giờ);
6.4. Công nghệ khác (nếu có):
Tôi, đại diện Tên tổ chức, cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện Tổ chức |
Phụ lục V. MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA CHỦ THU GOM, VẬN CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
BÁO CÁO CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi: .........................................................
1. Tên tổ chức (tên đăng ký pháp nhân):
- Đại diện đơn vị: Chức vụ:
- Thông tin liên hệ:
• Trụ sở:
• Điện thoại: Fax:
• Email:
Website (nếu có):
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô [4] (đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương):
2. Thực hiện thu gom/ vận chuyển chất thải rắn xây dựng
TT | Ngày | Thông tin về nguồn phát thải CTRXD (Giấy phép xây dựng (nếu có)) | Khối lượng CTRXD đã thu gom/vận chuyển | Nơi tiếp nhận CTRXD | ||||||
CTRXD lẫn tạp chất (tấn) | Đất thải (tấn) | Bê tông cốt liệu, gạch vỡ (tấn) | Nhựa đường và bê tông cốt liệu (tấn) | Bùn thải (tấn) | Gỗ (tấn) | Tên công ty | Địa chỉ | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày ... tháng ... năm 20.…... |
Phụ lục VI. MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
BÁO CÁO CÔNG TÁC XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi: ....................................
1. Tên tổ chức (tên đăng ký pháp nhân):
- Đại diện đơn vị: Chức vụ:
- Thông tin liên hệ:
• Trụ sở:
• Điện thoại: | Fax: |
• Email: | Website (nếu có): |
- Giấy phép xử lý chất thải (đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương)
- Địa điểm thực hiện xử lý chất thải rắn xây dựng:
2. Thực hiện tiếp nhận CTRXD
TT | Ngày | Thông tin về nguồn phát thải CTRXD (Giấy phép xây dựng (nếu có)) | Khối lượng CTRXD tiếp nhận | Đơn vị vận chuyển | ||||||
CTRXD lẫn tạp chất (tấn) | Đất thải (tấn) | Bê tông cốt liệu (tấn) | Nhựa đường và bê tông cốt liệu tấn) | Bùn thải (tấn) | Gỗ (tấn) | Tên công ty | Giấy phép kinh doanh | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | ………., ngày ... tháng ... năm 20.…... Đại diện đơn vị xử lý |
Phụ lục VII. MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THEO PHÂN CẤP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ỦY BAN NHÂN DÂN... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG NĂM ...
(từ ngày 01/01 đến ngày 31/12)
Kính gửi: .....................................................
1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân ....
Người lập báo cáo: ....
Đơn vị: ........... | Chức vụ: .............. |
Điện thoại liên hệ: | Email: |
2. Tình hình chung về việc quản lý CTRXD trong kỳ báo cáo:
3. Báo cáo thống kê:
a. Thông tin về các chủ nguồn thải CTRXD (không phải nhà ở) trên địa bàn:
TT | Tên chủ nguồn thải (địa chỉ công trình xây dựng, số Giấy phép xây dựng (nếu có)) | Đơn vị thực hiện thu gom, vận chuyển | Đơn vị xử lý CTRXD |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
b. Thông tin về chủ nguồn thải là các công trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn:
TT | Tên chủ nguồn thải (địa chỉ công trình xây dựng, số Giấy phép xây dựng (nếu có)) | Đơn vị/Địa điểm xử lý CTRXD | Đơn vị thực hiện thu gom, vận chuyển (nếu có) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
| ………., ngày ... tháng ... năm 20.…... |