Quyết định 368/QĐ-BTNMT 2014 về Quy chế kiểm tra, nghiệm thu đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 368/QĐ-BTNMT

Quyết định 368/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế kiểm tra, nghiệm thu các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:368/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Minh Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/03/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 368/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 368/QĐ-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

Số: 368/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2014

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

----------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 2669/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.  Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kiểm tra, nghiệm thu các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2.  Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3.  Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trường các Vụ: Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, KH.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Minh Quang

 

 

QUY CHẾ

KIỂM TRA, NGHIỆM THU CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 368 /QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra và nghiệm thu khối lượng, chất lượng, sản phẩm của các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn (sau đây gọi chung là dự án chuyên môn) sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tham gia quản lý, thực hiện dự án chuyên môn sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ quan trực thuộc Bộ là các Tổng cục, Cục, Viện, Trung tâm, Thanh tra, Văn phòng trực thuộc Bộ.

2. Kiểm tra thực hiện dự án là hoạt động kiểm tra trong quá trình thực hiện dự án của cơ quan quản lý các cấp.

3. Nghiệm thu theo niên độ là hoạt động nghiệm thu về khối lượng, chất lượng, sản phẩm hàng năm của dự án chuyên môn theo kế hoạch đã giao.

4. Nghiệm thu theo hạng mục công việc là hoạt động nghiệm thu về khối lượng, chất lượng, sản phẩm thực hiện từ khi bắt đầu thực hiện đến khi hoàn thành của một hoặc một số hạng mục công việc của dự án chuyên môn.

5. Nghiệm thu chuyên môn dự án kết thúc là hoạt động nghiệm thu về toàn bộ kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu thực hiện đến khi hoàn thành công tác lập báo cáo kết quả thực hiện dự án và nộp vào lưu trữ theo quy định.

Điều 3. Mục đích kiểm tra, nghiệm thu

1. Đảm bảo việc chấp hành quyết định phê duyệt nội dung và dự toán dự án chuyên môn, quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến việc thực hiện dự án chuyên môn.

2. Phát hiện những sai sót, vi phạm trong quá trình thực hiện dự án chuyên môn để kịp thời xử lý.

3. Xác nhận khối lượng, chất lượng, sản phẩm của từng hạng mục công việc theo niên độ, theo hạng mục hoặc toàn bộ dự án chuyên môn.

Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra, nghiệm thu

1. Việc kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng, sản phẩm dự án chuyên môn được thực hiện thường xuyên trong quá trình thực hiện dự án; kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu được lập trên cơ sở tiến độ thực hiện dự án.

2. Đơn vị thực hiện dự án chuyên môn tự kiểm tra, nghiệm thu và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và pháp luật về chất lượng, khối lượng, sản phẩm của dự án chuyên môn.

3. Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện dự án do Bộ phê duyệt và dự án Chính phủ; kiểm tra đột xuất các dự án chuyên môn do đơn vị phê duyệt theo thẩm quyền; tham gia nghiệm thu khối lượng, chất lượng, sản phẩm dự án chuyên môn.

Điều 5. Căn cứ để kiểm tra, nghiệm thu

1. Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán dự án chuyên môn.

2. Quyết định giao kế hoạch và dự toán.

3. Quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

4. Tài liệu, hồ sơ, sản phẩm liên quan đến việc thực hiện dự án chuyên môn.

 

Chương 2. CÔNG TÁC KIỂM TRA

 

Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị

1. Đơn vị thực hiện dự án chuyên môn tự kiểm tra nhằm bảo đảm thực hiện đúng nội dung và dự toán đã được phê duyệt.

2. Cơ quan quản lý cấp trên kiểm tra tình hình thực hiện dự án chuyên môn của cơ quan, đơn vị cấp dưới nhằm bảo đảm thực hiện theo đúng nội dung và dự toán đã được phê duyệt.

3. Cơ quan, bộ phận kế hoạch - tài chính chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất quá trình triển khai thực hiện dự án chuyên môn được giao.

4. Vụ Kế hoạch chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất quá trình triển khai thực hiện dự án chuyên môn.

5. Cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra mời đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia kiểm tra đối với các dự án triển khai tại địa phương và có sản phẩm bàn giao cho địa phương sử dụng.

Điều 7. Nội dung kiểm tra

1. Kiểm tra về kế hoạch, tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng, sản phẩm của dự án chuyên môn theo nội dung và dự toán đã phê duyệt được thể hiện trong văn bản kiểm tra.

2. Kiểm tra tính hợp pháp, mức độ phù hợp với quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Điều 8. Trình tự, thủ tục kiểm tra

1. Kế hoạch kiểm tra

a) Đối với cấp Bộ

- Vụ Kế hoạch chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập kế hoạch kiểm tra nêu rõ mục đích, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra, thời gian kiểm tra trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.

- Quyết định kiểm tra và văn bản thông báo kế hoạch kiểm tra phải được gửi đến đơn vị thực hiện dự án trước khi kiểm tra 10 ngày làm việc.

b) Đối với cơ quan trực thuộc Bộ

- Căn cứ kế hoạch kiểm tra cấp Bộ, cơ quan, bộ phận kế hoạch - tài chính chủ trì lập kế hoạch kiểm tra nêu rõ mục đích, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra, thời gian kiểm tra trình Lãnh đạo cơ quan trực thuộc Bộ xem xét, quyết định.

- Quyết định kiểm tra và văn bản thông báo kế hoạch kiểm tra phải được gửi đến đơn vị thực hiện dự án trước khi kiểm tra 10 ngày làm việc.

2. Tổ chức thực hiện kiểm tra

a) Đơn vị thực hiện dự án chuyên môn có trách nhiệm lập báo cáo về tình hình thực hiện dự án theo nội dung yêu cầu của kế hoạch kiểm tra đã được thông báo, gửi cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra trước khi thực hiện kiểm tra 03 ngày làm việc; cử Lãnh đạo và cán bộ có trách nhiệm về thực hiện dự án tham gia báo cáo, giải trình các vấn đề liên quan.

b) Trưởng đoàn kiểm tra phân công trách nhiệm cho từng thành viên, tùy theo nội dung của dự án chuyên môn quyết định việc các thành viên báo cáo bằng văn bản hoặc thảo luận trực tiếp; xem xét, ký biên bản kiểm tra và thông qua các thành viên, cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra và cơ quan, đơn vị được kiểm tra.

c) Các thành viên kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra các nội dung dự án chuyên môn theo sự phân công của trưởng đoàn theo mẫu tại Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.

d) Thành viên thư ký giúp trưởng đoàn lập biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này.

đ) Thành viên đoàn kiểm tra và đơn vị được kiểm tra có quyền bảo lưu ý kiến về những nội dung chưa thống nhất. Ý kiến bảo lưu được ghi trong biên bản kiểm tra.

e) Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt. Trong quá trình kiểm tra vì lý do khách quan cần bổ sung nội dung kiểm tra hoặc thay đổi thời gian, thành phần đoàn kiểm tra, trưởng đoàn báo cáo cấp phê duyệt kế hoạch kiểm tra để điều chỉnh kế hoạch, thông báo cho các thành viên và cơ quan, đơn vị được kiểm tra để tổ chức thực hiện.

3. Báo cáo kết quả kiểm tra

Cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra lập báo cáo kết quả kiểm tra kèm theo biên bản kiểm tra gửi Thủ trường cơ quan ra quyết định kiểm tra.

 

Chương 3. CÔNG TÁC NGHIỆM THU

 

Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị

1. Đơn vị thực hiện dự án chuyên môn tổ chức nghiệm thu, lập hồ sơ đề nghị cơ quan trực thuộc Bộ nghiệm thu chuyên môn niên độ, dự án kết thúc hoặc hạng mục công việc.

2. Cơ quan trực thuộc Bộ thực hiện nghiệm thu niên độ, dự án kết thúc hoặc hạng mục công việc của các dự án chuyên môn được phân cấp phê duyệt, dự án cấp Bộ và dự án Chính phủ.

a) Theo tính chất, quy mô của dự án chuyên môn, cơ quan, đơn vị nghiệm thu quyết định hình thức nghiệm thu. Trường hợp thành lập Hội đồng nghiệm thu, Thủ trưởng cơ quan nghiệm thu ra quyết định thành lập, Lãnh đạo cơ quan nghiệm thu làm Chủ tịch Hội đồng.

b) Mời đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia nghiệm thu đối với các dự án triển khai tại địa phương và có sản phẩm bàn giao cho địa phương sử dụng.

c) Các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ xác nhận kết quả thực hiện của các dự án theo niên độ, dự án kết thúc hoặc hạng mục công việc theo lĩnh vực chuyên ngành được giao.

Điều 10. Nội dung nghiệm thu

1. Công tác nghiệm thu dự án chuyên môn gồm có nghiệm thu niên độ, nghiệm thu theo hạng mục công việc và nghiệm thu dự án kết thúc.

2. Việc nghiệm thu dự án chuyên môn gồm các nội dung sau:

a) Đánh giá và xác nhận tính đúng đắn, trung thực và khoa học trong việc thu thập, xử lý và phân tích số liệu, tài liệu khảo sát, đo đạc của dự án chuyên môn theo quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Đánh giá và xác nhận sự tuân thủ các quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và quy định của pháp luật khác có liên quan.

c) Đánh giá và xác nhận mức độ hoàn thành mục tiêu, nội dung, khối lượng, chất lượng, sản phẩm của dự án chuyên môn.

d) Yêu cầu bổ sung hoặc sửa chữa các thiếu sót để hoàn thiện sản phẩm và kiến nghị xử lý các vi phạm.

Điều 11. Trình tự, thủ tục thực hiện

1. Nghiệm thu theo niên độ

a) Nghiệm thu của đơn vị thực hiện

Căn cứ kế hoạch và dự toán ngân sách được giao hàng năm và quyết định phê duyệt nội dung và dự toán của dự án chuyên môn, đơn vị thực hiện dự án tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng từng hạng mục công việc đã được thực hiện trong năm và lập biên bản nghiệm thu theo mẫu tại Phụ lục 03 a kèm theo Quy chế này.

Thời gian trình cơ quan trực thuộc Bộ kết quả nghiệm thu theo niên độ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.

b) Nghiệm thu của cơ quan trực thuộc Bộ

b1) Hồ sơ trình cơ quan trực thuộc Bộ kết quả nghiệm thu, bao gồm:

- Văn bản đề nghị nghiệm thu.

- Báo cáo kết quả nghiệm thu.

- Biên bản nghiệm thu của đơn vị thực hiện.

- Bảng kê khối lượng công việc.

- Sản phẩm và danh mục chi tiết kèm theo.

- Quyết định phê duyệt và điều chỉnh nội dung, dự toán của dự án chuyên môn.

- Các tài liệu khác (nếu có).

b2) Theo tính chất, quy mô của dự án chuyên môn và kết quả thực hiện, cơ quan trực thuộc Bộ quyết định hình thức nghiệm thu, số lượng hạng mục công việc nghiệm thu và lập biên bản nghiệm thu. Mẫu Biên bản nghiệm thu niên độ tại Phụ lục 03b kèm theo Quy chế này.

b3) Cơ quan trực thuộc Bộ lập báo cáo kết quả nghiệm thu niên độ gửi Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ. Mẫu Báo cáo kết quả nghiệm thu tại Phụ lục 04 kèm theo Quy chế này.

b4) Các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ xác nhận kết quả thực hiện dự án chuyên môn của năm kế hoạch. Mau xác nhận kết quả thực hiện tại Phụ lục 05 kèm theo Quy chế này.

b5) Cơ quan trực thuộc Bộ chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện dự án chuyên môn theo xác nhận, góp ý của các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ. Thời gian nghiệm thu của cơ quan trực thuộc Bộ hoàn thành trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.

2. Nghiệm thu dự án kết thúc (hoặc hạng mục công việc)

a) Nghiệm thu của đơn vị thực hiện

Căn cứ quyết định phê duyệt nội dung và dự toán của dự án chuyên môn, đơn vị thực hiện dự án tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng, sản phẩm của dự án kết thúc hoặc hạng mục công việc và lập biên bản nghiệm thu theo mẫu tại Phụ lục 06a kèm theo Quy chế này; lập báo cáo kết quả thực hiện dự án chuyên môn theo quy định tại Quy chế quản lý đề án, dự án nhiệm vụ chuyên môn.

Thời gian trình cơ quan trực thuộc Bộ kết quả nghiệm thu dự án kết thúc trước ngày 20 tháng 12 của năm dự án kết thúc.

b) Nghiệm thu của cơ quan trực thuộc Bộ

b1) Hồ sơ nghiệm thu chuyên môn dự án kết thúc bao gồm:

- Văn bản đề nghị nghiệm thu dự án kết thúc.

- Các văn bản pháp lý liên quan đến việc chỉ đạo thực hiện dự án chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền.

- Biên bản kiểm tra, biên bản nghiệm thu theo niên độ, biên bản nghiệm thu theo hạng mục công việc, biên bản nghiệm thu dự án kết thúc của đơn vị chủ trì thực hiện.

- Báo cáo kết quả thực hiện dự án chuyên môn.

- Bảng kê khối lượng công việc.

- Sản phẩm và danh mục chi tiết kèm theo.

- Quyết định phê duyệt và điều chỉnh nội dung và dự toán của dự án chuyên môn.

- Các tài liệu khác (nếu có).

b2) Theo tính chất, quy mô của dự án chuyên môn và kết quả thực hiện, cơ quan trực thuộc Bộ quyết định hình thức nghiệm thu, số lượng hạng mục công việc, nghiệm thu và lập biên bản nghiệm thu theo mẫu tại Phụ lục 06b kèm theo Quy chế này.

b3) Cơ quan trực thuộc Bộ lập báo cáo kết quả nghiệm thu dự án kết thúc (hoặc hạng mục công việc) gửi Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ theo mẫu tại Phụ lục 04 kèm theo Quy chế này.

b4) Các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ thẩm tra, xác nhận kết quả thực hiện dự án kết thúc theo mẫu tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Quy chế này.

b5) Cơ quan trực thuộc Bộ thực hiện .chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện dự án chuyên môn theo xác nhận, góp ý của các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ. Cơ quan trực thuộc Bộ nghiệm thu dự án kết thúc trước ngày 25 tháng 12 của năm kết thúc dự án.

 

Chương 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có hoạt động liên quan đến dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

2. Thủ trưởng các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ, căn cứ Quy chế này và tình hình thực tế của lĩnh vực, trường hợp cần thiết tổ chức xây dựng Quy chế kiểm tra, nghiệm thu dự án, sao nộp sản phẩm chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý, trình Bộ trưởng ban hành làm căn cứ tổ chức thực hiện.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu. sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi