Quyết định 1459/QĐ-TCMT 2019 Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1459/QĐ-TCMT

Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)
Cơ quan ban hành: Tổng cục Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1459/QĐ-TCMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Tài
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/11/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn kỹ thuật tính toán chỉ số chất lượng không khí Việt Nam

Ngày 12/11/2019, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường đã ra Quyết định 1459/QĐ-TCMT về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI).

Theo đó, chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI) là chỉ số được tính toán từ các thông số quan trắc các chất ô nhiễm trong không khí ở Việt Nam, nhằm cho biết tình trạng chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, được biểu diễn qua một thang điểm.

Chỉ số chất lượng không khí được tính theo thang điểm (khoảng giá trị AQI) tương ứng với biểu tượng và các màu sắc để đánh giá chất lượng nước đáp ứng cho nhu cầu sử dụng, cụ thể như sau:

Thứ nhất, khoảng giá trị AQI từ 0 - 50 thể hiện chất lượng không khí tốt, màu xanh và mã màu RBG là 0;228;0.

Thứ hai, khoảng giá trị AQI từ 51 - 100 thể hiện chất lượng không khí trung bình, màu vàng và mã màu RBG là 255; 255;0.

Thứ ba, khoảng giá trị AQI từ 301 - 500 thể hiện chất lượng không khí nguy hại, màu nâu và mã màu RBG là 126;0;35…

Phương pháp tính toán VN_AQI yêu cầu bắt buộc phải có tối thiểu 01 trong 02 thông số PM10, PM2.5 trong công thức tính toán.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1459/QĐ-TCMT tại đây

tải Quyết định 1459/QĐ-TCMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1459/QĐ-TCMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1459/QĐ-TCMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

----------------

Số: 1459/QĐ-TCMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2019

 

                                                                                        

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật
tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

----------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 01 tháng 01 năm 2015;

Căn cứ Nghi định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý chất lượng môi trường. Giám đốc Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn kỳ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định 878/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng không khí.

Điều 3. Chánh văn phòng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Quản lý chất lượng môi trường. Giám đốc Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3:

- Các Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường;

- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Lưu: VT, QLCLMT.

TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn Tài

 

 

HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TÍNH TOÁN VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VIỆT NAM (VN_AQI)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1459/QĐ-TCMT ngày 12 tháng 11 năm 2019
của Tổng cục Môi trường)

 

1. Quy định chung

1.1 Mục đích

Văn bản này hướng dẫn việc tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí (VN_AQI) từ dữ liệu quan trắc của trạm quan trắc không khí tự động, liên tục.

1.2 Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng văn bản này là các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các tổ chức, cá nhân có tham gia vào việc xây dựng, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng tại Việt Nam.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1 Chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (viết tắt là VN_AQI) là chỉ số được tính toán từ các thông số quan trắc các chất ô nhiễm trong không khí ở Việt Nam, nhằm cho biết tình trạng chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, được biểu diễn qua một thang điểm.

1.3.2 AQI ngày (AQId) là giá trị AQI đại diện cho chất lượng không khí trong 1 ngày.

1.3.3 AQI giờ (AQIh) là giá trị AQI đại diện cho chất lượng không khí trong 1 giờ.

1.3.4 AQI thông số (AQIx) là giá trị tính toán AQI cho từng thông số quan trắc. AQI thông số bao gồm AQI thông số theo ngày (AQIxd) AQI thông số theo giờ (AQIxh).

1.3.5 Giá trị Nowcast là giá trị trung bình có trọng số được tính toán từ 12 giá trị trung bình 1 giờ gần nhất so với thời điểm tính toán. Giá trị Nowcast được tính toán cho thông số PM10 PM2.5.

1.3.6 Trạm quan trắc không khí tự động liên tục là trạm quan trắc cố định hoặc di động và có khả năng đo tự động, liên tục các thông số về chất lượng không khí.

1.4. Đánh giá chỉ số chất lượng không khí

Chỉ số chất lượng không khí được tính theo thang điểm (khoảng giá trị AQI) tương ứng với biểu tượng và các màu sắc để cảnh báo chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng tới sức khỏe con người, cụ thể như sau:

Bảng 1: Khoảng giá trị AQI và đánh giá chất lượng không khí

Khoảng giá trị AQI

Chất lượng không khí

Màu

sắc

Mã màu RBG

0 - 50

Tốt

Xanh

0;228;0

51 - 100

Trung bình

Vàng

255;255;0

101 - 150

Kém

Da cam

255;126;0

151 - 200

Xấu

Đỏ

255;0;0

201 - 300

Rất xấu

Tím

143;63;151

301-500

Nguy hại

Nâu

126;0;35

 

2. Hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng không khí

2.1. Yêu cầu đối với việc tính toán VN_AQI

a. Yêu cầu đối với số liệu sử dụng để tính toán VN_AQI

- Thiết bị quan trắc phải được kiểm soát chất lượng hệ thống và đo lường theo các quy định của pháp luật.

- Dữ liệu quan trắc được đưa vào tính toán đã qua xử lý, đảm bảo đã loại bỏ các giá trị sai lệch, đạt yêu cầu đối với quy trình quy phạm về đảm bảo và kiểm soát chất lượng số liệu.

b. Cách thức sử dụng số liệu để tính toán VN_AQI

- VN_AQI được tính toán bao gồm AQI giờ và AQI ngày. Số liệu sử dụng để tính toán VN_AQI là giá trị quan trắc trung bình 1 giờ, trung bình 8 giờ và trung bình 24 giờ.

- VN_AQI được tính toán cho dữ liệu của từng trạm quan trắc không khí tự động liên tục đối với môi trường không khí xung quanh.

- Đối với mỗi trạm quan trắc, AQIx được tính toán cho từng thông số quan trắc, giá trị AQI cuối cùng là giá trị lớn nhất trong các giá trị AQIx của mỗi thông số.

- Các thông số được sử dụng để tính VN_AQI bao gồm: SO2, CO, NO2, O3, PM10, PM2.5.

- Phương pháp tính toán VN_AQI yêu cầu bắt buộc phải có tối thiểu 01 trong 02 thông số PM10, PM2.5 trong công thức tính.

2.2. Tính toán giá trị VN_AQI

2.2.1. Tính toán giá trị AQI giờ (AQIh)

Số liệu để tính toán AQI giờ là giá trị quan trắc trung bình 1 giờ.

a. Tính giá trị Nowcast đối với thông số PM2.5 PM10

Gọi c1, c2, ...c12 là 12 giá trị quan trắc trung bình 1 giờ (với c1 là giá trị quan trắc trung bình 1 giờ hiện tại, c12 là giá trị quan trắc trung bình 1 giờ cách 12 giờ so với hiện tại).

Tính giá trị trọng số:        Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

Trong đó Cmin là giá trị nhỏ nhất trong số 12 giá trị trung bình 1 giờ

   Cmax là giá trị lớn nhất trong số 12 giá trị trung bình 1 giờ

Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

Chú ý:

- Nếu Có ít nhất 2 trong 3 giá trị c1, c2, c3 có dữ liệu thì mới tính được giá trị NowCast, ngược lại coi như “không Có dữ liệu” (không tính được giá trị Nowcast).

- Nếu ci không có giá trị thì lấy wi-1 = 0.

b) Tính giá trị AQIh của từng thông số (AQIx)

Giá trị AQIh của các thông số SO2, CO, NO2, O3 được tính toán theo công thức 1, giá trị AQIh của các thông số PM10, PM2.5 được tính toán theo công thức 2:

              Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)


Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

Trong đó:

AQIx: Giá trị AQI thông số của thông số x

BP­i: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 2 tương ứng với mức i

BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 2 tương ứng với mức i+1

Ii: Giá trị AQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi

Ii+1: Giá trị AQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1

Cx: Giá trị quan trắc trung bình 1 giờ của thông số x.

Nowcastx: Giá trị Nowcast được tính toán ở phần a

Bảng 2: Các giá trị BPi đối với các thông số

i

Ii

Giá trị BPi quy định đối với từng thông số (Đơn vị: µg/m3)

O3(1h)

O3(8h)

CO

SO2

NO2

PM10

PM­2.5

1

0

0

0

0

0

0

0

0

2

50

160

100

10.000

125

100

50

25

3

100

200

120

30.000

350

200

150

50

4

150

300

170

45.000

550

700

250

80

5

200

400

210

60.000

800

1.200

350

150

6

300

800

400

90.000

1.600

2.350

420

250

7

400

1.000

-

120.000

2.100

3.100

500

350

8

500

≥1.200

-

≥150.000

≥2.630

≥3.850

≥600

≥500

 

Ghi chú:

 - Tính toán AQI giờ (AQIh) của O3 sử dụng giá trị BPi cho O3 (1h)

- Tính toán AQI ngày (AQId) của O3 sử dụng giá trị BPi cho O3 (1h) O3(8h)

c. Giá trị AQI giờ tổng hợp

Sau khi đã có giá trị AQIx của mỗi thông số, chọn giá trị AQI lớn nhất của các thông số để lấy làm giá trị AQI giờ tổng hợp.

AQIh = max(AQIx)

Ghi chú: Giá trị AQI giờ được làm tròn thành số nguyên.

2.2.2. Tính toán giá trị AQI ngày (AQId)

Giá trị AQI ngày được tính toán dựa trên các giá trị như sau:

- Thông số PM2.5 PM10: giá trị trung bình 24 giờ.

- Thông số O3: giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày và giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày.

- Thông số SO2, NO2 CO: giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày.

a. Xác định giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày, giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày và giá trị trung bình 24 giờ

- Giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày là giá trị lớn nhất trong số các giá trị quan trắc trung bình 1 giờ.

- Giá trị quan trắc trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày là giá trị lớn nhất trong số các giá trị trung bình 8 giờ. Giá trị trung bình 8 giờ là trung bình cộng các giá trị trung bình 1 giờ trong 8 giờ liên tiếp.

Ví dụ tính giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày: bảng số liệu trung bình 1 giờ của thông số O3 như sau:

Giờ

 

18:00

19:00

20:00

21:00

22:00

23:00

00:00

1:00

2:00

3:00

O3(TB1h)

 

 

15,7

14,2

17,7

18,9

19,3

15,7

19,7

22,6

27,1

29,0

Giờ

4:00

5:00

6:00

7:00

8:00

9:00

10:00

11:00

12:00

13:00

14:00

O3(TB1h)

 

31,9

25,3

34,7

35,2

41,6

45,7

49,2

55,8

69,6

78,3

91,5

Giờ

15:00

16:00

17:00

18:00

19:00

20:00

21:00

22:00

23:00

0:00

 

O3(TB1h)

 

97,7

81,2

71,8

43,5

34,3

21,5

20,5

19,4

20,4

21,3

 

 

Tính giá trị trung bình 8h được tính toán trong bảng như sau: (mỗi ngày có 24 giá trị trung bình 8 giờ).

Giờ

1:00

2:00

3:00

4:00

5:00

6:00

7:00

8:00

9:00

10:00

11:00

12:00

O3(TB8h)

18,0

19,4

21,2

23,0

23,8

25,8

28,2

30,9

33,8

36,6

39,9

44,7

Giờ

13:00

14:00

15:00

16:00

17:00

18:00

19:00

20:00

21:00

22:00

23:00

0:00

3(TB8h)

51,3

58,4

66,2

71,1

74,4

73,7

71,0

65,0

57,8

48,7

39,1

31,6

 

 

- Giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày là: 74,4

- Giá trị trung bình 24 giờ: trung bình cộng các giá trị quan trắc trung bình 1 giờ trong 1 ngày (từ 01:00 giờ đến 00:00 hôm sau).

b. Tính giá trị AQId của từng thông số (AQIx)

Giá trị AQI ngày của các thông số SO2, CO, NO2, O­3, PM­10, PM2.5 được tính toán theo công thức 1 như sau:

Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

Trong đó:

Bảng giá trị BPi và Ii lấy trong bảng 2.

AQIx: Giá trị AQId thông số của thông số x

BPi: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 2 tương ứng với mức i

BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 2 tương ứng với mức i+1

Ii: Giá trị AQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi

Ii+1: Giá trị AQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1

 Cx: được quy định cụ thể như sau:

- Đối với thông số PM2.5 và PM10: Cx là giá trị trung bình 24 giờ

- Đối với thông số O3: Cx là giá trị lớn nhất trong giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày và giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày.

Lưu ý: Không tính toán AQI thông số O3 khi giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày cao hơn 400 µg/m3 (lúc này chỉ tính toán AQI đối với trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày).

- Đối với thông số SO2, NO2 và CO: Cx giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày.

c. Giá trị AQI ngày tổng hợp

Sau khi đã có giá trị AQIx ngày của mỗi thông số, chọn giá trị AQI lớn nhất của các thông số để lấy làm giá trị AQI ngày tổng hợp.

AQId = max(AQIx)

Ghi chú: Giá trị AQI ngày được làm tròn thành số nguyên.

2.3. Tính toán mẫu

a. Tính giá trị Nowcast

Giả sử có bảng số liệu quan trắc PM2.5 như sau:

09:00

10:00

11:00

12:00

13:00

14:00

15:00

16:00

17:00

18:00

19:00

20:00

26,9

24,7

20,5

23,5

19,5

16,5

19,0

16,5

20,3

22,4

19,6

20,6

 

Tính giá trị


Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

Do w*=0,61 > 0,5 vì vậy lấy w=w*=0,61

Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

b. Tính giá trị AQI giờ

Giả sử có bảng số liệu quan trắc trung bình 1 giờ như sau:

O3 (µg/m3)

NO2 (µg/m3)

Nowcast (PM2.5) (µg/m3)

136,1

118,7

20,3

 

Tính toán các giá trị AQI thông số như sau:

Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

Như vậy giá trị AQIh = 60.

c. Tính giá trị AQI ngày

Giả sử có bảng số liệu quan trắc như sau:

 

 

O3 (µg/m3 )

 

O3 (µg/m3 )

NO2 (µg/m3)

PM2.5 (µg/m3)

Trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày

Trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày

Trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày

Trung bình 24 giờ

89,3

114,6

130,8

55,7

 

Tính toán các giá trị AQI thông số như sau:

Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

Như vậy giá trị AQId =110.

3. Hướng dẫn công bố chỉ số chất lượng không khí

Chỉ thực hiện công bố thông tin về VN_AQI khi nguồn số liệu và kết quả tính toán đáp ứng các yêu cầu quy định tại Mục 2 của Hướng dẫn này.

Thông tin về VN_AQI được công bố cho cộng đồng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo chí, truyền thanh, truyền hình, bảng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, ứng dụng trên thiết bị di động.

Bảng 3: Yêu cầu đối với nội dung thông tin công bố về VN_AQI

Nội dung công bố

Báo chí

Phát

thanh

Truyền

hình

Bảng điện tử

Trang

tin

điện tử

Thiết bị di động

Màu sắc tương ứng mức cảnh báo

X

-

X

X

X

X

Thông tin về trạm quan trắc

Tên

trạm rút

gọn

Tên

trạm rút gọn

Tên

trạm rút gọn

Tên

trạm rút gọn

Địa

điểm, tọa độ

Địa điểm, tọa độ

Thông số quan trắc sử dụng để tính toán AQI.

Thông

số có

(AQIx)

cao

nhất

Thông

số có

(AQIx)

cao

nhất

Thông

số có

(AQIx)

cao

nhất

Thông

số có

(AQIx)

cao

nhất

Tất cả các

thông số. Chỉ rõ thông số có (AQIx) cao nhất

Tất cả các thông số. Chỉ rõ thông số

có (AQIx)

cao nhất.

Khuyến nghị, cảnh báo mức tác động tới sức khỏe

X

X

X

X

X

X

Pương pháp tính AQI sử dụng (VN_AQI)

Rút gọn theo tên cơ quan ban

Hành công

thức AQI

Rút gọn theo tên cơ quan ban

Hành công

thức AQI

Rút gọn theo tên cơ quan ban

Hành công

thức AQI

Rút gọn theo tên cơ quan ban

Hành công

thức AQI

Trình bày chi tiết cách tính

Trình bày chi tiết cánh tính

Nguồn cung cấp dữ liệu để tính toán AQI

X

X

X

X

X

X

 

Ghi chú: (x): thông tin bắt buộc; (-): không bắt buộc

Bảng 4: Các mức VN_AQI tương ứng ảnh hưởng tới sức khỏe

Khoảng giá trị AQI

Ảnh hưởng tới sức khỏe con người

0 - 50 (Tốt)

Chất lượng không khí tốt, không ảnh hưởng tới sức khỏe

51 - 100 (Trung bình)

Chất lượng không khí ở mức chấp nhận được. Tuy nhiên, đối với những người nhạy cảm (người già, trẻ em, người mắc các bệnh hô hấp, tim mạch...) có thể chịu những tác động nhất định tới sức khỏe.

101 - 150 (Kém)

Những người nhạy cảm gặp phải các vấn đề về sức khỏe, những người bình thường ít ảnh hưởng.

151 - 200 (Xấu)

Những người bình thường bắt đầu có các ảnh hưởng tới sức khỏe, nhóm người nhạy cảm có thể gặp những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn.

201 - 300 (Rất xấu)

Cảnh báo hưởng tới sức khỏe: mọi người bị ảnh hưởng tới sức khỏe nghiêm trọng hơn.

301-500 (Nguy hại)

Cảnh báo khẩn cấp về sức khỏe: Toàn bộ dân số bị ảnh hưởng tới sức khỏe tới mức nghiêm trọng.

 

Bảng 5: Các mức VN_AQI và một số hoạt động khuyến nghị

Khoảng giá trị AQI

Khuyến nghị hoạt động cho những người bình thường

Khuyến nghị hoạt động cho nhóm người nhạy cảm

0 - 50 (Tốt)

Tự do thực hiện các hoạt động ngoài trời

Tự do thực hiện các hoạt động ngoài trời

51 - 100

(Trung bình)

Tự do thực hiện các hoạt động ngoài trời

Nên theo dõi các triệu chứng như ho hoặc khó thở, nhưng vẫn có thể hoạt động bên ngoài.

101 - 150

(Kém)

Những người thấy có triệu chứng đau mắt, ho hoặc đau họng... nên cân nhắc giảm các hoạt động ngoài trời.

Đối với học sinh, có thể hoạt động bên ngoài, nhưng nên giảm bớt việc tập thể dục kéo dài.

Nên giảm các hoạt động mạnh và giảm thời gian hoạt động ngoài trời.

Những người mắc bệnh hen suyễn có thể cần sử dụng thuốc thường xuyên hơn.

151 - 200

(Xấu)

Mọi người nên giảm các hoạt động mạnh khi ở ngoài trời, tránh tập thể dục kéo dài và nghỉ ngơi nhiều hơn trong nhà.

Nên ở trong nhà và giảm hoạt động mạnh. Nếu cần thiết phải ra ngoài, hãy đeo khẩu trang đạt tiêu chuẩn.

201 - 300

(Rất xấu)

Mọi người hạn chế tối đa các hoạt động ngoài trời và chuyển tất cả các hoạt động vào trong nhà. Nếu cần thiết phải ra ngoài, hãy đeo khẩu trang đạt tiêu chuẩn.

Nên ở trong nhà và giảm hoạt động mạnh.

301-500

(Nguy hại)

Mọi người nên ở trong nhà, đóng cửa ra vào và cửa sổ. Nếu cần thiết phải ra ngoài, hãy đeo khẩu trang đạt tiêu chuẩn.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi