Quyết định 1373/QĐ-BNN-CB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến nă

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1373/QĐ-BNN-CB

Quyết định 1373/QĐ-BNN-CB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (nhiệm vụ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phân công)
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1373/QĐ-BNN-CBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/06/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1373/QĐ-BNN-CB

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1373/QĐ-BNN-CB DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 1373/QĐ-BNN-CB

Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2014

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (nhiệm vụ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phân công)

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, CB

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



Vũ Văn Tám

 

 

KẾ HOẠCH

Triển khai thực hiện Quyết định 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

(Kèm theo Quyết định số: 1373/QĐ-BNN-CB ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Đến năm 2015

- Rà soát, lập danh mục và quản lý các làng nghề, làng nghề truyền thống, nghề truyền thống được công nhận và chưa được công nhận;

- Rà soát, đề xuất hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống, nghề truyền thống giữ gìn bản sắc dân tộc, phát triển dịch vụ du lịch;

- Xây dựng, triển khai áp dụng thử nghiệm mô hình làng nghề thủ công truyền thống điển hình, sản phẩm gắn với bản sắc văn hóa dân tộc và làng nghề phục vụ du lịch gắn với bảo vệ môi trường để nhân rộng ra các địa phương có loại hình làng nghề tương tự.

- Hướng dẫn, theo dõi các địa phương xây dựng quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới và bảo vệ môi trường.

2.2. Đến năm 2020

- Cập nhật thường xuyên danh sách, thông tin về thực trạng các làng nghề, làng nghề truyền thống, nghề truyền thống được công nhận và chưa được công nhận trên phạm vi toàn quốc.

- Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện các công cụ chính sách, pháp luật đặc thù cho công tác BVMT cho làng nghề và chính sách, pháp luật về phát triển làng nghề gắn với BVMT.

- Rà soát bổ sung, hoàn thiện quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề và làng nghề truyền thống gắn với bảo vệ môi trường, xây dựng nông thôn mới của các địa phương và của cả nước.

2.3. Định hướng đến năm 2030

- Tiếp tục phát triển làng nghề theo hướng bảo tồn nghề truyền thống, mang đậm bản sắc dân tộc gắn với bảo vệ môi trường;

- Hoàn thiện thể chế, chính sách về BVMT làng nghề để triển khai đồng bộ và hiệu quả.

II. NHIỆM VỤ

1. Rà soát, bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách về quản lý, phát triển làng nghề gắn với BVMT.

2. Tổ chức điều tra, thống kê, phân loại làng nghề và các cơ sở làng nghề, làng nghề truyền thống; lập danh mục làng nghề, làng nghề truyền thống được công nhận, chưa được công nhận gắn với du lịch, xây dựng nông thôn mới và bảo vệ môi trường.

3. Tăng cường trách nhiệm của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trong quản lý nhà nước đối với làng nghề. Khẩn trương hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước lĩnh vực ngành nghề nông thôn tại các Chi Cục Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở các địa phương.

4. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện và triển khai Quy hoạch ngành nghề nông thôn, Chương trình Bảo tồn và Phát triển làng nghề gắn với xây dựng nông thôn mới và bảo vệ môi trường.

5. Xây dựng, triển khai áp dụng thử nghiệm một số mô hình làng nghề thủ công truyền thống gắn với du lịch, xây dựng nông thôn mới và bảo vệ môi trường để nhân rộng ra các địa phương có loại hình làng nghề tương tự.

III. KINH PHÍ

Tổng kinh phí: 7.300 triệu đồng (chi tiết theo phụ lục đính kèm).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Trên cơ sở Bảng phụ lục 1 phân công nhiệm vụ kèm theo dưới đây, giao trách nhiệm tổ chức thực hiện cho các đơn vị như sau:

1. Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối

- Chủ trì, phối hợp với các Cục, vụ chức năng và địa phương triển khai thực hiện Quyết định 577/QĐ-TTg.

- Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện hàng năm và đột xuất theo yêu cầu của Bộ.

2. Các Cục, Vụ và các đơn vị liên quan

- Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối trong việc triển khai thực hiện Quyết định 577/QĐ-TTg;

- Định kỳ báo cáo hàng năm và đột xuất gửi cho Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối tổng hợp theo yêu cầu của Bộ.

3. Các địa phương

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương:

- Xây dựng và ban hành Quy chế công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống và nghề truyền thống. Tổ chức triển khai công nhận theo Quy chế.

- Tổ chức rà soát, xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn, Chương trình Bảo tồn và phát triển làng nghề đến năm 2030.

- Thực hiện đúng tiến độ xây dựng quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn, Chương trình Bảo tồn và Phát triển làng nghề đã được phê duyệt.

- Chủ động, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan thuộc Bộ và địa phương trong quá trình thực hiện quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn, Chương trình bảo tồn và Phát triển làng nghề./.

 

 

Phụ lục

PHÂN CÔNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

 

STT

Nhiệm vụ cụ thể

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Kinh phí (trđ)

Nguồn vốn

1

Hướng dẫn các địa phương xây dựng, rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn; Chương trình Bảo tồn và phát triển làng nghề thực hiện xây dựng thí điểm một số mô hình phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề gắn với du lịch, xây dựng nông thôn mới và bảo vệ môi trường.

Cục Chế biến, nông lâm thủy sản và nghề muối

Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu QG xây dựng Nông thôn mới

Hàng năm

 

 

2

Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất về phát triển ngành nghề nông thôn với thực tế đối với Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về chính sách phát triển ngành nghề nông thôn; Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006; Quyết định số 132/2000/QĐ-TTg về một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn

Cục Chế biến, nông lâm thủy sản và nghề muối

Vụ Kế hoạch, Sở Nông nghiệp và PTNT

2014-2015

300

Bộ Nông nghiệp và PTNT

3

Điều tra, thống kê về ngành nghề nông thôn, làng nghề

Cục Chế biến, nông lâm thủy sản và nghề muối

Vụ KH, TC Sở Nông nghiệp và PTNT;

2015

2.000

Bộ Nông nghiệp vị PTNT (Điều tra thường xuyên)

4

Đề xuất biện pháp đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất nhằm phòng chống, giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề.

Vụ KHCN

Cục Chế biến NLTS và NM

 

 

 

5

Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân, chính quyền các cấp về vệ sinh môi trường nông thôn gắn với phòng chống ô nhiễm môi trường làng nghề.

Tổng Cục Thủy lợi

Cục Chế biến NTLS và NM

 

 

 

6

Nghiên cứu, đánh giá, tổng kết, đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển công nghệ phòng chống ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở sản xuất nâng cấp, đầu tư công nghệ mới theo hướng sản xuất sạch, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông thôn

Vụ KH, Cục Chế biến NTLS và NM

 

 

 

7

Xây dựng mô hình điểm về xử lý môi trường làng nghề; phát triển làng nghề gắn với du lịch...

Cục Chế biến, nông lâm thủy sản và nghề muối

Vụ KH, TC, KHCN&MT, Các địa phương

2015-2020

5.000

Bộ Tài nguyên và MT (Chương trình mục tiêu quốc gia về khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường), ĐP

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi