Nghị định 64/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 160/2013 về tiêu chí xác định loài quý hiếm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 64/2019/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 64/2019/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/07/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung 16 loài động vật vào Danh mục nguy cấp được ưu tiên bảo vệ
Theo đó, những loài động vật sau được bổ sung vào Danh mục các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ: Rùa đầu to (thuộc họ Rùa đầu to); thằn lằn cá sấu (thuộc họ Thằn lằn cá sấu); tắc kè đuôi vàng (thuộc họ Tắc kè); rẽ mỏ thìa, choắt mỏ vàng (thuộc họ Rẽ); trĩ sao, công (thuộc họ Trĩ); cầy giống đốm lớn, cầy vằn bắc, cầy gấm (thuộc họ Cầy)… Riêng trâu rừng nằm trong họ Trâu bò được loại khỏi Danh mục loài nguy cấp theo quy định mới tại Nghị định này.
Đặc biệt, bổ sung 08 loài thuộc họ Lan quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ đó là: Lan hài chai (lan vân hài), lan hài xanh, lan hài chân tím (lan hài trần liên), lan hài trân châu, lan hài hằng, lan hài đỏ (lan hài hồng), lan hài tam đảo, lan hài thăng heng (lan hài hêlen).
Bên cạnh đó, Nghị định cũng bổ sung cụ thể 03 loài thực vật khác vào Danh mục các loài nguy cấp, đó là: Hoàng liên gai lá mốc (Hoàng liên gai, hoàng liên ba gai, Tiểu nghiệt bá), hoàng liên gai lá nhỏ, hoàng liên gai lá dài thay vì chỉ quy định họ Hoàng liên gai chung như trước đây.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 05/9/2019.
Nghị định này sửa đổi Nghị định 160/2013/NĐ-CP.
Xem chi tiết Nghị định 64/2019/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 64/2019/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ----------------- Số: 64/2019/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi Điều 7 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài
thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ
---------
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Điều 7 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
2. Định kỳ ba (03) năm một lần hoặc khi thấy cần thiết, Chính phủ quyết định điều chỉnh, bổ sung Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; . - Kiểm toán nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NN (2). 110 |
TM.CHÍNH PHỦ
Nguyễn Xuân Phúc |
DANH MỤC CÁC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
(Kèm theo Nghị định số 64/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
STT |
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học |
|
NGÀNH HẠT TRẦN
|
GYMNOSPERMAE |
|
LỚP THÔNG
|
PINOPSIDA |
|
Họ Hoàng đàn
|
Cupressaceae |
1 |
Bách đài loan
|
Taiwania cryptomerioides |
2 |
Sa mộc dầu
|
Cunninghamia konishii |
3 |
Thông nước
|
Glyptostrobus pensilis |
4 |
Bách vàng việt
|
Xanthocyparis vietnamensis |
5 |
Hoàng đàn
|
Cupressus tonkinensis |
|
Họ Thông
|
Pinaceae |
6 |
Du sam đá vôi
|
Keteleeria davidiana |
7 |
Thông đỏ nam (Thông đỏ lá dài, Thanh Tùng)
|
Taxus wallichiana |
8 |
Vân sam phan si păng
|
Abies delavayi subsp. fansipanensis |
|
NGÀNH HẠT KÍN
|
ANGIOSPERMAE |
|
LỚP HAI LÁ MẦM
|
DICOTYLEDON |
|
Họ Dầu
|
Dipterocarpaceae |
9 |
Chai lá cong (Sao lá cong)
|
Shorea falcata |
10 |
Kiền kiền phú quốc
|
Hopea pierrei |
11 |
Sao hình tim
|
Hopea cordata |
12 |
Sao mạng cà ná
|
Hopea reticulata |
|
Họ Hoàng liên gai |
Berberidaceae
|
13 |
Hoàng liên gai lá dài
|
Berberis sargentiana |
14 |
Hoàng liên gai lá mốc (Hoàng liên gai, Hoàng liên ba gai, Tiểu nghiệt bá)
|
Berberis kawakamii |
15 |
Hoàng liên gai lá nhỏ
|
Berberis julianae |
|
Họ Mao lương
|
Ranunculaceae |
16 |
Hoàng liên chân gà
|
Coptis quinquesecta |
17 |
Hoàng liên bắc
|
Coptis chinensis |
|
Họ Ngũ gia bì
|
Araliaceae |
18 |
Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất)
|
Panax bipinnatifidus |
19 |
Tam thất hoang
|
Panax stipuleanatus |
20 |
Sâm ngọc linh tự nhiên
|
Panax vietnamensis |
|
LỚP HÀNH
|
LILIOPSIDA |
|
Họ Lan
|
Orchidaceae |
21 |
Lan hài chai (Lan vân hài)
|
Paphiopedilum callosum |
22 |
Lan hài xanh
|
Paphiopedilum malipoense |
23 |
Lan hài chân tím (Lan hài trần liên)
|
Paphiopedilum Tranlienianum |
24 |
Lan hài trân châu
|
Paphiopedilum emersonii |
25 |
Lan hài hằng
|
Paphiopedilum hangianum |
26 |
Lan hài đỏ (Lan hài hồng)
|
Paphiopedilum delenatii |
27 |
Lan hài tam đảo
|
Paphiopedilum gratrixianum |
28 |
Lan hài thăng heng (Lan hài hêlen)
|
Paphiopedilum helenae |
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học |
|
LỚP THÚ
|
MAMMALIA |
|
BỘ CÁNH DA
|
DERMOPTERA
|
|
Họ Chồn dơi |
Cynocephalidae
|
1 |
Chồn bay (Cầy bay)
|
Galeopterus variegatus
|
|
BỘ LINH TRƯỞNG
|
PRIMATES
|
|
Họ Cu li |
Lorisidae
|
2 |
Cu li lớn |
Nycticebus bengalensis
|
3 |
Cu li nhỏ |
Nycticebus pygmaeus
|
|
Họ Khỉ |
Cercopithecidae |
4 |
Voọc bạc đông dương
|
Trachypithecus germaini |
5 |
Voọc bạc trường sơn
|
Trachypithecus margarita |
6 |
Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng)
|
Trachypithecus poliocephalus
|
7 |
Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng) |
Trachypithecus hatinhensis
|
8 |
Voọc đen má trắng |
Trachypithecus francoisi
|
9 |
Voọc mông trắng |
Trachypithecus delacouri
|
10 |
Voọc chà vá chân đen |
Pygathrix nigripes
|
11 |
Voọc chà vá chân đỏ
|
Pygathrix nemaeus
|
12 |
Voọc chà vá chân xám |
Pygathrix cinerea
|
13 |
Voọc đen hà tĩnh |
Trachypithecus hatinhensis |
14 |
Voọc đen má trắng |
Trachypithecus francoisi
|
15 |
Voọc mông trắng |
Trachypithecus delacouri
|
16 |
Voọc mũi hếch
|
Rhinopithecus avunculus |
17 |
Voọc xám
|
Trachypithecus crepusculus
|
|
Họ Vượn
|
Hylobatidae
|
18 |
Vượn đen má hung (Vượn đen má vàng)
|
Nomascus gabriellae
|
19 |
Vượn đen má trắng
|
Nomascus leucogenys
|
20 |
Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít) |
Nomascus nasutus
|
21 |
Vượn đen tuyền tây bắc |
Nomascus concolor
|
22 |
Vượn má vàng trung bộ |
Nomascus annamensis
|
23 |
Vượn siki
|
Nomascus siki
|
|
BỘ THÚ ĂN THỊT
|
CARNIVORA
|
|
Họ Chó |
Canidae |
24 |
Sói đỏ (Chó sói lửa) |
Cuon alpinus
|
|
Họ Gấu
|
Ursidae |
25 |
Gấu chó |
Helarctos malayanus
|
26 |
Gấu ngựa
|
Ursus thibetanus |
|
Họ Chồn |
Mustelidae
|
27 |
Rái cá lông mũi |
Lutra sumatrana
|
28 |
Rái cá lông mượt |
Lutrogale perspicillata
|
29 |
Rái cá thường |
Lutra lutra
|
30 |
Rái cá vuốt bé |
Aonyx cinereus
|
|
Họ Cầy |
Viverridae
|
31 |
Cầy giông đốm lớn |
Viverra megaspila
|
32 |
Cầy vằn bắc |
Chrotogale owstoni
|
33 |
Cầy gấm |
Prionodon pardicolor
|
34 |
Cầy mực (Cầy đen) |
Arctictis binturong
|
|
Họ Mèo |
Felidae
|
35 |
Báo gấm |
Neofelis nebulosa
|
36 |
Báo hoa mai
|
Panthera pardus |
37 |
Báo lửa (Beo lửa, Beo vàng) |
Catopuma temminckii
|
38 |
Hổ |
Panthera tigris
|
39 |
Mèo cá |
Prionailurus viverrinus
|
40 |
Mèo gấm |
Pardofelis marmorata
|
|
BỘ CÓ VÒI
|
PROBOSCIDEA
|
|
Họ Voi
|
Elephantidae
|
41 |
Voi
|
Elephas maximus
|
|
BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ |
PERISSODACTYLA
|
|
Họ Tê giác |
Rhinocerotidae
|
42 |
Tê giác một sừng
|
Rhinoceros sondaicus annamiticus
|
|
BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN
|
ARTIODACTYLA
|
|
Họ Hươu nai
|
Cervidae
|
43 |
Hươu vàng |
Axis porcinus
|
44 |
Hươu xạ |
Moschus berezovskii
|
45 |
Mang lớn |
Muntiacus vuquangensis
|
46 |
Mang trường sơn |
Muntiacus truongsonensis
|
47 |
Nai cà tong |
Rucervus eldii
|
|
Họ Trâu bò
|
Bovidae |
48 |
Bò rừng |
Bos javanicus
|
49 |
Bò tót |
Bos gaurus
|
50 |
Bò xám
|
Bos sauveli |
51 |
Sao la
|
Pseudoryx nghetinhensis |
52 |
Sơn dương |
Capricornis milneedwardsii
|
|
BỘ TÊ TÊ
|
PHOLIDOTA |
|
Họ Tê tê
|
Manidae
|
53 |
Tê tê java |
Manis javanica
|
54 |
Tê tê vàng |
Manis pentadactyla
|
|
BỘ THỎ
|
LAGOMORPHA
|
|
Họ Thỏ rừng |
Leporidae
|
55 |
Thỏ vằn |
Nesolagus timminsi
|
|
BỘ CÁ VOI |
CETACEA
|
|
Họ Cá heo |
Delphinidae
|
56 |
Cá heo trắng trung hoa |
Sousa chinensis
|
|
BỘ HẢI NGƯU
|
SIRENIA
|
|
Họ Cá cúi
|
Dugongidae |
57 |
Bò biển |
Dugong dugon
|
|
LỚP CHIM |
AVES
|
|
BỘ BỒ NÔNG
|
PELECANIFORMES
|
|
Họ Bồ nông |
Pelecanidae
|
58 |
Bồ nông chân xám |
Pelecanus philippensis
|
|
Họ Cổ rắn
|
Anhingidae
|
59 |
Cổ rắn (Điêng điểng)
|
Anhinga melanogaster
|
|
BỘ HẠC
|
CICONIIFORMES
|
|
Họ Diệc
|
Ardeidae |
60 |
Cò trắng trung quốc
|
Egretta eulophotes |
61 |
Vạc hoa
|
Gorsachius magnificus
|
|
Họ Cò quắm
|
Threskiornithidae
|
62 |
Cò mỏ thìa |
Platalea minor
|
63 |
Quắm cánh xanh (Cò quắm cánh xanh)
|
Pseudibis davisoni
|
64 |
Quắm lớn
|
Pseudibis gigantea
|
|
Họ Hạc |
Ciconiidae
|
65 |
Già đẫy nhỏ |
Leptoptilos javanicus
|
66 |
Hạc cổ trắng
|
Ciconia episcopus
|
|
BỘ NGỖNG
|
ANSERIFORMES
|
|
Họ Vịt |
Anatidae
|
67 |
Ngan cánh trắng
|
Asarcornis scutulata
|
|
BỘ GÀ |
GALLIFORMES
|
|
Họ Trĩ |
Phasianidae
|
68 |
Công
|
Pavo muticus |
69 |
Gà so cổ hung
|
Arborophila davidi
|
70 |
Gà lôi lam mào trắng
|
Lophura edwardsi |
71 |
Gà lôi tía |
Tragopan temminckii
|
72 |
Gà tiền mặt đỏ |
Polyplectron germaini
|
73 |
Gà tiền mặt vàng
|
Polyplectron bicalcaratum
|
74 |
Trĩ sao |
Rheinardia ocellata
|
|
BỘ SẾU
|
GRUIFORMES
|
|
Họ Sếu |
Gruidae
|
75 |
Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi)
|
Grus antigone |
|
Họ Ô tác
|
Otidae
|
76 |
Ô tác |
Houbaropsis bengalensis
|
|
BỘ RẼ |
CHARADRIIFORMES
|
|
Họ Rẽ
|
Scolopacidae |
77 |
Rẽ mỏ thìa
|
Calidris pygmaea |
78 |
Choắt mỏ vàng
|
Tringa guttifer
|
|
BỘ SẢ
|
CORACIIFORMES
|
|
Họ Hồng hoàng
|
Bucerotidae
|
79 |
Niệc nâu
|
Anorrhinus austeni
|
80 |
Niệc cổ hung
|
Aceros nipalensis
|
81 |
Niệc mỏ vằn
|
Rhyticeros undulatus
|
82 |
Hồng hoàng
|
Buceros bicornis
|
|
BỘ SẺ
|
PASSERIFORMES |
|
Họ Khướu
|
Timaliidae
|
83 |
Khướu ngọc linh
|
Trochalopteron ngoclinhense
|
|
LỚP BÒ SÁT
|
REPTILIA |
|
BỘ CÓ VẢY
|
SQUAMATA
|
|
Họ Rắn hổ
|
Elapidae
|
84 |
Rắn hổ chúa
|
Ophiophagus hannah
|
|
Họ Tắc kè
|
Gekkonidae
|
85 |
Tắc kè đuôi vàng
|
Cnemaspis psychedelica
|
|
Họ Thằn lằn cá sấu |
Shinisauridae
|
86 |
Thằn lằn cá sấu |
Shinisaurus crocodilurus
|
|
BỘ RÙA
|
TESTUDINES |
|
Họ Vích |
Cheloniidae |
87 |
Rùa biển đầu to (Quản đồng)
|
Caretta caretta |
88 |
Vích
|
Chelonia mydas |
89 |
Đồi mồi |
Eretmochelys imbricata
|
90 |
Đồi mồi dứa
|
Lepidochelys olivacea
|
|
Họ Rùa da
|
Dermochelyidae
|
91 |
Rùa da |
Dermochelys coriacea
|
|
Họ Rùa đầu to
|
Platysternidae |
92 |
Rùa đầu to
|
Platysternon megacephalum
|
|
Họ Rùa đầm
|
Geoemydidae |
93 |
Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng)
|
Cuora cyclornata (Cuora trifasciata) |
94 |
Rùa hộp trán vàng miền bắc
|
Cuora galbinifrons |
95 |
Rùa hộp trán vàng miền trung |
Cuora bourreti
|
96 |
Rùa hộp trán vàng miền nam
|
Cuora picturata |
97 |
Rùa trung bộ
|
Mauremys annamensis |
|
Họ Ba ba
|
Trionychidae |
98 |
Giải sin-hoe (Giải thượng hải)
|
Rafetus swinhoei |
99 |
Giải khổng lồ
|
Pelochelys cantorii |
STT
|
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
Loài Lúa
|
Oryza sativa |
1 |
Giống Chiêm đá Quảng Ninh
|
Oryza sativa |
2 |
Giống Dự nghểu Hòa Bình
|
Oryza sativa |
3 |
Giống Lúa Chăm biển
|
Oryza sativa
|
4 |
Giống Hom mùa Hải Phòng
|
Oryza sativa
|
5 |
Giống Tẻ tép
|
Oryza sativa
|
6 |
Giống Cút (chiêm cút) |
Oryza sativa
|
7 |
Giống Chiêm cườm |
Oryza sativa
|
8 |
Giống Nếp hạt mây |
Oryza sativa
|
9 |
Giống Chiêm bầu |
Oryza sativa
|
|
Loài Ngô |
Zea mays
|
10 |
Giống Tẻ trắng hà chua cay
|
Zea mays |
|
Loài Khoai môn
|
Colocasia esculenta
|
11 |
Giống Mắc phứa hom (khoai môn ruột vàng)
|
Colocasia esculenta
|
|
Loài Lạc
|
Arachis hypogaea |
12 |
Giống Lạc trắng Vân Kiều
|
Arachis hypogaea
|
|
Loài Đậu tương |
Glycine max
|
13 |
Giống Đậu tương hạt đen
|
Glycine max
|
|
Loài Đậu nho nhe |
Vigna umbellata
|
14 |
Giống Đậu nho nhe đen
|
Vigna umbellata
|
|
Loài Nhãn
|
Dimocarpus longan
|
15 |
Giống Nhãn hạt trắng
|
Dimocarpus longan
|
STT
|
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
Loài Lợn |
Sus scrofa
|
1 |
Giống lợn ỉ
|
Sus scrofa
|
2 |
Giống lợn ba xuyên
|
Sus scrofa
|
3 |
Giống lợn hung
|
Sus scrofa
|
4 |
Giống lợn mường lay
|
Sus scrofa
|
|
Loài Gà sao
|
Helmeted
|
5 |
Giống gà sao vàng
|
Numida meleagris
|
|
Loài Vịt xiêm
|
Cairina moschata
|
6 |
Giống ngan sen
|
Cairina moschata
|