Nghị định 64/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 160/2013 về tiêu chí xác định loài quý hiếm

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 64/2019/NĐ-CP

Nghị định 64/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 7 Nghị định 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
Cơ quan ban hành: Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:64/2019/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:16/07/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung 16 loài động vật vào Danh mục nguy cấp được ưu tiên bảo vệ

Ngày 16/7/2019, Chính phủ đã ban hành Nghị định 64/2019/NĐ-CP về việc sửa đổi Điều 7 Nghị định 160/2013/NĐ-CP về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.

Theo đó, những loài động vật sau được bổ sung vào Danh mục các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ: Rùa đầu to (thuộc họ Rùa đầu to); thằn lằn cá sấu (thuộc họ Thằn lằn cá sấu); tắc kè đuôi vàng (thuộc họ Tắc kè); rẽ mỏ thìa, choắt mỏ vàng (thuộc họ Rẽ); trĩ sao, công (thuộc họ Trĩ); cầy giống đốm lớn, cầy vằn bắc, cầy gấm (thuộc họ Cầy)… Riêng trâu rừng nằm trong họ Trâu bò được loại khỏi Danh mục loài nguy cấp theo quy định mới tại Nghị định này.

Đặc biệt, bổ sung 08 loài thuộc họ Lan quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ đó là: Lan hài chai (lan vân hài), lan hài xanh, lan hài chân tím (lan hài trần liên), lan hài trân châu, lan hài hằng, lan hài đỏ (lan hài hồng), lan hài tam đảo, lan hài thăng heng (lan hài hêlen).

Bên cạnh đó, Nghị định cũng bổ sung cụ thể 03 loài thực vật khác vào Danh mục các loài nguy cấp, đó là: Hoàng liên gai lá mốc (Hoàng liên gai, hoàng liên ba gai, Tiểu nghiệt bá), hoàng liên gai lá nhỏ, hoàng liên gai lá dài thay vì chỉ quy định họ Hoàng liên gai chung như trước đây.

Nghị định có hiệu lực từ ngày 05/9/2019.

Nghị định này sửa đổi Nghị định 160/2013/NĐ-CP.

Xem chi tiết Nghị định 64/2019/NĐ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ

-----------------

Số: 64/2019/NĐ-CP 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2019

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; 

Căn cứ Luật đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008; 

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; 

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Điều 7 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo v

Điều 1. Sửa đổi Điều 7 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ như sau: 
1. Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ được quy định tại Phụ lục I Nghị định này. 
2. Định kỳ ba (03) năm một lần hoặc khi thấy cần thiết, Chính phủ quyết định điều chỉnh, bổ sung Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Điều khoản thi hành 
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 9 năm 2019. 
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; .

- Kiểm toán nhà nước;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, NN (2)110 

TM.CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

(Đã ký)

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

Phụ lục I
DANH MỤC CÁC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
(Kèm Nghị định số 64/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
1.     Thực vật

STT

Tên Việt Nam

 

Tên khoa học

 

NGÀNH HẠT TRẦN

 

GYMNOSPERMAE

 

LỚP THÔNG

 

PINOPSIDA

 

Họ Hoàng đàn

 

Cupressaceae

1

Bách đài loan 

 

Taiwania cryptomerioides 

2

Sa mộc dầu 

 

Cunninghamia konishii 

3

Thông nước 

 

Glyptostrobus pensilis 

4

Bách vàng việt 

 

Xanthocyparis vietnamensis 

5

Hoàng đàn 

 

Cupressus tonkinensis 

 

Họ Thông

 

Pinaceae

6

Du sam đá vôi 

 

Keteleeria davidiana

7

Thông đỏ nam (Thông đỏ lá dài, Thanh Tùng)

 

Taxus wallichiana

8

Vân sam phan si păng

 

Abies delavayi subsp. fansipanensis

 

NGÀNH HẠT KÍN

 

ANGIOSPERMAE

 

LỚP HAI LÁ MẦM

 

DICOTYLEDON

 

Họ Dầu

 

Dipterocarpaceae

9

Chai lá cong (Sao lá cong)

 

Shorea falcata

10

Kiền kiền phú quốc

 

Hopea pierrei 

11

Sao hình tim

 

Hopea cordata 

12

Sao mạng cà ná

 

Hopea reticulata 

 

Họ Hoàng liên gai

Berberidaceae

 

13

Hoàng liên gai lá dài

 

Berberis sargentiana 

14

Hoàng liên gai lá mốc (Hoàng liên gai, Hoàng liên ba gai, Tiểu nghiệt bá)

 

Berberis kawakamii

15

Hoàng liên gai lá nhỏ

 

Berberis julianae

 

Họ Mao lương

 

Ranunculaceae

16

Hoàng liên chân gà

 

Coptis quinquesecta   

17

Hoàng liên bắc 

 

Coptis chinensis 

 

Họ Ngũ gia bì

 

Araliaceae

18

Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất)

 

Panax bipinnatifidus 

19

Tam thất hoang 

 

Panax stipuleanatus

20

Sâm ngọc linh tự nhiên

 

Panax vietnamensis 

 

LỚP HÀNH

 

LILIOPSIDA

 

Họ Lan

 

Orchidaceae

21

Lan hài chai (Lan vân hài) 

 

Paphiopedilum callosum 

22

Lan hài xanh

 

Paphiopedilum malipoense 

23

Lan hài chân tím 

(Lan hài trần liên)

 

Paphiopedilum Tranlienianum

24

Lan hài trân châu

 

Paphiopedilum emersonii

25

Lan hài hằng

 

Paphiopedilum hangianum 

26

Lan hài đỏ (Lan hài hồng) 

 

Paphiopedilum delenatii 

27

Lan hài tam đảo

 

Paphiopedilum gratrixianum 

28

Lan hài thăng heng (Lan hài hêlen)

 

Paphiopedilum helenae 

2.     Động vật 

STT

 

Tên Việt Nam

 

Tên khoa học

 

LỚP THÚ

 

MAMMALIA

 

BỘ CÁNH DA

 

DERMOPTERA

 

 

Họ Chồn dơi

Cynocephalidae

 

1

Chồn bay (Cầy bay) 

 

Galeopterus variegatus 

 

 

BỘ LINH TRƯỞNG

 

PRIMATES

 

 

Họ Cu li 

Lorisidae

 

2

Cu li lớn

Nycticebus bengalensis 

 

3

Cu li nhỏ

Nycticebus pygmaeus 

 

 

Họ Khỉ

Cercopithecidae

4

Voọc bạc đông dương

 

Trachypithecus germaini

5

Voọc bạc trường sơn 

 

Trachypithecus margarita 

6

Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng)

 

Trachypithecus poliocephalus 

 

7

Voọc đen hà tĩnh  (Voọc gáy trắng)

Trachypithecus hatinhensis 

 

8

Voọc đen má trắng

Trachypithecus francoisi 

 

9

Voọc mông trắng

Trachypithecus delacouri 

 

10

Voọc chà vá chân đen 

Pygathrix nigripes 

 

11

Voọc chà vá chân đỏ 
(Voọc chà vá chân nâu
)

 

Pygathrix nemaeus 

 

12

Voọc chà vá chân xám 

Pygathrix cinerea 

 

13

Voọc đen hà tĩnh 
(Voọc gáy trắng
)

Trachypithecus hatinhensis 

14

Voọc đen má trắng 

Trachypithecus francoisi 

 

15

Voọc mông trắng

Trachypithecus delacouri 

 

16

Voọc mũi hếch 

 

Rhinopithecus avunculus 

17

Voọc xám 

 

Trachypithecus crepusculus 

 

 

Họ Vượn

 

Hylobatidae

 

18

Vượn đen má hung 

(Vượn đen má vàng)

 

Nomascus gabriellae 

 

19

Vượn đen má trắng 

 

Nomascus leucogenys 

 

20

Vượn đen tuyền đông bắc 

(Vượn cao vít)

Nomascunasutus 

 

21

Vượn đen tuyền tây bắc 

Nomascus concolor 

 

22

Vượn má vàng trung bộ

Nomascus annamensis 

 

23

Vượn siki 

 

Nomascus siki 

 

 

BỘ THÚ ĂN THỊT

 

CARNIVORA

 

 

Họ Chó

Canidae 

24

Sói đỏ (Chó sói lửa) 

Cuon alpinus 

 

 

Họ Gấu

 

Ursidae

25

Gấu chó

Helarctos malayanus

 

26

Gấu ngựa

 

Ursus thibetanus 

 

Họ Chồn

Mustelidae

 

27

Rái cá lông mũi

Lutra sumatrana 

 

28

Rái cá lông mượt

Lutrogale perspicillata 

 

29

Rái cá thường

Lutra lutra 

 

30

Rái cá vuốt bé 

Aonyx cinereus 

 

 

Họ Cầy

Viverridae

 

31

Cầy giông đốm lớn 

Viverra megaspila 

 

32

Cầy vằn bắc 33 34

Chrotogale owstoni 

 

33

Cầy gấm

Prionodon pardicolor 

 

34

Cầy mực (Cây đen) 

Arctictis binturong 

 

 

Họ Mèo

Felidae

 

35

Báo gấm

Neofelis nebulosa 

 

36

Báo hoa mai

 

Panthera pardus

37

Báo lửa (Beo lửa, Beo vàng)

Catopuma temminckii 

 

38

Hổ

Panthera tigris 

 

39

Mèo cá 

Prionailurus viverrinus 

 

40

Mèo gấm 

Pardofelis marmorata 

 

 

BỘ CÓ VÒI

 

PROBOSCIDEA

 

 

Họ Voi

 

Elephantidae

 

41

Voi 

 

Elephas maximus 

 

 

BỘ MÓNG GUỐC

NGÓN LẺ

PERISSODACTYLA

 

 

Họ Tê giác

Rhinocerotidae

 

42

Tê giác một sừng 

 

Rhinoceros sondaicus annamiticus 

 

 

BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHN

 

ARTIODACTYLA

 

 

Họ Hươu nai

 

Cervidae

 

43

Hươu vàng

Axis porcinus 

 

44

Hươu xạ 

Moschus berezovskii 

 

45

Mang lớn 

Muntiacus vuquangensis 

 

46

Mang trường sơn 

Muntiacus truongsonensis 

 

47

Nai cà tong

Rucervus eldii 

 

 

Họ Trâu bò

 

Bovidae

48

Bò rừng

Bos javanicus 

 

49

Bò tót 

Bos gaurus 

 

50

Bò xám

 

Bos sauveli

51

Sao la  

 

Pseudoryx nghetinhensis

52

Sơn dương 

Capricornis milneedwardsii 

 

 

BỘ TÊ TÊ 

 

PHOLIDOTA

 

Họ Tê tê

 

Manidae

 

53

Tê tê java

Manis javanica 

 

54

Tê tê vàng 

Manis pentadactyla 

 

 

BỘ THỎ

 

LAGOMORPHA

 

 

Họ Thỏ rừng

Leporidae

 

55

Thỏ vằn 

Nesolagus timminsi 

 

 

BỘ CÁ VOI

CETACEA

 

 

Họ Cá heo

Delphinidae

 

56

Cá heo trắng trung hoa 

Sousa chinensis 

 

 

BỘ HẢI NGƯU

 

SIRENIA

 

 

Họ Cá cúi

 

Dugongidae

57

Bò biển 

Dugong dugon 

 

 

LỚP CHIM

AVES

 

 

BỘ BỒ NÔNG

 

PELECANIFORMES

 

 

Họ Bồ nông

Pelecanidae

 

58

Bồ nông chân xám 

Pelecanus philippensis 

 

 

Họ Cổ rắn

 

Anhingidae

 

59

Cổ rắn (Điêng điểng) 

 

Anhinga melanogaster 

 

 

BỘ HẠC

 

CICONIIFORMES

 

 

Họ Diệc

 

Ardeidae

60

Cò trắng trung quốc

 

Egretta eulophotes

61

Vạc hoa 

 

Gorsachius magnificus 

 

 

Họ Cò quắm

 

Threskiornithidae

 

62

Cò mỏ thìa 

Platalea minor 

 

63

Quắm cánh xanh 

(Cò quắm cánh xanh) 

 

Pseudibis davisoni 

 

64

Quắm lớn
(Cò quắm lớn) 

 

Pseudibis gigantea 

 

 

Họ Hạc

Ciconiidae

 

65

Già đẫy nhỏ 

Leptoptilos javanicus 

 

66

Hạc cổ trắng 

 

Ciconia episcopus 

 

 

BỘ NGỖNG

 

ANSERIFORMES

 

 

Họ Vịt

Anatidae

 

67

Ngan cánh trắng 

 

Asarcornis scutulata 

 

 

BỘ GÀ

GALLIFORMES

 

 

Họ Trĩ

Phasianidae

 

68

Công

 

Pavo muticus

69

Gà so cổ hung

 

Arborophila davidi 

 

70

Gà lôi lam mào trắng

 

Lophura edwardsi

71

Gà lôi tía

Tragopan temminckii 

 

72

Gà tiền mặt đỏ

Polyplectron germaini 

 

73

Gà tiền mặt vàng

 

Polyplectron bicalcaratum 

 

74

Trĩ sao 

Rheinardia ocellata 

 

 

BỘ SU

 

GRUIFORMES

 

 

Họ Sếu

Gruidae

 

75

Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) 

 

Grus antigone 

 

Họ Ô tác

 

Otidae

 

76

Ô tác 

Houbaropsis bengalensis 

 

 

BỘ RẼ

CHARADRIIFORMES

 

 

Họ Rẽ

 

Scolopacidae

77

Rẽ mỏ thìa

 

Calidris pygmaea

78

Choắt mỏ vàng 

 

Tringa guttifer 

 

 

BỘ S

 

CORACIIFORMES

 

 

Họ Hồng hoàng

 

Bucerotidae

 

79

Niệc nâu

 

Anorrhinus austeni 

 

80

Niệc cổ hung 

 

Aceros nipalensis

 

81

Niệc mỏ vằn

 

Rhyticeros undulatus

 

82

Hồng hoàng 

 

Buceros bicornis 

 

 

BỘ SĖ

 

PASSERIFORMES

 

Họ Khướu

 

Timaliidae

 

83

Khướu ngọc linh 

 

Trochalopteron ngoclinhense 

 

 

LỚP BÒ SÁT

 

REPTILIA

 

BỘ CÓ VẢY

 

SQUAMATA

 

 

Họ Rắn hổ

 

Elapidae

 

84

Rắn hổ chúa 

 

Ophiophagus hannah 

 

 

Họ Tắc kè

 

Gekkonidae

 

85

Tắc kè đuôi vàng 

 

Cnemaspis psychedelica 

 

 

Họ Thằn lằn cá sấu

Shinisauridae

 

86

Thằn lằn cá sấu

Shinisaurus crocodilurus 

 

 

BỘ RÙA

 

TESTUDINES

 

 

Họ Vích

Cheloniidae

87

Rùa biển đầu to (Quản đồng)

 

Caretta caretta

88

Vích

 

Chelonia mydas

89

Đồi mồi

Eretmochelys imbricata 

 

90

Đồi mồi dứa 

 

Lepidochelys olivacea 

 

 

Họ Rùa da

 

Dermochelyidae

 

91

Rùa da 

Dermochelys coriacea 

 

 

Họ Rùa đầu to

 

Platysternidae

92

Rùa đầu to 

 

Platysternon megacephalum

 

 

Họ Rùa đầm

 

Geoemydidae

93

Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng)

 

Cuora cyclornata (Cuora trifasciata)

94

Rùa hộp trán vàng miền bắc

 

Cuora galbinifrons

95

Rùa hộp trán vàng miền trung

Cuora bourreti 

 

96

Rùa hộp trán vàng miền nam

 

Cuora picturata

97

Rùa trung bộ 

 

Mauremys annamensis 

 

Họ Ba ba

 

Trionychidae

98

Giải sin-hoe (Giải thượng hải)

 

Rafetus swinhoei

99

Giải khổng lồ 

 

Pelochelys cantorii

3.     Giống cây trồng

STT

 

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

Loài Lúa

 

Oryza sativa

1

Giống Chiêm đá Quảng Ninh

 

Oryza sativa

2

Giống Dự nghểu Hòa Bình

 

Oryza sativa 

3

Giống Lúa Chăm biển 

 

Oryza sativa 

 

4

Giống Hom mùa Hải Phòng 

 

Oryza sativa 

 

5

Giống Tẻ tép

 

Oryza sativa 

 

6

Giống Cút (chiêm cút)

Oryza sativa 

 

7

Giống Chiêm cườm

Oryza sativa 

 

8

Giống Nếp hạt mây

Oryza sativa 

 

9

Giống Chiêm bầu 

Oryza sativa 

 

 

Loài Ngô

Zea mays

 

10

Giống Tẻ trắng hà chua cay 

 

Zea mays 

 

Loài Khoai môn

 

Colocasia esculenta

 

11

Giống Mắc phứa hom (khoai môn ruột vàng) 

 

Colocasia esculenta 

 

 

Loài Lạc

 

Arachis hypogaea

12

Giống Lạc trắng Vân Kiều 

 

Arachis hypogaea 

 

 

Loài Đậu tương

Glycine max

 

13

Giống Đậu tương hạt đen 

 

Glycine max 

 

 

Loài Đậu nho nhe

Vigna umbellata

 

14

Loài Đậu nho nhe đen

 

Vigna umbellata 

 

 

Loài Nhãn

 

Dimocarpus longan

 

15

Giống Nhãn hạt trắng 

 

Dimocarpus longan 

 

4.     Giống vật nuôi

STT

 

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

Loài Lợn 1

Sus scrofa

 

1

Giống lợn ỉ 

 

Sus scrofa 

 

2

Giống lợn ba xuyên 

 

Sus scrofa 

 

3

Giống lợn hung 

 

Sus scrofa 

 

4

Giống lợn mường lay 

 

Sus scrofa 

 

 

Loài Gà sao

 

Helmeted

 

5

Giống gà sao vàng 

 

Numida meleagris 

 

 

Loài Vịt xiêm

 

Cairina moschata

 

6

Giống ngan sen 

 

Cairina moschata 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi