Quyết định 17/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam - Campuachia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 17/2004/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2004/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phùng Khắc Kế |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/01/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu, Ngoại giao, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chế thanh toán mua bán Việt Nam - Campuchia - Ngày 05/01/2004, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, việc sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt để thanh toán trong các giao dịch mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ thươnng mại tại khu vực biên giới giữa thương nhân Việt Nam và thương nhân Campuchia chỉ được áp dụng trong trường hợp thương nhân của hai bên không thể thanh toán qua ngân hàng, và chỉ được áp dụng cho thương nhân Việt Nam được nhận thanh toán bằng ngoại tệ tiền mặt thông qua việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho thương nhân Campuchia, không áp dụng cho thương nhân Việt Nam được dùng ngoại tệ tiền mặt thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu và cung ứng dịch vụ từ phía Campuchia. Khi có nhu cầu thu ngoại tệ tiền mặt, thương nhân Việt Nam phải làm thủ tục xin phép Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa bàn nơi doanh nghiệp đóng trụ sở.
Xem chi tiết Quyết định 17/2004/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 17/2004/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 17/2004/QĐ-NHNN
NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ VÀ
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI
VIỆT NAM - CAMPUCHIA
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Campuchia ký ngày 24/3/1998;
Căn cứ Hiệp định mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại Khu vực biên giới giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Campuchia ký ngày 26/11/2001;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 6179/VPCP-KTTH ngày 06/11/2002 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này áp dụng đối với các đối tượng sau:
Hoạt động thanh toán trong các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân hai nước tại khu vực biên giới được thực hiện theo các hình thức sau:
a) Thanh toán thông qua các Ngân hàng được phép của hai nước bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, theo thông lệ quốc tế (bao gồm các Ngân hàng đặt trụ sở ở trong hoặc ngoài tỉnh có biên giới giáp Campuchia);
b) Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc Đồng Việt Nam (VND) thông qua tài khoản của thương nhân Campuchia mở tại các Ngân hàng được phép ở Việt Nam (tài khoản ngoại tệ và tài khoản VND của người không cư trú tại Việt Nam);
c) Thanh toán bằng VND và Riel Campuchia (KHR) thông qua tài khoản tại các Ngân hàng được phép hoạt động ngoại hối tại tỉnh biên giới của Việt Nam và Ngân hàng thương mại Campuchia theo sự thoả thuận về quan hệ đại lý thanh toán giữa hai Ngân hàng này;
d) Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt;
e) Thanh toán bằng VND và KHR tiền mặt;
g) Thanh toán theo phương thức hàng đổi hàng.
Đồng tiền thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân hai nước là ngoại tệ tự do chuyển đổi (Đô la Mỹ, Euro, Bảng Anh và Yên Nhật), VND và KHR. Thương nhân hai nước được lựa chọn đồng tiền thanh toán phù hợp với các quy định trong Quy chế này và các quy định khác của pháp luật.
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Khi sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi làm đồng tiền thanh toán trong quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại, thương nhân Việt Nam và thương nhân Campuchia được lựa chọn các Ngân hàng có trụ sở ở trong hoặc ngoài tỉnh biên giới thực hiện thanh toán theo thông lệ quốc tế phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối của mỗi nước.
Thương nhân Campuchia được mở tài khoản ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc tài khoản VND tại các Ngân hàng được phép ở Việt Nam để thực hiện thanh toán các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại Khu vực biên giới giữa Việt Nam và Campuchia. Việc mở, sử dụng tài khoản ngoại tệ và tài khoản VND của thương nhân Campuchia tại các Ngân hàng được phép của Việt Nam thực hiện theo quy định về quản lý ngoại hối đối với tài khoản của người không cư trú.
Khi có nhu cầu thu ngoại tệ tiền mặt, thương nhân Việt Nam phải làm thủ tục xin phép Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa bàn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ xin phép gồm:
- Đơn xin phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia (theo mẫu tại Phụ lục 1);
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (đối với doanh nghiệp xin cấp giấy phép lần đầu);
- Bản sao văn bản chấp nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu và hàng hóa xuất khẩu có điều kiện;
- Bản sao hợp đồng thương mại đã ký với thương nhân Campuchia có thỏa thuận phương thức thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt (có xác nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp).
Sau khi nhận đầy đủ bộ hồ sơ của thương nhân Việt Nam xin được thu ngoại tệ tiền mặt, Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) xem xét và giải quyết. Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) được quyền ký giấy phép cho thu các khoản tiền dưới mức 500 000 USD (năm trăm nghìn đô la Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương cho mỗi một hợp đồng. Đối với các hợp đồng có giá trị từ 500 000 USD trở lên, Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đến Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước xem xét giải quyết.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) hoặc Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước cấp theo thẩm quyền hoặc không cấp giấy phép cho doanh nghiệp được thu ngoại tệ tiền mặt (theo mẫu giấy phép tại Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, phải có văn bản giải thích lý do.
Thương nhân Việt Nam phải nộp số ngoại tệ tiền mặt thu được vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của mình tại Ngân hàng được phép trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày ngoại tệ tiền mặt được mang về nước theo xác nhận của Hải quan cửa khẩu.
Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản, ngoài giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt được cấp, thương nhân Việt Nam phải nộp cho Ngân hàng thương mại các giấy tờ sau:
- Bản chính tờ khai hải quan (có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ mang từ nước ngoài vào);
- Bản sao tờ khai hàng hóa xuất khẩu (nộp sau khi xuất hàng).
Thương nhân hai nước có các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới được thực hiện thanh toán bằng VND tiền mặt hoặc KHR tiền mặt trong những trường hợp sau:
- VND tiền mặt rút từ tài khoản VND mở tại Ngân hàng được phép ở Việt Nam hoặc VND có được từ nguồn thu nhập hợp pháp tại Việt Nam;
- VND mang từ Campuchia vào có xác nhận của Hải quan cửa khẩu trên tờ khai Hải quan khi nhập cảnh;
- KHR tiền mặt mang từ Campuchia vào có xác nhận của Hải quan cửa khẩu hoặc từ các nguồn thu nhập hợp pháp tại Việt Nam.
Thương nhân Campuchia được nhận thanh toán bằng VND hoặc KHR tiền mặt từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho thương nhân Việt Nam. Thương nhân Campuchia mang VND hoặc KHR tiền mặt từ Việt Nam sang Campuchia khi xuất cảnh phải làm thủ tục khai báo Hải quan cửa khẩu số VND hoặc KHR tiền mặt mang theo, xuất trình cho Hải quan cửa khẩu Hợp đồng mua bán hàng hóa và tờ khai hàng hóa nhập khẩu để Hải quan cửa khẩu đối chiếu kiểm tra mà không phải xuất trình giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt, VND tiền mặt ra nước ngoài do ngân hàng cấp. Số tiền VND hoặc KHR tiền mặt phải phù hợp với số tiền thanh toán trong hợp đồng đã ký kết giữa thương nhân của hai nước.
Thương nhân Việt Nam và Campuchia thanh toán bằng VND hoặc KHR tiền mặt trong các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại Khu vực biên giới giữa Việt Nam và Campuchia phải làm đầy đủ thủ tục Hải quan về khai báo xuất nhập khẩu tiền mặt và tự chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn trong vận chuyển và chịu mọi rủi ro trong quá trình thanh toán.
Thương nhân Việt Nam có các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại với thương nhân Campuchia được thoả thuận thanh toán dưới hình thức hàng đổi hàng theo các quy định sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới quán triệt nội dung Quy chế này, xin ý kiến chỉ đạo của cấp Uỷ và chính quyền địa phương, tổ chức và triển khai thực hiện thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; phổ biến hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn; thực hiện phối hợp cùng các cơ quan hữu quan như thương mại, tài chính, hải quan, công an, biên phòng… tổ chức triển khai tốt hoạt động thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu và dịch vụ thương mại tại Khu vực biên giới.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) tổ chức triển khai việc cấp phép theo Quy chế này, tăng cường quản lý và giám sát việc thực hiện đối với các Ngân hàng được phép và tổ chức, cá nhân trên địa bàn có tham gia thanh toán biên giới.
Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng được phép chỉ đạo các Chi nhánh của Ngân hàng mình tại các tỉnh biên giới Việt Nam-Campuchia chủ động liên hệ với các Ngân hàng thương mại phía Campuchia để thoả thuận đặt quan hệ đại lý thanh toán phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND, KHR theo Quy chế này, đáp ứng nhu cầu thanh toán trong các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân hai nước tại Khu vực biên giới giữa Việt Nam và Campuchia.
PHỤ LỤC 1
TÊN DOANH NGHIỆP Số:_____/CV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày.......tháng.....năm......... |
ĐƠN XIN PHÉP THU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
TỪ XUẤT KHẨU SANG CAMPUCHIA
Kính gửi: Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)............
(hoặc Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước)
Tên doanh nghiệp: .........................................................................................
Trụ sở chính tại: .............................................................................................
Số điện thoại: .............................................Số Fax: ........................ .......
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .... ........ .....................
Cơ quan cấp: ....................................... ngày cấp.......... ..................
Lĩnh vực kinh doanh: ............................... ................ ..................
...........................................................................................................................
....................................................................... ................... .........
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ............ ...................... ................
Tại Ngân hàng:................................. .................... ......................
Hợp đồng thương mại đã ký với .................................................. số.............. ngày......................... Phương thức thanh toán thoả thuận trong hợp đồng: thanh toán bằng .. (tên loại ngoại tệ tự do chuyển đổi) tiền mặt.
Lý do không thực hiện thanh toán qua ngân hàng: ............. . .... .
................................................................................................. ... ...........
.....................................................................................................................
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy phép cho doanh nghiệp được thu số ngoại tệ tiền mặt từ việc xuất khẩu ....................... theo hợp đồng đã ký.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước và tự chịu toàn bộ những rủi ro liên quan trước khi mang số ngoại tệ tiền mặt nói trên nộp vào Ngân hàng.
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VN CHI NHÁNH TỈNH...... Số: / V/v: thu ngoại tệ tiền mặt từ việc xuất khẩu |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày.......tháng.....năm......... |
Kính gửi: ...................................
Sau khi nghiên cứu công văn số........ ngày..... của..... (tên Công ty).... về việc đề nghị được thu đô la Mỹ tiền mặt từ........, Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)....... có ý kiến như sau:
Đồng ý cho..... (tên Công ty).... được thu số ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt là.......... (bằng chữ:..........) từ việc xuất khẩu.......... sang Campuchia theo hợp đồng số......... ngày................
Số ngoại tệ tiền mặt nói trên phải có nguồn gốc mang từ nước ngoài vào (có xác nhận của Hải quan cửa khẩu) và phải được nộp vào tài khoản ngoại tệ của..... (tên Công ty)..... mở tại Ngân hàng........... trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày ngoại tệ được kê khai trên tờ khai Hải quan khi nhập cảnh..... (tên Công ty)...... phải tự chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn và chịu mọi rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thanh toán trước khi nộp tiền mặt vào Ngân hàng.
Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản,..... (tên Công ty)...... phải xuất trình cho Ngân hàng...... (NH nơi nộp ngoại tệ tiền mặt)...... các giấy tờ sau:
1. Bản chính tờ khai hải quan ( có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ mang từ nước ngoài vào);
2. Bản sao tờ khai hàng hóa xuất khẩu (nộp sau khi xuất hàng).
Ngân hàng..... (Ngân hàng nơi nộp ngoại tệ tiền mặt).... có trách nhiệm kiểm tra và giám sát việc nộp số ngoại tệ tiền mặt này vào tài khoản của..... (tên Công ty).... theo các quy định trong văn bản này.
Hàng quý, chậm nhất vào ngày 5 tháng đầu quý sau,.... (tên Công ty)..... có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh..... tình hình nộp vào tài khoản số ngoại tệ tiền mặt thu được từ việc xuất khẩu..... của..... (tên Công ty)..... cho đến khi thực hiện xong văn bản này.
Văn bản này có hiệu lực đến hết ngày..... (thời hạn của văn bản này phải phù hợp với giấy phép xuất khẩu hàng hóa của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp xuất khẩu hàng hóa không cần giấy phép thì phải phù hợp với hợp đồng xuất nhập khẩu).
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC NHNN CHI NHÁNH TỈNH............
- Như trên;
- Ngân hàng nơi nộp ngoại tệ tiền mặt;
- Lưu.
PHỤ LỤC 3
NGÂN HÀNG...... Số:......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TOÁN
VỚI CAMPUCHIA
Quý năm
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố)
Đơn vị: USD
Số thứ tự |
Hình thức thanh toán |
Số tiền thanh toán (USD) |
|
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
1 |
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thông qua ngân hàng hai nước theo thông lệ quốc tế |
|
|
2 |
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đối hoặc VND thông qua tài khoản của thương nhân Campuchia mở tại các ngân hàng Việt Nam |
|
|
3 |
Thanh toán bằng VND và KHR qua ngân hàng tỉnh biên giới |
|
|
Tổng |
|
|
, ngày . tháng . năm .
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 4
TÊN DOANH NGHIỆP Số:................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH NỘP VÀO TÀI KHOẢN
SỐ NGOẠI TỆ TIỀN MẶT THU ĐƯỢC TỪ XUẤT KHẨU
SANG CAMPUCHIA
(Quý ......../Năm.........)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)
Đơn vị: USD
Số thứ tự |
Số và ngày ghi trên giấy phép |
Số ngoại tệ được thu theo giấy phép |
Số ngoại tệ được thu và nộp vào tài khoản |
Số ngoại tệ nộp vào tài khoản lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
(số giấy phép) |
|
|
|
.........., ngày......tháng.....năm.....
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 5
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VN CHI NHÁNH TỈNH...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI CAMPUCHIA
(Quý ......../Năm.........)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
1. Tình hình thu và nộp ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt vào tài khoản
Đơn vị: USD
Số thứ tự |
Tên doanh nghiệp |
Tình hình cấp giấy phép |
Tình hình thu và nộp ngoại tệ tiền mặt vào TK (quy ra USD) |
|||||
Số GP cấp trong kỳ |
Số USD được nộp theo GP |
Số USD được nộp lũy kế từ đầu năm |
Số USD tiền mặt thu và nộp vào tài khoản trong kỳ |
Số USD tiền mặt nộp vào tài khoản lũy kế từ đầu năm |
||||
Do Ngân hàng Trung ương cấp |
Do Ngân hàng nhà nước tỉnh cấp |
Do Ngân hàng Trung ương cấp |
Do Ngân hàng nhà nước tỉnh cấp |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hình thức khác
Đơn vị: USD
Số thứ tự |
Hình thức thanh toán |
Số tiền thanh toán |
|
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
1 |
Thanh toán thông qua ngân hàng hai nước bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi |
|
|
2 |
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đối hoặc VND thông qua tài khoản của thương nhân Campuchia mở tại các ngân hàng Việt Nam |
|
|
3 |
Thanh toán bằng VND và KHR thông qua ngân hàng tỉnh biên giới |
|
|
Tổng cộng |
|
|
.........., ngày......tháng.....năm.....
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 5
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VN CHI NHÁNH TỈNH...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI CAMPUCHIA
(Quý ......../Năm.........)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
1. Tình hình thu và nộp ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt vào tài khoản
Đơn vị: USD
Số thứ tự |
Tên doanh nghiệp |
Tình hình cấp giấy phép |
Tình hình thu và nộp ngoại tệ tiền mặt vào TK (quy ra USD) |
|||||
Số GP cấp trong kỳ |
Số USD được nộp theo GP |
Số USD được nộp lũy kế từ đầu năm |
Số USD tiền mặt thu và nộp vào tài khoản trong kỳ |
Số USD tiền mặt nộp vào tài khoản lũy kế từ đầu năm |
||||
Do Ngân hàng Trung ương cấp |
Do Ngân hàng nhà nước tỉnh cấp |
Do Ngân hàng Trung ương cấp |
Do Ngân hàng nhà nước tỉnh cấp |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hình thức khác
Đơn vị: USD
Số thứ tự |
Hình thức thanh toán |
Số tiền thanh toán |
|
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
1 |
Thanh toán thông qua ngân hàng hai nước bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi |
|
|
2 |
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đối hoặc VND thông qua tài khoản của thương nhân Campuchia mở tại các ngân hàng Việt Nam |
|
|
3 |
Thanh toán bằng VND và KHR thông qua ngân hàng tỉnh biên giới |
|
|
Tổng cộng |
|
|
.........., ngày......tháng.....năm.....
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)