- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 31/2025/TT-BNNMT quy định kinh tế kỹ thuật hàng hóa dịch vụ bình ổn giá
| Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 31/2025/TT-BNNMT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Trung |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
30/06/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 31/2025/TT-BNNMT
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục bình ổn giá và kê khai giá
Ngày 30/06/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Thông tư 31/2025/TT-BNNMT quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục bình ổn giá và Danh mục thực hiện kê khai giá do Bộ quản lý. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18/08/2025.
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; cơ quan nhà nước và các tổ chức khác có liên quan đến hoạt động bình ổn giá và kê khai giá trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường trên lãnh thổ Việt Nam.
- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ
Thông tư quy định chi tiết về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của các hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục bình ổn giá và Danh mục thực hiện kê khai giá.
Các hàng hóa, dịch vụ này bao gồm thóc tẻ, gạo tẻ, phân bón (như phân urê, phân DAP, phân NPK), thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, vắc-xin phòng bệnh cho gia súc và gia cầm, thuốc thú y, dịch vụ kiểm nghiệm thuốc và vắc-xin thú y, muối ăn, và nhiều loại khác. Chi tiết về các chủng loại và tiêu chuẩn kỹ thuật được liệt kê trong Phụ lục I và II kèm theo Thông tư.
- Hệ thống thông tin giá hàng hóa dịch vụ
Hàng hóa và dịch vụ thuộc Danh mục bình ổn giá và kê khai giá sẽ được công bố trên hệ thống thông tin giá hàng hóa dịch vụ ngành Nông nghiệp và Môi trường. Hệ thống này sẽ giúp quản lý và theo dõi thông tin giá cả một cách hiệu quả.
Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 03/03/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính, hướng dẫn chi tiết các mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá.
Thông tư 31/2025/TT-BNNMT là một bước quan trọng trong việc quản lý giá cả hàng hóa và dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường, đảm bảo sự minh bạch và ổn định trên thị trường.
Xem chi tiết Thông tư 31/2025/TT-BNNMT có hiệu lực kể từ ngày 18/08/2025
Tải Thông tư 31/2025/TT-BNNMT
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc
Danh mục bình ổn giá, Danh mục thực hiện kê khai giá
do Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý
_____________________
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính;
Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục bình ổn giá, Danh mục thực hiện kê khai giá do Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục bình ổn giá, Danh mục thực hiện kê khai giá do Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; cơ quan nhà nước; tổ chức khác có liên quan đến hoạt động bình ổn giá và kê khai giá thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục bình ổn giá, Danh mục thực hiện kê khai giá
1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục bình ổn giá do Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý (tên gọi chi tiết, chủng loại cụ thể) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục thực hiện kê khai giá do Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý (tên gọi chi tiết, chủng loại cụ thể) tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục bình ổn giá, Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá được công bố trên hệ thống thông tin giá hàng hóa dịch vụ ngành Nông nghiệp và Môi trường (sau đây gọi là Hệ thống).
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2025.
2. Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 03 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết các mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Các Cục: Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi và Thú y, Thủy sản và Kiểm ngư, Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn:
a) Rà soát, cập nhật danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng kê khai giá do Cục quản lý gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp ban hành theo quy định.
b) Thông báo hình thức tiếp nhận đến các tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng kê khai giá do Cục quản lý và tổ chức tiếp nhận văn bản kê khai giá theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng kê khai giá
a) Thực hiện kê khai giá đối với các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục thực hiện kê khai giá theo quy định của pháp luật về giá;
b) Gửi văn bản kê khai giá điện tử có ký số trên Hệ thống hoặc gửi văn bản kê khai giá về Bộ Nông nghiệp và Môi trường (qua các Cục quản lý chuyên ngành quy định tại Khoản 1, Điều 5 Thông tư này).
3. Cục Chuyển đổi số
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính xây dựng hệ thống thông tin giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá do Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý;
b) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các cơ quan chức năng của Bộ Tài chính kết nối thông tin và chia sẻ dữ liệu kê khai giá vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá theo quy định của pháp luật về giá.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, tổng hợp, trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá, danh mục thực hiện kê khai giá theo yêu cầu thực tiễn quản lý nhà nước về giá và nhu cầu của công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức triển khai việc tiếp nhận văn bản kê khai giá theo quy định của pháp luật về giá bảo đảm thuận lợi cho các tổ chức thực hiện kê khai.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục I
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ THUỘC DANH MỤC THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ
DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BNNMT ngày 30 tháng 6 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
________
|
CHỦNG LOẠI CỤ THỂ |
TÊN GỌI CHI TIẾT |
||
|
Mục |
Tên chủng loại |
STT |
Tên gọi chi tiết hoặc đặc điểm cơ bản của hàng hóa dịch vụ |
|
I |
Thóc tẻ |
1 |
Hạt thóc/ hạt lúa chưa được bóc vỏ trấu áp |
|
II |
Gạo tẻ |
1 |
Gạo trắng |
|
III |
Phân đạm |
1 |
Phân urê Phân bón vô cơ đơn chứa nguyên tố dinh dưỡng đạm (N), có công thức CO(NH2)2. Chỉ tiêu chất lượng đáp ứng: Hàm lượng đạm tổng số (% khối lượng Nts) ≥ 46%; Hàm lượng Biuret ≤ 1,2%; Độ ẩm ≤ 1%. |
|
IV |
Phân DAP |
1 |
Phân bón vô cơ phức hợp chứa nguyên tố dinh dưỡng đạm (N) và lân (P) được liên kết với nhau bằng liên kết hóa học, có công thức (NH4)2HPO4. Chỉ tiêu chất lượng đáp ứng: Hàm lượng đạm tổng số (% khối lượng Nts) ≥ 15%; Hàm lượng lân hữu hiệu (% khối lượng P2O5hh) ≥ 42%; Hàm lượng Cadimi (Cd) ≤ 12 ppm; Độ ẩm ≤ 2,5%. |
|
V |
Phân NPK |
1 |
Phân bón vô cơ hỗn hợp trong thành phần chứa 03 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng gồm đạm (N), lân (P) và kali (K). Chỉ tiêu chất lượng đáp ứng: Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh) ≥ 18%. Trong đó, hàm lượng của mỗi thành phần đạm tổng số (Nts), lân hữu hiệu (P2O5hh), kali hữu hiệu (K2Ohh) ≥ 3%. Độ ẩm ≤ 5%. |
|
VI |
Thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
1 |
Thuốc trừ sâu có chứa hoạt chất:
|
1 |
Buprofezin (min 98%) |
|
2 |
Dinotefuran (min 89%) |
||
|
3 |
Fenobucarb (BPMC) (min 96%) |
||
|
4 |
Imidacloprid (min 96%) |
||
|
5 |
Pymetrozine (min 95%) |
||
|
2 |
Thuốc trừ bệnh có chứa hoạt chất: |
1 |
Fenoxanil (min 95%) |
|
2 |
Fosetyl-aluminium (min 95%) |
||
|
3 |
Isoprothiolane (min 96%) |
||
|
4 |
Kasugamycin (min 70%) |
||
|
5 |
Metalaxyl (min 95%) |
||
|
6 |
Tricyclazole (min 95%) |
||
|
3 |
Thuốc trừ cỏ có chứa hoạt chất: |
1 |
Ametryn (min 96%) |
|
2 |
Glufosinate ammonium (min 95%) |
||
|
3 |
Pretilachlor (min 95%) |
||
|
4 |
Quinclorac (min 96%) |
||
|
VII |
Thức ăn chăn nuôi |
1 |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn thịt (giai đoạn khối lượng từ 25kg trở lên hoặc trên 60 ngày tuổi) |
|
2 |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt (giai đoạn nuôi thịt trước xuất chuồng) |
||
|
3 |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà đẻ trứng (giai đoạn đẻ trứng) |
||
|
4 |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt thịt (giai đoạn nuôi thịt trước xuất chuồng) |
||
|
VIII |
Thức ăn thủy sản
|
1 |
Thức ăn hỗn hợp nuôi cá rô phi, điêu hồng, cá chép |
|
2 |
Thức ăn hỗn hợp nuôi cá tầm, cá hồi |
||
|
3 |
Thức ăn hỗn hợp nuôi cá song, cá vược, cá chim vây vàng, cá giò |
||
|
IX |
Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc
|
1 |
Vắc xin Lở mồm long móng |
|
2 |
Vắc xin Tai xanh (PRRS) |
||
|
3 |
Vắc xin Tụ huyết trùng |
||
|
4 |
Vắc xin Dịch tả lợn cổ điển |
||
|
5 |
Vắc xin Nhiệt thán |
||
|
6 |
Vắc xin Viêm da nổi cục |
||
|
7 |
Vắc xin Dịch tả lợn Châu phi |
||
|
X |
Vắc-xin phòng bệnh cho gia cầm |
1 |
Vắc xin cúm gia cầm thể độc lực cao |
|
2 |
Vắc xin Dịch tả vịt |
||
|
3 |
Vắc xin Newcastle |
||
Phụ lục II
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ THUỘC DANH MỤC THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BNNMT ngày 30 tháng 6 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
______
|
CHỦNG LOẠI CỤ THỂ |
TÊN GỌI CHI TIẾT |
||
|
Mục |
Tên chủng loại |
STT |
Tên gọi chi tiết hoặc đặc điểm cơ bản của hàng hóa dịch vụ |
|
I |
Thóc tẻ |
1 |
Hạt thóc/ hạt lúa chưa được bóc vỏ trấu |
|
II |
Gạo tẻ |
1 |
Gạo trắng |
|
III |
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện
|
1 |
Đường trắng |
|
2 |
Đường tinh luyện |
||
|
IV |
Phân đạm |
1 |
Phân urê Phân bón vô cơ đơn chứa nguyên tố dinh dưỡng đạm (N), có công thức CO(NH2)2. Chỉ tiêu chất lượng đáp ứng: Hàm lượng đạm tổng số (% khối lượng Nts) ≥ 46%; Hàm lượng Biuret ≤ 1,2%; Độ ẩm ≤ 1%. |
|
V |
Phân DAP |
1 |
Phân bón vô cơ phức hợp chứa nguyên tố dinh dưỡng đạm (N) và lân (P) được liên kết với nhau bằng liên kết hóa học, có công thức (NH4)2HPO4. Chỉ tiêu chất lượng đáp ứng: Hàm lượng đạm tổng số (% khối lượng Nts) ≥ 15%; Hàm lượng lân hữu hiệu (% khối lượng P2O5hh) ≥ 42%; Hàm lượng Cadimi (Cd) ≤ 12 ppm; Độ ẩm ≤ 2,5%. |
|
VI |
Phân NPK |
1 |
Phân bón vô cơ hỗn hợp trong thành phần chứa 03 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng gồm đạm (N), lân (P) và kali (K). Chỉ tiêu chất lượng đáp ứng: Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh) ≥ 18%. Trong đó, hàm lượng của mỗi thành phần đạm tổng số (Nts), lân hữu hiệu (P2O5hh), kali hữu hiệu (K2Ohh) ≥ 3%. Độ ẩm ≤ 5%. |
|
VII |
Thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
1 |
Thuốc trừ sâu có chứa hoạt chất: |
1 |
Buprofezin (min 98%) |
|
2 |
Dinotefuran (min 89%) |
||
|
3 |
Fenobucarb (BPMC) (min 96%) |
||
|
4 |
Imidacloprid (min 96%) |
||
|
5 |
Pymetrozine (min 95%) |
||
|
2 |
Thuốc trừ bệnh có chứa hoạt chất:
|
1 |
Fenoxanil (min 95%) |
|
2 |
Fosetyl-aluminium (min 95%) |
||
|
3 |
Isoprothiolane (min 96%) |
||
|
4 |
Kasugamycin (min 70%) |
||
|
5 |
Metalaxyl (min 95%) |
||
|
6 |
Tricyclazole (min 95%) |
||
|
3 |
Thuốc trừ cỏ có chứa hoạt chất:
|
1 |
Ametryn (min 96%) |
|
2 |
Glufosinate ammonium (min 95%) |
||
|
3 |
Pretilachlor (min 95%) |
||
|
4 |
Quinclorac (min 96%) |
||
|
VIII |
Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho thực vật |
1 |
Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc bảo vệ thực vật |
|
IX |
Thức ăn chăn nuôi |
|
|
|
1 |
Nhóm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh |
1 |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn thịt (giai đoạn khối lượng từ 25kg trở lên hoặc trên 60 ngày tuổi) |
|
2 |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt (giai đoạn nuôi thịt trước xuất chuồng) |
||
|
3 |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà đẻ trứng (giai đoạn đẻ trứng) |
||
|
4 |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt thịt (giai đoạn nuôi thịt trước xuất chuồng) |
||
|
2 |
Nhóm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
|
1 |
Ngô hạt |
|
2 |
Khô dầu đậu tương |
||
|
3 |
DDGS |
||
|
4 |
Cám gạo |
||
|
5 |
Lúa mì |
||
|
6 |
Lysine |
||
|
7 |
Methionine |
||
|
X |
Thức ăn thủy sản
|
1 |
Thức ăn hỗn hợp nuôi các đối tượng: tôm sú, tôm thẻ chân trắng, nuôi cá tra, nuôi cá rô phi/điêu hồng, nuôi cá biển, nuôi cá nước lạnh, cá chép |
|
2 |
Thức ăn bổ sung (chất bổ sung thức ăn); chế phẩm sinh học; hỗn hợp khoáng, vitamin. |
||
|
3 |
Nguyên liệu sản xuất thức ăn: Bột cá, Bột thịt xương, bột huyết, ngô, sắn/khoai mỳ, khô dầu, đậu tương, cám gạo chiết ly. |
||
|
4 |
Trứng Artemia (Artemia egg, Brine shrimp egg). |
||
|
XI |
Các loại Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc |
1 |
Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc |
|
XII |
Các loại Vắc-xin phòng bệnh cho gia cầm |
1 |
Vắc-xin phòng bệnh cho gia cầm |
|
XIII |
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng cho gia súc, gia cầm và thủy sản |
1 |
Thuốc thú y có chứa hoạt chất: Chloramin; Iodine; Benzalkonium; Glutaraldehyde; Chlorine; thuốc tím (KMnO4); Formol; Sulfate đồng (CuSO4). |
|
XIV |
Thuốc thú y để trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản |
1 |
Thuốc thú y có chứa hoạt chất: Ampicillin, Amoxicillin; Colistin; Florfenicol; Tylosin; Doxycyclin; Gentamycine; Spiramycin; Oxytetracyline; Kanammycin; Streptomycin; Lincomycin; Celphalexin; Flumequin. |
|
XV |
Dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y; |
1 |
Dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y |
|
XVI |
Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y, vắc xin thú y |
1 |
Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y, vắc xin thú y |
|
XVII |
Muối ăn |
1 |
Muối thực phẩm |
|
2 |
Muối tinh |
||
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!