Thông tư 31/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn về thức ăn chăn nuôi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 31/2022/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2022/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thức ăn chăn nuôi đã công bố hợp quy trước khi lưu thông phải thể hiện dấu hợp quy
Ngày 30/12/2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 31/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi.
Theo đó, thức ăn chăn nuôi đã công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường phải thể hiện dấu hợp quy như sau:
Thứ nhất, thức ăn chăn nuôi thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT: dấu hợp quy được thể hiện trong tài liệu kèm theo quy định tại Phụ lục III.
Thứ hai, thức ăn chăn nuôi không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT: dấu hợp quy được thể hiện trên nhãn hoặc bao bì của sản phẩm hoặc trong tài liệu kỹ thuật kèm theo lô hàng khi lưu hành. Ngoài ra, tài liệu kỹ thuật bao gồm các thông tin tối thiểu: tên cơ sở chịu trách nhiệm về hàng hóa, địa chỉ sản xuất bảo đảm truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm; tên sản phẩm; số tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Bên cạnh đó, Cục Chăn nuôi chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng thức ăn chăn nuôi trên phạm vi cả nước.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 20/2/2023.
Xem chi tiết Thông tư 31/2022/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 31/2022/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 31/2022/TT-BNNPTNTT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi
_________________
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi.
a) Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc, gia cầm và thức ăn tinh cho gia súc ăn cỏ chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi phải ghi đủ các thông tin: Tên và hàm lượng kháng sinh, mục đích sử dụng kháng sinh, hướng dẫn sử dụng, thời gian ngừng sử dụng, tên và địa chỉ trang trại hoặc cơ sở chăn nuôi (đối với trường hợp điều trị, điều trị dự phòng) trên nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo khi lưu hành phù hợp với nội dung ghi trong đơn thuốc của người kê đơn thuốc thú y theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, thú y;
b) Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc, gia cầm và thức ăn tinh cho gia súc ăn cỏ chứa thuốc thú y không phải kê đơn theo quy định về thú y để phòng, trị bệnh cho vật nuôi phải ghi đủ các thông tin: Tên và hàm lượng hoạt chất có tác dụng phòng, trị bệnh; mục đích sử dụng; hướng dẫn sử dụng; thời gian ngừng sử dụng trên nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo khi lưu hành phù hợp với hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc thú y và pháp luật về quản lý thuốc thú y.”
a) Thức ăn chăn nuôi thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này: Dấu hợp quy được thể hiện trong tài liệu kèm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thức ăn chăn nuôi không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này: Dấu hợp quy được thể hiện trên nhãn hoặc bao bì của sản phẩm hoặc trong tài liệu kỹ thuật kèm theo lô hàng khi lưu hành. Tài liệu kỹ thuật bao gồm các thông tin tối thiểu: Tên cơ sở chịu trách nhiệm về hàng hóa, địa chỉ sản xuất bảo đảm truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm; tên sản phẩm; số tiêu chuẩn công bố áp dụng.”
1. Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Cục Chăn nuôi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn qua Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành chăn nuôi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc dịch vụ bưu chính hoặc fax hoặc thư điện tử hoặc gửi trực tiếp định kỳ hằng tháng trước ngày 07 của tháng tiếp theo kỳ báo cáo; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng thức ăn chăn nuôi theo mẫu quy định tại Phụ lục IVa ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Cục Chăn nuôi, Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành chăn nuôi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc trục liên thông văn bản quốc gia hoặc dịch vụ bưu chính hoặc fax hoặc thư điện tử hoặc gửi trực tiếp định kỳ hằng quý trước ngày 07 của tháng tiếp theo kỳ báo cáo; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Cục Chăn nuôi chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng thức ăn chăn nuôi trên phạm vi cả nước.”
- * Bao gồm các chất thay thế Methionine.”
- *Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bổ phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bổ là không nhỏ hơn đổi với chỉ tiêu vitamin, axit amin);
- **Không áp dụng đối với sản phẩm dạng lỏng.”
- Không áp dụng chỉ tiêu độ ẩm hoặc hàm lượng nước đối với sản phẩm dạng lỏng;
- *Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin);
- **Không áp dụng đối với sản phẩm dạng lỏng.”
Chỉ tiêu chất lượng bao gồm chất chính và các chất khác.
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc, gia cầm; thức ăn tinh cho gia súc ăn cỏ chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh; hoạt chất phòng, trị bệnh cho vật nuôi không phải kê đơn theo quy định của pháp luật về thú y, không bắt buộc phải công bố thông tin kháng sinh; thông tin hoạt chất của thuốc thú y trong bảng chỉ tiêu chất lượng của tiêu chuẩn công bố áp dụng nhưng bắt buộc phải ghi trên nhãn hoặc tài liệu kỹ thuật kèm theo khi lưu hành theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước có chỉ tiêu chất lượng chưa có phương pháp thử nghiệm được chỉ định hoặc thừa nhận thì không phải công bố hàm lượng chỉ tiêu đó trong bảng chỉ tiêu chất lượng của tiêu chuẩn công bố áp dụng và nhãn sản phẩm nhưng phải ghi thành phần định lượng nguyên liệu chứa chỉ tiêu đó.”
Nơi nhận: |
Phùng Đức Tiến
|
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2022/TT-BNNPTNTT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
_______________
(Tên đơn vị):…. Số:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …., ngày…tháng….năm…. |
Kính gửi: Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tên đơn vị báo cáo:
Địa chỉ trụ sở chính: Địa chỉ sản xuất:
Điện thoại: Fax: Email:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số:
Cơ quan cấp:
Báo cáo kết quả sản xuất của tháng như sau:
I. Sản lượng và giá thức ăn chăn nuôi
1. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc
a) Tổng sản lượng thức ăn chăn nuôi (bao gồm thức ăn chăn nuôi có và không có kháng sinh)
TT |
Nhóm thức ăn chăn nuôi |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (tấn) |
Thức ăn đậm đặc (tấn) |
||
Thương mại** |
Tiêu thụ nội bộ |
Thương mại** |
Tiêu thụ nội bộ |
||
I |
Thức ăn cho lợn |
|
|
|
|
1 |
Lợn con, lợn thịt |
|
|
|
|
2 |
Lợn hậu bị, lợn nái, lợn đực giống |
|
|
|
|
II |
Thức ăn cho gia cầm |
|
|
|
|
1 |
Gà |
|
|
|
|
1.1 |
Gà thịt |
|
|
|
|
1.2 |
Gà đẻ trứng |
|
|
|
|
1.3 |
Gà đẻ hậu bị* |
|
|
|
|
2 |
Ngan, vịt |
|
|
|
|
2.1 |
Ngan, vịt thịt |
|
|
|
|
2.2 |
Ngan, vịt đẻ trứng |
|
|
|
|
2.3 |
Ngan, vịt đẻ hậu bị* |
|
|
|
|
3 |
Chim cút |
|
|
|
|
4 |
Gia cầm khác (đà điểu, bồ câu,..) |
|
|
|
|
III |
Thức ăn cho trâu, bò |
|
|
|
|
1 |
Trâu, bò thịt |
|
|
|
|
2 |
Bò sữa |
|
|
|
|
IV |
Thức ăn cho động vật cảnh (chó, mèo,..) |
|
|
|
|
V |
Thức ăn cho vật nuôi khác (ngựa, dê, cừu, thỏ,...) |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
*Gia cầm hậu bị được tính từ 1 ngày tuổi đến đẻ quả trứng đầu tiên
**Bao gồm thức ăn thương mại, đặt hàng, gia công.
b) Sản lượng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
TT |
Nhóm thức ăn chăn nuôi |
Sản lượng (tấn) |
1 |
Thức ăn cho lợn |
|
2 |
Thức ăn cho gia cầm |
|
3 |
Thức ăn cho trâu, bò |
|
4 |
Thức ăn cho động vật cảnh |
|
5 |
Thức ăn cho vật nuôi khác |
|
c) Giá mua nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (giá bình quân tại nhà máy)
TT |
Tên nguyên liệu |
Giá (đồng/kg) |
1 |
Ngô hạt |
|
2 |
Khô dầu đậu tương |
|
3 |
Lúa mì |
|
4 |
Cám mì |
|
5 |
Cám gạo chiết ly |
|
6 |
Cám gạo nguyên dầu |
|
7 |
Sắn lát |
|
8 |
DDGS (bã ngô) |
|
9 |
Bột thịt xương |
|
10 |
Bột gia cầm |
|
11 |
Bột cá |
|
12 |
Mỡ cá |
|
13 |
Methionine |
|
14 |
Lysine HCl |
|
15 |
Tryptophan |
|
d) Giá bán thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (giá bình quân tại nhà máy)
TT |
Loại thức ăn chăn nuôi |
Giá (đồng/kg) |
1 |
Thức ăn cho lợn thịt giai đoạn xuất bán |
|
2 |
Thức ăn cho lợn nái nuôi con |
|
3 |
Thức ăn cho gà thịt giai đoạn xuất bán |
|
4 |
Thức ăn cho gà đẻ trứng |
|
5 |
Thức ăn cho gà đẻ hậu bị |
|
6 |
Thức ăn cho vịt, ngan thịt giai đoạn xuất bán |
|
7 |
Thức ăn cho vịt, ngan đẻ trứng |
|
8 |
Thức ăn cho vịt, ngan đẻ hậu bị |
|
9 |
Thức ăn cho chim cút |
|
10 |
Thức ăn cho bò thịt |
|
11 |
Thức ăn cho bò sữa |
|
2. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn bổ sung
TT |
Loại thức ăn chăn nuôi |
Sản lượng (tấn) |
I |
Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp |
|
1 |
Premix |
|
2 |
Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp khác |
|
II |
Thức ăn bổ sung dạng đơn |
|
1 |
DCP (Di canxi phốt phát) |
|
2 |
MCP (Mono canxi phốt phát) |
|
3 |
Đồng sulfate hoặc nguyên liệu khoáng đơn khác |
|
4 |
Vi sinh vật (Probiotics) |
|
5 |
Loại khác |
|
3. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống
TT |
Loại thức ăn chăn nuôi |
Sản lượng (tấn) |
1 |
Cám gạo |
|
2 |
Tấm gạo |
|
3 |
Bột mì |
|
4 |
Cám mì |
|
5 |
Khô dầu đậu tương (lên men và không lên men) |
|
6 |
Vỏ đậu tương |
|
7 |
Bã sắn và sản phẩm từ sắn |
|
8 |
Bột cá |
|
9 |
Mỡ cá |
|
10 |
Dịch tôm (từ đầu, vỏ,.. tôm) |
|
11 |
Bột đá (CaCO3) |
|
12 |
Thức ăn truyền thống khác có nguồn gốc động vật |
|
13 |
Thức ăn truyền thống khác có nguồn gốc thực vật |
|
14 |
Thức ăn truyền thống khác |
|
II. Danh sách các đơn vị thuê gia công tại đơn vị
TT |
Tên đơn vị thuê gia công |
Địa chỉ |
Loại thức ăn chăn nuôi* |
Sản lượng (tấn) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
*Chỉ cần liệt kê một trong những loại thức ăn: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn
bổ sung, thức ăn truyền thống
Đại diện công ty
(Ký, đóng dấu)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2022/TT-BNNPTNTT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
______________
(Tên đơn vị):…. Số:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …., ngày…tháng….năm…. |
Kính gửi: Cục Chăn nuôi/Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tên tên vị báo cáo:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Kết quả thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát của Quý như sau:
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Số lượng phải xử lý vi phạm hành chính* |
Số tiền phạt (đồng) |
Liệt kê các lỗi vi phạm** |
I |
Số lượng cuộc thanh tra, kiểm tra, giám sát trong kỳ báo cáo |
|
|
|
|
II |
Số cơ sở thanh tra, kiểm tra, giám sát trong kỳ báo cáo |
|
|
|
|
1 |
Số cơ sở sản xuất |
|
|
|
|
2 |
Số cơ sở mua bán |
|
|
|
|
3 |
Số cơ sở nhập khẩu |
|
|
|
|
4 |
Số cơ sở chăn nuôi |
|
|
|
|
III |
Số lượng mẫu thanh tra, kiểm tra, giám sát trong kỳ báo cáo |
|
|
|
|
1 |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc |
|
|
|
|
2 |
Thức ăn bổ sung |
|
|
|
|
3 |
Thức ăn khác |
|
|
|
|
*Kèm theo bản sao các Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
**Cục Chăn nuôi hướng dẫn báo cáo chi tiết các lỗi vi phạm (nếu cần)