Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 56/2004/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 56/2004/QĐ-BNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Hồng Giang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/11/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 56/2004/QĐ-BNN

Quy định về cấp Giấy phép xả nước thải (SMS: 200278 - Không gửi qua fax) - Ngày 01/11/2004, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi. Theo đó, việc cấp giấy phép xả nước thải phải căn cứ vào: Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các quy định của pháp luật khác có liên quan, Quy hoạch hệ thống công trình thủy lợi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Tiêu chuẩn chất lượng nước thải, Khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống công trình thuỷ lợi... Thời hạn của Giấy phép 5 năm. Trong trường hợp thời hạn sử dụng giấy phép đã hết, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có thể gia hạn giấy phép, nhưng mỗi lần gia hạn không quá 3 năm. Thời hạn của giấy phép có thể bị thay đổi trong các trường hợp sau: Hệ thống công trình thuỷ lợi không thể bảo đảm khả năng tiếp nhận nước thải, Nhu cầu xả nước thải tăng lên mà chưa có biện pháp xử lý khắc phục, Xuất hiện tình huống đặc biệt khác cần phải hạn chế việc xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 56/2004/QĐ-BNN có hiệu lực kể từ ngày 11/12/2004

Tải Quyết định 56/2004/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 56/2004/QĐ-BNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

SỐ 56/2004/QĐ-BNN NGÀY 1 THÁNG 11 NĂM 2004 QUY ĐỊNH

VỀ THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI

VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH ngày 04 tháng 04 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

QUY ĐỊNH

VỀ THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI

VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Đang theo dõi

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, thu hồi giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng phải xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi

Tổ chức, cá nhân sử dụng nước cho sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu khoa học, bệnh viện, đô thị, khu dân cư tập trung và các hoạt động khác, nếu xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi, phải xin phép cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 của Quy định này.

Việc xả nước thải trong phạm vi sinh hoạt gia đình không phải xin cấp giấy phép theo Quy định này.

Đang theo dõi

Điều 3. Điều kiện cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi

Việc cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi phải căn cứ:

Đang theo dõi

1. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các quy định của pháp luật khác có liên quan;

Đang theo dõi

2. Quy hoạch hệ thống công trình thủy lợi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn chất lượng nước thải;

Đang theo dõi

4. Khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống công trình thuỷ lợi;

Đang theo dõi

5. Đề nghị của tổ chức, cá nhân quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

Đang theo dõi

Điều 4. Thời hạn, gia hạn sử dụng giấy phép

Đang theo dõi

1. Thời hạn của giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi là  năm (5) năm.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp thời hạn sử dụng giấy phép đã hết, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có thể gia hạn giấy phép, nhưng mỗi lần gia hạn không quá  ba (3) năm.

Đang theo dõi

3. Thời hạn của giấy phép có thể bị thay đổi trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Hệ thống công trình thuỷ lợi không thể bảo đảm khả năng tiếp nhận nước thải;

Đang theo dõi

b) Nhu cầu xả nước thải tăng lên mà chưa có biện pháp xử lý khắc phục;

Đang theo dõi

c) Xuất hiện tình huống đặc biệt khác cần phải hạn chế việc xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi.

Đang theo dõi

4. Việc thay đổi thời hạn của giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện bằng văn bản có nêu rõ lý do và phải thông báo cho tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép trước ba mươi (30) ngày.

Đang theo dõi

5. Tổ chức, cá nhân có giấy phép bị thay đổi thời hạn, sẽ được trả lại phí xả nước thải đã nộp cho thời gian sử dụng bị rút ngắn.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều chỉnh nội dung giấy phép

Trong thời hạn sử dụng của giấy phép, tổ chức, cá nhân muốn thay đổi  lưu lượng nước thải, nồng độ các chất thải phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 Quy định này.

Đang theo dõi

Điều 6.  Đình chỉ hiệu lực sử dụng giấy phép

Đang theo dõi

1. Việc đình chỉ hiệu lực sử dụng giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi được áp dụng trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét thấy cần đình chỉ hiệu lực của giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không nộp phí xả nước thải sau thời gian 1 năm;

Đang theo dõi

c) Tổ chức, cá nhân vi phạm các nội dung quy định trong giấy phép nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng.

Đang theo dõi

2. Việc đình chỉ hiệu lực sử dụng giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi phải được thực hiện bằng văn bản,  có nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

3. Thời gian đình chỉ hiệu lực của giấy phép do cơ quan cấp phép quyết định. Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ hiệu lực thì tổ chức, cá nhân được cấp phép không có các quyền liên quan đến giấy phép.

Đang theo dõi

4. Trường hợp các điều kiện đình chỉ hiệu lực sử dụng giấy phép đã hết, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phải ra quyết định khôi phục hiệu lực sử dụng giấy phép (đối với trường hợp đình chỉ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này). Tổ chức, cá nhân có quyền làm đơn đề nghị khôi phục hiệu lực sử dụng giấy  phép (đối với trường hợp đình chỉ theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này).

Đang theo dõi

Điều 7. Thu hồi giấy phép

Đang theo dõi

1. Việc thu hồi giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi được áp dụng trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét thấy cần thiết thu hồi giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

Đang theo dõi

b) Không nộp phí xả nước thải sau thời gian 1 năm kể từ khi có quyết định đình chỉ hiệu lực sử dụng giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Quy định này;

Đang theo dõi

c) Tổ chức, cá nhân xả nước thải vi phạm nội dung quy định ghi trong giấy phép mà đã bị đình chỉ sử dụng giấy phép 2 lần;

Đang theo dõi

d) Tổ chức được cấp giấy phép bị giải thể hoặc bị Toà án tuyên bố phá sản; cá nhân được cấp giấy phép bị chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất tích;

Đang theo dõi

đ) Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền;

Đang theo dõi

e) Giấy phép không sử dụng trong thời hạn một (01) năm mà không có lý do chính đáng;

Đang theo dõi

g) Tổ chức, cá nhân tự ý chuyển nhượng giấy phép.

Đang theo dõi

2. Việc thu hồi giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi phải được thực hiện bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

THẨM QUYỀN CẤP, GIA HẠN,  ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG,

ĐÌNH CHỈ, KHÔI PHỤC VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

Đang theo dõi

Điều 8. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép

Đang theo dõi

1. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện việc cấp, gia hạn,  điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép đối với các trường hợp xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh, công trình thuỷ lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng nước thải lớn hơn hoặc bằng 1000m3/ ngày đêm.

Đang theo dõi

2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi thuộc tỉnh quản lý; hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh, công trình thuỷ lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng xả nhỏ hơn 1000 m3/ngày đêm nhưng phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

Điều 9. Cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

Đang theo dõi

1. Cục Thuỷ lợi là cơ quan giúp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này.

Đang theo dõi

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương  xem xét, quyết định cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy định này.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

Đang theo dõi

Điều 10. Hồ sơ xin cấp giấy phép

Hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Đơn xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi theo mẫu (Phụ lục I);

Đang theo dõi

2. Bản sao công chứng giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể;

Đang theo dõi

3. Bản đồ tỉ lệ 1/5.000 khu vực xử lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;

Đang theo dõi

4. Hồ sơ thiết kế, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

5. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với các trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật); báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến xả vào hệ thống công trình thuỷ lợi; trường hợp đang xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi phải có báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên;

Đang theo dõi

6. Bản sao công chứng về giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải;

Đang theo dõi

7. Văn bản đề nghị kèm theo báo cáo phân tích chất lượng nước của hệ thống công trình thuỷ lợi tại vị trí tiếp nhận nước thải ở thời điểm xin phép của tổ chức, cá nhân quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

Đang theo dõi

Điều 11. Trình tự cấp giấy phép

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Đang theo dõi

3. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ cấp phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin phép và thông báo lý do không cấp phép.

Đang theo dõi

Điều 12. Hồ sơ xin gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung  giấy phép

Hồ sơ xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép bao gồm:

Đang theo dõi

1. Đơn xin gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi theo mẫu (Phụ lục II);

Đang theo dõi

2. Bản sao giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi đã được cấp;

Đang theo dõi

3. Hồ sơ thiết kế bổ sung, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép);

Đang theo dõi

4. Báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng giấy phép). Báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến điều chỉnh xả vào hệ thống công trình thuỷ lợi (đối với trường hợp xin điều chỉnh nội dung giấy phép);

Đang theo dõi

5. Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép đã được cấp; Biên bản các lần vi phạm và hình thức xử phạt (nếu có);

Đang theo dõi

6. Văn bản đề nghị kèm theo báo cáo phân tích chất lượng nước của hệ thống công trình thuỷ lợi tại vị trí tiếp nhận nước thải ở thời điểm xin gia hạn, điều chỉnh của tổ chức, cá nhân quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

Đang theo dõi

Điều 13. Trình tự xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân xin gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 9 của Quy định này. Trường hợp xin gia hạn thì phải nộp hồ sơ trước khi giấy phép đã cấp hết hạn là ba (3) tháng.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Đang theo dõi

3. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý do không gia hạn, không cho phép điều chỉnh nội dung giấy phép.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN CẤP PHÉP

VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP

XẢ NƯỚC THẢI VÀO CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan cấp phép

Cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm và quyền hạn sau:

Đang theo dõi

1. Cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép theo đúng thẩm quyền quy định tại Điều 8 của Quy định này.

Đang theo dõi

2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện giấy phép của tổ chức, cá nhân được cấp phép.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ có trách nhiệm, quyền hạn sau:

Đang theo dõi

1. Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn thủ tục xin cấp phép.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép bổ sung hồ sơ theo quy định.

Đang theo dõi

3. Thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cấp phép.

Đang theo dõi

4. Lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc cấp phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

5. Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân xin phép, nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.

Đang theo dõi

Điều 16. Quyền của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép  

Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi có các quyền sau:

Đang theo dõi

1. Được xả nước thải vào công trình thuỷ lợi tại vị trí, thời hạn, lưu lượng và chất lượng nước thải theo quy định của giấy phép.

Đang theo dõi

2. Được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp quy định trong giấy phép.

Đang theo dõi

3. Được Nhà nước bồi thường thiệt hại trong trường hợp giấy phép bị thu hồi hoặc thay đổi thời hạn vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Yêu cầu tổ chức, cá nhân gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại đối với  lợi ích hợp pháp của mình về xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.

Đang theo dõi

5. Đề nghị cơ quan cấp giấy phép gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định.

Đang theo dõi

6. Chuyển nhượng, cho thuê, để thừa kế, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản đầu tư vào việc xả nước thải vào công trình thuỷ lợi theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Khiếu nại, khởi kiện các hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong việc xả nước thải vào công trình thuỷ lợi theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 17. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép

Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi có các nghĩa vụ sau:

Đang theo dõi

1. Chấp hành các quy định của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi và pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Chấp hành các quy định về lưu lượng, chất lượng và thời hạn cho phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi ghi trong giấy phép đã được cấp.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Thực hiện quy trình vận hành của hệ thống xử lý nước thải; có biện pháp giám sát quá trình xả nước thải; bồi thường thiệt hại do mình gây ra theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống công trình thuỷ lợi tại vị trí xả nước thải; không làm cản trở hoặc gây thiệt hại đến việc khai thác tổng hợp công trình thuỷ lợi.

Đang theo dõi

6. Cung cấp đầy đủ, trung thực các dữ liệu, thông tin về nước thải khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước cho phép thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học điều tra đánh giá nguồn nước tại khu vực được cấp phép của mình.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V

KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 18. Kiểm tra, thanh tra

Đang theo dõi

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định này trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra thực hiện các nội dung giấy phép đã cấp của các tổ chức và cá nhân tại địa phương.

Đang theo dõi

Điều 19. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân vi phạm việc thực hiện giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử  phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi
Điều 20. Tổ chức thực hiện Trong thời hạn một (1) năm kể từ khi Quy định này có hiệu lực tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 2 Quy định này đang có hoạt động xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi phải hoàn thành việc xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Quy định này khi cần thiết. PHỤ LỤC I

Tên tổ chức, cá nhân

 

Số..........................

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày.... tháng.... .năm.....

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI  VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi). Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: Địa chỉ:  Điện thoại:...........................Fax.................................. Xin được cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi (Tên  hệ thống công trình thuỷ lợi) do (tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị trí.............thuộc xã (phường, thị trấn)............., huyện (quận).........., tỉnh (thành phố)................ với các nội dung sau: - Lưu lượng xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi: .................... - Thời hạn xả nước thải .... năm, từ  ... đến .... - Chất lượng nước thải (có báo cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo). Đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép) được phép xả nước thải vào vị trí nói trên. Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp. Các tài liệu gửi kèm theo gồm có:
Đang theo dõi

1. Bản sao công chứng giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu là hộ kinh doanh cá thể);

Đang theo dõi

2. Bản đồ tỉ lệ 1/5.000 khu vực xử lý nước thải, vị trí xả nước thải;

Đang theo dõi

3. Hồ sơ thiết kế, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải;

Đang theo dõi

4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Đối với các trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật); báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến xả vào hệ thống công trình thuỷ lợi; báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp đang xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi);

Đang theo dõi

5. Bản sao công chứng về giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải;

Đang theo dõi
6. Văn bản đề nghị kèm theo báo cáo phân tích chất lượng nước của hệ thống công trình thuỷ lợi tại vị trí tiếp nhận nước thải ở thời điểm xin phép của tổ chức, cá nhân quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi. Tên cơ quan xin cấp giấy phép (kí  tên, đóng dấu) PHỤ LỤC II

Tên tổ chức, cá nhân

 

Số..........................

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày.... tháng.... .năm.....

 

ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi). Tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Địa chỉ: Điện thoại:...........................Fax.................................. Đang xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi (Tên hệ thống công trình thuỷ lợi ) do (tổ chức,  cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị trí.............thuộc xã (phường, thị trấn)............., huyện (quận).........., tỉnh (thành phố)................theo giấy phép số .....ngày ....tháng....năm do (tên cơ quan cấp giấy phép), thời hạn sử dụng giấy phép từ .......đến........... Đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục xả nước thải vào vị trí nói trên với các nội dung sau: - Lưu lượng nước thải xả vào hệ thống công trình thuỷ lợi: .............. - Thời hạn xả nước thải .... năm, từ  ... đến .... - Chất lượng nước thải (Có báo cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo). Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp. Các tài liệu kèm theo gồm:
Đang theo dõi

1. Bản sao giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi đã được cấp;

Đang theo dõi

2. Hồ sơ thiết kế bổ sung, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép).

Đang theo dõi

4. Báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng giấy phép). Báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến điều chỉnh xả vào hệ thống công trình thuỷ lợi (đối với trường hợp xin điều chỉnh nội dung giấy phép).

Đang theo dõi

5. Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép đã được cấp; Biên bản các lần vi phạm và hình thức xử phạt (nếu có);

Đang theo dõi
6. Văn bản đề nghị kèm theo báo cáo phân tích chất lượng nước của hệ thống công trình thuỷ lợi tại vị trí tiếp nhận nước thải ở thời điểm xin gia hạn, điều chỉnh của tổ chức, cá nhân quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi. Tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (kí tên, đóng dấu) PHỤ LỤC III

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Số......./GP/BNN-TL

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà nội, ngày........tháng.......năm............

 

GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 1/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, QUYẾT ĐỊNH:
Đang theo dõi

Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi tại................thuộc xã.................huyện................tỉnh..........

Thời hạn xả nước thải là..........năm kể từ ngày ....tháng ....năm đến ngày....tháng....năm.

Lưu lượng xả: .................m3/ ngày đêm

Chất lượng nước thải (có phụ lục kèm theo).

Đang theo dõi

Điều 2: (Tên tổ chức, cá nhân) phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều16 và Điều17 Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.

Đang theo dõi

Điều 3: Cục Thủy lợi có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giấy phép này.

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

(kí tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Nơi nhận:                                                                                    

- Như điều 3,

- Tên tổ chức, cá nhân,

- UBND tỉnh......

- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh.....

- Lưu VP.                                

PHỤ LỤC IV

Uỷ ban nhân dân tỉnh......

Số......./GP-UB

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà nội, ngày........tháng.......năm............

 

GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...........

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ- CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 1/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi tại................thuộc xã.................huyện................tỉnh..........

Thời hạn xả nước thải là..........năm kể từ ngày ....tháng ....năm đến ngày....tháng....năm.

Lưu lượng xả: .................m3/ ngày đêm

Chất lượng nước thải (có phụ lục kèm theo).

Điều 2: (Tên tổ chức, cá nhân) phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 16 và Điều 17 Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.

Điều 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giấy phép này.

T.M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.....

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN

(ký tên, đóng dấu)

 Nơi nhận:                                                                

- Như điều 3,

- Bộ Nông nghiệp và PTNT,

- Tên tổ chức, cá nhân,

- Lưu VP.                                

PHỤ LỤC V

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Số......./GP/BNN-TL

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà nội, ngày........tháng.......năm............

 

GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

(Gia hạn giấy phép)

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ- CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 1/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Gia hạn giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi số ......., ngày.......tháng......năm đã cấp cho (tên tổ chức, cá nhân) cho phép xả nước thải tại địa điểm:  thôn ..............xã (phường, thị trấn)...............huyện (thị xã, thành phố ).........tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).............

Thời gian gia hạn là............năm kể từ ngày.......tháng........năm...... đến ngày.........tháng.........năm.

Điều 2: Lưu lượng xả, chất lượng nước thải và trách nhiệm của (tên tổ chức, cá nhân) theo quy định tại giấy phép đã cấp.

Điều 3: Cục Thủy lợi có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giấy phép này.

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

(Kí tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như điều 3,

- Tên tổ chức, cá nhân,

- UBND tỉnh......

- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh.....

- Lưu VP.                                 

PHỤ LỤC VI

Uỷ ban nhân dân tỉnh......

Số......./GP-UB

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà nội, ngày........tháng.......năm............

 

GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

(Gia hạn giấy phép)

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...........

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 1/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Gia hạn giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi số ......., ngày.......tháng......năm đã cấp cho (tên tổ chức, cá nhân) cho phép xả nước thải tại địa điểm: thôn ..............xã (phường, thị trấn)...............huyện (thị xã, thành phố ).........tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).............

Thời gian gia hạn là............năm kể từ  ngày.......tháng........năm...... đến ngày.........tháng.........năm.

Điều 2: Lưu lượng xả, chất lượng nước thải và trách nhiệm của (tên tổ chức, cá nhân) theo quy định tại giấy phép đã cấp.

Điều 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giấy phép này.

T.M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.........

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN

(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như Điều 3,

- Bộ Nông nghiệp và PTNT,

- Tên tổ chức, cá nhân,

- Lưu VP.                               

PHỤ LỤC VII

CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI

(Kèm theo giấy phép số............)

STT

 

Tên các chất có trong nước thải

 

Ký hiệu

 

Nồng độ

 

Ghi chú

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 56/2004/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 56/2004/QĐ-BNN

01

Pháp lệnh về khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi

02

Nghị định 86/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

03

Nghị định 143/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi

04

Thông tư 21/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010

05

Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BNNPTNT năm 2015 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hợp nhất Quyết định quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×