Quyết định 56/2004/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 56/2004/QĐ-BNN

Quyết định 56/2004/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:56/2004/QĐ-BNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Hồng Giang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/11/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định về cấp Giấy phép xả nước thải (SMS: 200278 - Không gửi qua fax) - Ngày 01/11/2004, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi. Theo đó, việc cấp giấy phép xả nước thải phải căn cứ vào: Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các quy định của pháp luật khác có liên quan, Quy hoạch hệ thống công trình thủy lợi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Tiêu chuẩn chất lượng nước thải, Khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống công trình thuỷ lợi... Thời hạn của Giấy phép 5 năm. Trong trường hợp thời hạn sử dụng giấy phép đã hết, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có thể gia hạn giấy phép, nhưng mỗi lần gia hạn không quá 3 năm. Thời hạn của giấy phép có thể bị thay đổi trong các trường hợp sau: Hệ thống công trình thuỷ lợi không thể bảo đảm khả năng tiếp nhận nước thải, Nhu cầu xả nước thải tăng lên mà chưa có biện pháp xử lý khắc phục, Xuất hiện tình huống đặc biệt khác cần phải hạn chế việc xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 56/2004/QĐ-BNN tại đây

tải Quyết định 56/2004/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 56/2004/QĐ-BNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

SỐ 56/2004/QĐ-BNN NGÀY 1 THÁNG 11 NĂM 2004 QUY ĐỊNH

VỀ THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI

VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH ngày 04 tháng 04 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI
VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, thu hồi giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi.
Điều 2. Đối tượng phải xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi
Tổ chức, cá nhân sử dụng nước cho sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu khoa học, bệnh viện, đô thị, khu dân cư tập trung và các hoạt động khác, nếu xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi, phải xin phép cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 của Quy định này.
Việc xả nước thải trong phạm vi sinh hoạt gia đình không phải xin cấp giấy phép theo Quy định này.
Điều 3. Điều kiện cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi
Việc cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi phải căn cứ:
1. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
2. Quy hoạch hệ thống công trình thủy lợi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
3. Tiêu chuẩn chất lượng nước thải;
4. Khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống công trình thuỷ lợi;
5. Đề nghị của tổ chức, cá nhân quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.
Điều 4. Thời hạn, gia hạn sử dụng giấy phép
1. Thời hạn của giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi là  năm (5) năm.
2. Trong trường hợp thời hạn sử dụng giấy phép đã hết, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có thể gia hạn giấy phép, nhưng mỗi lần gia hạn không quá  ba (3) năm.
3. Thời hạn của giấy phép có thể bị thay đổi trong các trường hợp sau:
a) Hệ thống công trình thuỷ lợi không thể bảo đảm khả năng tiếp nhận nước thải;
b) Nhu cầu xả nước thải tăng lên mà chưa có biện pháp xử lý khắc phục;
c) Xuất hiện tình huống đặc biệt khác cần phải hạn chế việc xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi.
4. Việc thay đổi thời hạn của giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện bằng văn bản có nêu rõ lý do và phải thông báo cho tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép trước ba mươi (30) ngày.
5. Tổ chức, cá nhân có giấy phép bị thay đổi thời hạn, sẽ được trả lại phí xả nước thải đã nộp cho thời gian sử dụng bị rút ngắn.
Điều 5. Điều chỉnh nội dung giấy phép
Trong thời hạn sử dụng của giấy phép, tổ chức, cá nhân muốn thay đổi  lưu lượng nước thải, nồng độ các chất thải phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 Quy định này.
Điều 6.  Đình chỉ hiệu lực sử dụng giấy phép
1. Việc đình chỉ hiệu lực sử dụng giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét thấy cần đình chỉ hiệu lực của giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
b) Tổ chức, cá nhân không nộp phí xả nước thải sau thời gian 1 năm;
c) Tổ chức, cá nhân vi phạm các nội dung quy định trong giấy phép nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng.
2. Việc đình chỉ hiệu lực sử dụng giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi phải được thực hiện bằng văn bản,  có nêu rõ lý do.
3. Thời gian đình chỉ hiệu lực của giấy phép do cơ quan cấp phép quyết định. Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ hiệu lực thì tổ chức, cá nhân được cấp phép không có các quyền liên quan đến giấy phép.
4. Trường hợp các điều kiện đình chỉ hiệu lực sử dụng giấy phép đã hết, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phải ra quyết định khôi phục hiệu lực sử dụng giấy phép (đối với trường hợp đình chỉ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này). Tổ chức, cá nhân có quyền làm đơn đề nghị khôi phục hiệu lực sử dụng giấy  phép (đối với trường hợp đình chỉ theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này).
Điều 7. Thu hồi giấy phép
1. Việc thu hồi giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét thấy cần thiết thu hồi giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
b) Không nộp phí xả nước thải sau thời gian 1 năm kể từ khi có quyết định đình chỉ hiệu lực sử dụng giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Quy định này;
c) Tổ chức, cá nhân xả nước thải vi phạm nội dung quy định ghi trong giấy phép mà đã bị đình chỉ sử dụng giấy phép 2 lần;
d) Tổ chức được cấp giấy phép bị giải thể hoặc bị Toà án tuyên bố phá sản; cá nhân được cấp giấy phép bị chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất tích;
đ) Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền;
e) Giấy phép không sử dụng trong thời hạn một (01) năm mà không có lý do chính đáng;
g) Tổ chức, cá nhân tự ý chuyển nhượng giấy phép.
2. Việc thu hồi giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi phải được thực hiện bằng văn bản, có nêu rõ lý do.
CHƯƠNG II
THẨM QUYỀN CẤP, GIA HẠN,  ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG,
ĐÌNH CHỈ, KHÔI PHỤC VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
Điều 8. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép
1. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện việc cấp, gia hạn,  điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép đối với các trường hợp xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh, công trình thuỷ lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng nước thải lớn hơn hoặc bằng 1000m3/ ngày đêm.
2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi thuộc tỉnh quản lý; hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh, công trình thuỷ lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng xả nhỏ hơn 1000 m3/ngày đêm nhưng phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 9. Cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
1. Cục Thuỷ lợi là cơ quan giúp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương  xem xét, quyết định cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy định này.
CHƯƠNG III
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
Điều 10. Hồ sơ xin cấp giấy phép
Hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi, bao gồm:
Điều 11. Trình tự cấp giấy phép
Điều 12. Hồ sơ xin gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung  giấy phép
Hồ sơ xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép bao gồm:
Điều 13. Trình tự xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
CHƯƠNG IV
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN CẤP PHÉP
VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
XẢ NƯỚC THẢI VÀO CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
Điều 14. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan cấp phép
Cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm và quyền hạn sau:
1. Cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép theo đúng thẩm quyền quy định tại Điều 8 của Quy định này.
2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện giấy phép của tổ chức, cá nhân được cấp phép.
Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ có trách nhiệm, quyền hạn sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn thủ tục xin cấp phép.
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép bổ sung hồ sơ theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cấp phép.
4. Lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc cấp phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
5. Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân xin phép, nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.
Điều 16. Quyền của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép  
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi có các quyền sau:
1. Được xả nước thải vào công trình thuỷ lợi tại vị trí, thời hạn, lưu lượng và chất lượng nước thải theo quy định của giấy phép.
2. Được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp quy định trong giấy phép.
3. Được Nhà nước bồi thường thiệt hại trong trường hợp giấy phép bị thu hồi hoặc thay đổi thời hạn vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định của pháp luật.
4. Yêu cầu tổ chức, cá nhân gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại đối với  lợi ích hợp pháp của mình về xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.
5. Đề nghị cơ quan cấp giấy phép gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định.
6. Chuyển nhượng, cho thuê, để thừa kế, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản đầu tư vào việc xả nước thải vào công trình thuỷ lợi theo quy định của pháp luật.
7. Khiếu nại, khởi kiện các hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong việc xả nước thải vào công trình thuỷ lợi theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi có các nghĩa vụ sau:
1. Chấp hành các quy định của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi và pháp luật khác có liên quan.
2. Chấp hành các quy định về lưu lượng, chất lượng và thời hạn cho phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi ghi trong giấy phép đã được cấp.
3. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện quy trình vận hành của hệ thống xử lý nước thải; có biện pháp giám sát quá trình xả nước thải; bồi thường thiệt hại do mình gây ra theo quy định của pháp luật.
5. Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống công trình thuỷ lợi tại vị trí xả nước thải; không làm cản trở hoặc gây thiệt hại đến việc khai thác tổng hợp công trình thuỷ lợi.
6. Cung cấp đầy đủ, trung thực các dữ liệu, thông tin về nước thải khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước cho phép thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học điều tra đánh giá nguồn nước tại khu vực được cấp phép của mình.
CHƯƠNG V
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 18. Kiểm tra, thanh tra
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định này trong phạm vi cả nước.
2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra thực hiện các nội dung giấy phép đã cấp của các tổ chức và cá nhân tại địa phương.
Điều 19. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm việc thực hiện giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử  phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Tổ chức thực hiện Trong thời hạn một (1) năm kể từ khi Quy định này có hiệu lực tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 2 Quy định này đang có hoạt động xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi phải hoàn thành việc xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Quy định này khi cần thiết. PHỤ LỤC I

Tên tổ chức, cá nhân

 

Số..........................

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày.... tháng.... .năm.....

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI  VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi). Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: Địa chỉ:  Điện thoại:...........................Fax.................................. Xin được cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi (Tên  hệ thống công trình thuỷ lợi) do (tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị trí.............thuộc xã (phường, thị trấn)............., huyện (quận).........., tỉnh (thành phố)................ với các nội dung sau: - Lưu lượng xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi: .................... - Thời hạn xả nước thải .... năm, từ  ... đến .... - Chất lượng nước thải (có báo cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo). Đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép) được phép xả nước thải vào vị trí nói trên. Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp. Các tài liệu gửi kèm theo gồm có:
1. Bản sao công chứng giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu là hộ kinh doanh cá thể);
2. Bản đồ tỉ lệ 1/5.000 khu vực xử lý nước thải, vị trí xả nước thải;
3. Hồ sơ thiết kế, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải;
4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Đối với các trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật); báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến xả vào hệ thống công trình thuỷ lợi; báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp đang xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi);
5. Bản sao công chứng về giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải;
6. Văn bản đề nghị kèm theo báo cáo phân tích chất lượng nước của hệ thống công trình thuỷ lợi tại vị trí tiếp nhận nước thải ở thời điểm xin phép của tổ chức, cá nhân quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi. Tên cơ quan xin cấp giấy phép (kí  tên, đóng dấu) PHỤ LỤC II

Tên tổ chức, cá nhân

 

Số..........................

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày.... tháng.... .năm.....

 

ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi). Tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Địa chỉ: Điện thoại:...........................Fax.................................. Đang xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi (Tên hệ thống công trình thuỷ lợi ) do (tổ chức,  cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị trí.............thuộc xã (phường, thị trấn)............., huyện (quận).........., tỉnh (thành phố)................theo giấy phép số .....ngày ....tháng....năm do (tên cơ quan cấp giấy phép), thời hạn sử dụng giấy phép từ .......đến........... Đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục xả nước thải vào vị trí nói trên với các nội dung sau: - Lưu lượng nước thải xả vào hệ thống công trình thuỷ lợi: .............. - Thời hạn xả nước thải .... năm, từ  ... đến .... - Chất lượng nước thải (Có báo cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo). Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp. Các tài liệu kèm theo gồm:
1. Bản sao giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi đã được cấp;
2. Hồ sơ thiết kế bổ sung, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép).
4. Báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng giấy phép). Báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến điều chỉnh xả vào hệ thống công trình thuỷ lợi (đối với trường hợp xin điều chỉnh nội dung giấy phép).
5. Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép đã được cấp; Biên bản các lần vi phạm và hình thức xử phạt (nếu có);
6. Văn bản đề nghị kèm theo báo cáo phân tích chất lượng nước của hệ thống công trình thuỷ lợi tại vị trí tiếp nhận nước thải ở thời điểm xin gia hạn, điều chỉnh của tổ chức, cá nhân quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi. Tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (kí tên, đóng dấu) PHỤ LỤC III

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Số......./GP/BNN-TL

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà nội, ngày........tháng.......năm............

 

GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 1/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi tại................thuộc xã.................huyện................tỉnh..........
Thời hạn xả nước thải là..........năm kể từ ngày ....tháng ....năm đến ngày....tháng....năm.
Lưu lượng xả: .................m3/ ngày đêm
Chất lượng nước thải (có phụ lục kèm theo).
Điều 2: (Tên tổ chức, cá nhân) phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều16 và Điều17 Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.
Điều 3: Cục Thủy lợi có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giấy phép này.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(kí tên, đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                                    

- Như điều 3,

- Tên tổ chức, cá nhân,

- UBND tỉnh......

- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh.....

- Lưu VP.                                

PHỤ LỤC IV

Uỷ ban nhân dân tỉnh......

Số......./GP-UB

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà nội, ngày........tháng.......năm............

 

GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...........

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ- CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 1/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi tại................thuộc xã.................huyện................tỉnh..........

Thời hạn xả nước thải là..........năm kể từ ngày ....tháng ....năm đến ngày....tháng....năm.

Lưu lượng xả: .................m3/ ngày đêm

Chất lượng nước thải (có phụ lục kèm theo).

Điều 2: (Tên tổ chức, cá nhân) phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 16 và Điều 17 Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.

Điều 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giấy phép này.

T.M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.....

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN

(ký tên, đóng dấu)

 Nơi nhận:                                                                

- Như điều 3,

- Bộ Nông nghiệp và PTNT,

- Tên tổ chức, cá nhân,

- Lưu VP.                                

PHỤ LỤC V

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Số......./GP/BNN-TL

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà nội, ngày........tháng.......năm............

 

GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

(Gia hạn giấy phép)

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ- CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 1/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Gia hạn giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi số ......., ngày.......tháng......năm đã cấp cho (tên tổ chức, cá nhân) cho phép xả nước thải tại địa điểm:  thôn ..............xã (phường, thị trấn)...............huyện (thị xã, thành phố ).........tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).............

Thời gian gia hạn là............năm kể từ ngày.......tháng........năm...... đến ngày.........tháng.........năm.

Điều 2: Lưu lượng xả, chất lượng nước thải và trách nhiệm của (tên tổ chức, cá nhân) theo quy định tại giấy phép đã cấp.

Điều 3: Cục Thủy lợi có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giấy phép này.

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

(Kí tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như điều 3,

- Tên tổ chức, cá nhân,

- UBND tỉnh......

- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh.....

- Lưu VP.                                 

PHỤ LỤC VI

Uỷ ban nhân dân tỉnh......

Số......./GP-UB

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà nội, ngày........tháng.......năm............

 

GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

(Gia hạn giấy phép)

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...........

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 1/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Gia hạn giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi số ......., ngày.......tháng......năm đã cấp cho (tên tổ chức, cá nhân) cho phép xả nước thải tại địa điểm: thôn ..............xã (phường, thị trấn)...............huyện (thị xã, thành phố ).........tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).............

Thời gian gia hạn là............năm kể từ  ngày.......tháng........năm...... đến ngày.........tháng.........năm.

Điều 2: Lưu lượng xả, chất lượng nước thải và trách nhiệm của (tên tổ chức, cá nhân) theo quy định tại giấy phép đã cấp.

Điều 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giấy phép này.

T.M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.........

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN

(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như Điều 3,

- Bộ Nông nghiệp và PTNT,

- Tên tổ chức, cá nhân,

- Lưu VP.                               

PHỤ LỤC VII

CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI

(Kèm theo giấy phép số............)

STT

 

Tên các chất có trong nước thải

 

Ký hiệu

 

Nồng độ

 

Ghi chú

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi