Quyết định 37/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón mới
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 37/2007/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2007/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/04/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 37/2007/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 37/2007/QĐ-BNN NGÀY
24 THÁNG 4 NĂM 2007
  VỀ VIỆC BAN HÀNH
QUY ĐỊNH KHẢO NGHIỆM, CÔNG NHẬN
VÀ ĐẶT TÊN PHÂN BÓN MỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ
về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này quy định khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón mới.
Điều 2. Â Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày
kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 71/2004/QĐ-BNN ngày
08/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định khảo nghiệm, công nhận
phân bón mới. Â
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
   Â
Bùi Bá Bổng
                          Â
QUY ĐỊNH KHẢO NGHIỆM, CÔNG NHẬN
VÀ ĐẶT TÊN PHÂN BÓN MỚI
Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-BNN ngày 24 tháng 04 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
           Quy định này quy định về trình tự,
thủ tục khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón mới; phân công trách nhiệm quản
lý nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực khảo nghiệm, công nhận và đặt
tên phân bón mới trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện Quy định này.
 Chương II
KHẢO NGHIỆM, CÔNG NHẬN PHÂN BÓN MỚI
Điều 3. Các loại phân bón phải khảo nghiệm
1. Phân bón mới sản xuất ở trong nước hoặc mới nhập khẩu chưa có tên
trong "Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam"
(sau đây gọi là Danh mục phân bón) thuộc các loại: phân hữu cơ, phân bón lá,
phân vi sinh vật, phân hữu cơ sinh học, phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ khoáng,
phân có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng.
2. Phân bón có tên trong Danh mục phân bón
thuộc các loại quy định tại khoản 1 Điều 3 nhưng thay đổi về:
a) Thành phần các chất
dinh dưỡng chủ yếu.
b)
Giảm hoặc tăng một trong những yếu tố dinh dưỡng đa lượng (N tổng số, P2O5
hữu hiệu, K2O hoà tan) trên 15% hàm lượng nguyên chất có trong một
đơn vị khối lượng hoặc thể tích so với hàm lượng khi được công nhận đối với các
loại phân bón lá, phân hữu cơ khoáng.
c)
Giảm hoặc tăng một trong những yếu tố dinh dưỡng trung lượng hoặc vi lượng quá
20% hàm lượng nguyên chất có trong một đơn vị khối lượng hoặc thể tích so với
hàm lượng khi được công nhận đối với phân bón lá.
d)
Giảm quá 20% hàm lượng chất hữu cơ có trong một đơn vị khối lượng hoặc thể tích
so với hàm lượng khi được công nhận đối với phân hữu cơ, phân hữu cơ sinh học,
phân hữu cơ khoáng, phân hữu cơ vi sinh.
Điều 4. Điều kiện phân
bón được đăng ký khảo nghiệm
Các loại phân bón dưới
đây muốn đăng ký khảo nghiệm phải đảm bảo các tiêu chuẩn quy định sau:
1.
Phân hữu cơ: hàm lượng chất hữu cơ ³
22,36% (C ³ 13%) và N ³ 3%, độ ẩm ≤ 25% đối với phân bón dạng bột.
2. Phân hữu cơ sinh
học: hàm lượng hữu cơ ³ 22,36% (C ³ 13%), độ ẩm ≤ 25% đối với phân bón dạng bột, hàm lượng a xít humíc, các hoạt chất
sinh học, pHKCl: 5-7.
3.
Phân hữu cơ vi sinh: hàm lượng hữu cơ ³
15% (C ³ 8,5%), mật độ vi sinh vật sống có
ích ³ 1x106 CFU/gam (³
1x106 CFU/ml đối với phân bón dạng lỏng), độ ẩm ≤ 30% đối với phân bón dạng bột. Không có
vi khuẩn Salmonella, E.Coli, Coliform và trứng giun đũa (Ascaris) trong 25 gam
(ml) mẫu.
4. Phân vi sinh vật: mật độ vi sinh vật sống có ích ³ 1x108
CFU/gam (³ 1x108
CFU/ml đối với phân bón dạng lỏng); độ ẩm ≤ 30% đối với phân bón dạng bột. Không
có vi khuẩn Salmonella, E.Coli, Coliform và trứng giun đũa (Ascaris) trong 25
gam (ml) mẫu.
5.
Phân hữu cơ khoáng: hàm lượng chất hữu cơ ³ 15% (C ³ 8,5%), độ ẩm ≤ 25% đối với phân bón dạng  bột,
tổng N + P2O5 (hữu hiệu) + K2O ³ 8%.
6.
Phân bón có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng: ngoài các yếu tố dinh dưỡng,,
tổng hàm lượng các chất điều hoà sinh trưởng không được vượt quá 0,5% (≤ 0,5%)
trong một đơn vị khối lượng hoặc thể tích phân
bón.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm
Tổ chức, cá nhân có
phân bón khảo nghiệm nộp hồ sơ về Cục Trồng trọt, hồ sơ gồm:
1. Đơn đăng ký khảo
nghiệm theo (Biểu mẫu số 01).
2. Tài liệu có liên
quan về loại phân bón khảo nghiệm:
a) Tên thương mại và
các tên khác (nếu có);
b) Loại phân bón: phân
bón lá hoặc phân bón rễ...;
c) Dạng phân bón: dạng
lỏng, viên hoặc dạng bột, mầu sắc;
d) Thành phần, hàm
lượng dinh dưỡng của từng yếu tố có trong phân bón, ghi rõ phương pháp phân
tích cho từng yếu tố. Các chỉ tiêu
bắt buộc công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với các loại phân bón như sau:
 - Phân bón lá: các yếu tố đa lượng, trung
lượng, vi lượng, chất hữu cơ, chất mang, chất kết dính hoặc chất phụ gia và
chất điều hoà sinh trưởng (nếu có), pH;Â Â Â
- Phân hữu cơ:Â hàm lượng chất hữu
cơ, hàm lượng N%, độ ẩm;
- Phân hữu cơ sinh học: hàm lượng chất hữu cơ, độ ẩm, các hoạt chất sinh
học, pHKCl, các chất dinh dưỡng khác (nếu có);
- Phân hữu cơ
khoáng: hàm lượng chất hữu cơ, các yếu tố đa lượng, trung lượng, vi lượng, độ
ẩm;
- Phân vi sinh vật:
chủng và mật độ vi sinh vật có ích, độ ẩm, pHKCl;
- Phân hữu cơ vi sinh:
chất hữu cơ, chủng và mật độ vi sinh vật có ích, độ ẩm, pHKCl;
-
Phân bón có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng: thành phần, hàm lượng các yếu tố
dinh dưỡng có trong phân bón và chất điều hoà sinh trưởng được phép sử dụng;
3. Tài liệu về độc
tính của phân bón: những loại phân bón sản xuất từ rác thải công nghiệp, rác
thải đô thị và những loại khác có chứa các yếu tố độc hại phải phân tích hàm
lượng kim loại nặng: Thuỷ ngân (Hg), Chì
(Pb), Cadimi (Cd), Asen (As), Crôm (Cr), Niken (Ni), mật độ vi sinh vật gây
bệnh: E. Coli, Salmonella, Coliform; trứng giun đũa (Ascaris).
4. Đối với phân nhập
khẩu: hồ sơ phân bón ghi rõ tên hãng hoặc tên công ty và nước sản xuất; tài liệu cho phép sản xuất kinh doanh, công dụng
và hướng dẫn sử dụng ở nước ngoài,
nhãn phân bón bằng tiếng Việt có xác nhận của doanh nghiệp nhập khẩu (nếu có)
và bản gốc, tài liệu gốc của nước sản xuất hoặc cam kết của Công ty sản xuất
hoặc của đơn vị nhập khẩu phân bón không gây ô nhiễm môi trường.
5. Đối với phân sản
xuất trong nước: ghi rõ quy trình công nghệ và tác giả của quy trình; kết quả khảo nghiệm sơ bộ (nếu có), công dụng và hướng
dẫn sử dụng của cơ sở sản xuất, nhãn phân
bón (nếu có).
6. Nguồn gốc và thành
phần nguyên liệu chủ yếu làm phân bón.
7. Đề cương khảo
nghiệm đã thông qua Hội đồng cơ sở của đơn vị thực hiện khảo nghiệm và Bản hợp
đồng giữa tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm và đơn vị thực hiện khảo nghiệm
(bản chính).
8. Phiếu tra cứu nhãn
hiệu hàng hoá của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký
khảo nghiệm.
Điều 6. Cấp giấy chứng nhận khảo nghiệm
1. Cục Trồng trọt cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón cho
tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm phân bón (Biểu mẫu số 02).
2. Thời hạn cấp Chứng
nhận đăng ký khảo nghiệm trong vòng năm ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng bảy ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ Cục Trồng trọt
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung những tài liệu cần thiết theo quy định.
Điều 7. Thực hiện khảo nghiệm
1. Tổ chức, cá nhân có phân bón khảo nghiệm:
a) Ký hợp đồng với đơn vị khảo nghiệm được Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn công nhận hoặc do Cục Trồng trọt chỉ định;
b)
Tổ chức, cá nhân nước ngoài
muốn đăng ký khảo nghiệm phân bón phải có văn phòng đại diện hoặc người đại
diện tại Việt Nam;
c) Thông báo với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về loại phân bón, địa điểm và thời gian khảo
nghiệm.
2. Tiến hành khảo nghiệm:
a) Thực hiện
khảo nghiệm theo "Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các loại
phân bón đối với năng suất cây trồng, phẩm chất nông sản 10TCN 216-2003" ban
hành kèm theo Quyết định số 59/2003/QĐ-BNN ngày 05 tháng 5 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản quy định hiện
hành khác có liên quan.
b) Đối với phân bón
chưa có Quy phạm khảo nghiệm, phân bón "chuyên dùng" tiến hành khảo nghiệm theo
Quy trình khảo nghiệm do đơn vị thực hiện khảo nghiệm soạn thảo và phải thông
qua Hội đồng cơ sở, có sự tham gia đóng góp ý kiến trực tiếp hoặc bằng văn bản
của Vụ Khoa học công nghệ và Cục Trồng trọt.
c) Sau 06 tháng cấp
giấy chứng nhận đăng ký khảo nghiệm mà không tổ chức tiến hành khảo nghiệm thì
phải đăng ký lại với Cục Trồng trọt, Giấy chứng nhận đăng ký khảo nghiệm không
còn hiệu lực nếu không đăng ký lại.
Điều 8. Thay đổi tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Trong quá trình khảo
nghiệm, nếu có sự thay đổi tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm phải thực hiện
các thủ tục sau:
1. Công văn đề nghị;
2. Biên bản thoả thuận
chuyển giao quyền đăng ký khảo nghiệm (bản chính);
3. Nếu thay đổi tổ
chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm kèm theo việc đổi đơn vị thực hiện khảo
nghiệm thì phải kèm theo hợp đồng thoả thuận giữa các đơn vị thực hiện khảo
nghiệm (bản chính).
4. Cục Trồng trọt thẩm
định hồ sơ, nếu hợp lệ thì chấp nhận sự thay đổi bằng văn bản cho đơn vị đăng
ký khảo nghiệm mới.
Điều 9. Thay đổi nội dung khảo nghiệm
1. Trong quá trình
khảo nghiệm nếu thay đổi một trong những nội dung đã quy định trong Chứng nhận
đăng ký khảo nghiệm gồm: tên phân bón, thành phần, hàm lượng các chất dinh
dưỡng, địa điểm khảo nghiệm, loại đất, loại cây trồng phải báo cáo bằng văn bản
về Cục Trồng trọt và thông báo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tiến
hành khảo nghiệm.
2. Nếu thay đổi khoản
3 Điều 8 kèm theo thay đổi nội dung đề cương khảo nghiệm mà không có sự thống
nhất giữa các bên thì phải làm thủ tục thực hiện khảo nghiệm lại từ đầu.
3. Cục Trồng trọt thẩm
định, nếu hợp lệ thì chấp nhận sự thay đổi bằng văn bản và thông báo cho tổ
chức, cá nhân đăng ký, đơn vị thực hiện khảo nghiệm và Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có liên quan.
Điều 10. Đơn
vị thực hiện khảo nghiệm
Đơn vị được chỉ định
thực hiện khảo nghiệm phân bón phải có tên trong Danh sách các đơn vị thực hiện
khảo nghiệm do Cục trưởng Cục Trồng trọt quyết định.
1. Điều kiện được chỉ
định thực hiện khảo nghiệm
Cơ quan được chỉ định
thực hiện khảo nghiệm phân bón phải có đủ các điều kiện quy định sau:
a) Có chức năng khảo
nghiệm hoặc nghiên cứu về phân bón;
b) Về nhân sự, có ít
nhất 5 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành nông học và các chuyên
ngành khác có liên quan: hoá học, sinh học, môi trường... trong đó ít nhất 02
cán bộ kỹ thuật đã có kinh nghiệm về khảo nghiệm, nghiên cứu về phân bón;
c)
Có văn phòng, trang thiết bị cần thiết để thực hiện khảo nghiệm (có yêu cầu chi
tiết về trang thiết bị tại Phụ lục I) hoặc có hợp đồng dài hạn với các đơn vị
có đủ trang thiết bị phục vụ khảo nghiệm đã được công nhận;Â
d) Có đủ diện tích đất
đai để bố trí khảo nghiệm theo "Quyết định số 59/2003/QĐ-BNN ngày 05 tháng 5
năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các loại phân bón đối với năng suất
cây trồng, phẩm chất nông sản". Trường hợp không đủ diện tích đất khảo nghiệm
theo quy định của Quyết định số 59/2003/QĐ-BNN nêu trên thì phải có hợp đồng
thuê đất dài hạn để bố trí thí nghiệm khảo nghiệm và các văn bản quy định hiện hành khác có
liên quan.
2. Trình tự, thủ tục đánh giá đơn vị khảo nghiệm
a) Hồ sơ đánh giá gồm:
- Đơn đăng ký của đơn
vị thực hiện khảo nghiệm phân bón gửi về Cục Trồng trọt (Biểu mẫu số 03);
- Các tài liệu cần
thiết để chứng minh đủ điều kiện để thực hiện khảo nghiệm như quy định ở khoản
1 Điều 10 của Quy định này;
b) Cục Trồng trọt tổ
chức thẩm định, đánh giá các đơn vị đăng ký thực hiện khảo nghiệm theo quy
định.
c) Cục Trồng trọt ban
hành quyết định công nhận đơn vị đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón.
Thời hạn có hiệu lực công nhận đơn vị được chỉ định thực hiện khảo nghiệm phân
bón là năm năm. Hai tháng trước khi quyết định hết hiệu lực, đơn vị được chỉ
định thực hiện khảo nghiệm làm thủ tục chỉ định lại nếu có nhu cầu.
Điều 11. Thẩm định kết
quả khảo nghiệm và công nhận phân bón mới
1. Thẩm định kết quả khảo
nghiệm
a) Â Hồ sơ đề nghị thẩm định và công nhận phân bón
mới
Sau khi kết thúc khảo
nghiệm, tổ chức, cá nhân có phân bón
gửi hồ sơ đề nghị thẩm định và công nhận phân bón mới về Cục Trồng trọt, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thẩm
định và công nhận phân bón mới;
- Báo cáo kết quả khảo
nghiệm;
- Ý kiến xác nhận của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quá trình khảo nghiệm, khả năng sử
dụng của loại phân bón khảo nghiệm tại địa phương.
b) Tổ chức thẩm định
kết quả khảo nghiệm:
Cục Trồng trọt trình
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định
chuyên ngành để thẩm định kết quả khảo nghiệm sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định của tổ chức, cá nhân có phân bón khảo nghiệm.
2. Công nhận phân bón
mới
a) Sau khi
được Hội đồng thẩm định chuyên ngành kết luận đạt yêu cầu, tổ chức, cá nhân có
phân bón khảo nghiệm và đơn vị thực hiện khảo nghiệm hoàn chỉnh hồ sơ và Báo
cáo kết quả khảo nghiệm theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi về Cục
Trồng trọt.
b). Sau khi
nhận đủ Báo cáo và các hồ sơ đã chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng thẩm định,
Cục Trồng trọt trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
quyết định công nhận phân bón mới.
c) Thời hạn ra quyết
định công nhận không quá ba mươi ngày làm việc kể từ khi Hội đồng thẩm định kết
thúc phiên họp.
Chương III
ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN PHÂN BÓN
Điều 12. Nguyên tắc đặt tên phân bón
1. Mỗi loại phân bón
khi được đưa vào Danh mục phân bón chỉ có một tên gọi duy nhất phù hợp theo quy
định tại Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 về nhãn hàn hoá và Quy
định này.
2. Các kiểu đặt tên
dưới đây không được chấp nhận:
a) Chỉ bao gồm bằng
các chữ số;
b) Vi phạm đạo đức xã
hội;
c) Trùng hoặc tương tự
tới mức gây nhầm lẫn với tên được ghi trên nhãn hiệu hàng hoá phân bón đang được
bảo hộ;
d) Gây hiểu lầm với
bản chất, công dụng của phân bón.
đ) Phân bón sản xuất để
sử dụng ở Việt Nam nhưng đặt tên bằng tiếng nước ngoài, trừ các loại phân bón
sản xuất ở Việt Nam theo hợp đồng của nước ngoài hoặc sản xuất để xuất khẩu ra
nước ngoài.
3. Đối với phân bón
nhập khẩu mang tên tiếng nước ngoài có kèm theo tên tiếng Việt thì tên tiếng
Việt phải thực hiện theo quy định tại điểm a, b,c, d khoản 2 Điều 13 của quy
định này.
Điều 13. Trình
tự đặt tên phân bón
1. Tổ chức, cá nhân
phải đăng ký tên phân bón khi nộp hồ sơ khảo nghiệm hoặc đăng ký vào Danh mục
phân bón.
2. Cục Trồng trọt thẩm
định tên phân bón, trường hợp không phù hợp theo quy định, thông báo để thay
đổi tên khác phù hợp.
3. Tên chính thức của
phân bón mới là tên được ghi trong Quyết định công nhận loại phân bón đó.
Điều 14. Đổi
tên phân bón
1. Trong quá trình sản
xuất, kinh doanh và sử dụng, tổ chức, cá nhân được quyền đổi tên phân bón
2. Điều kiện đổi tên
a) Chỉ áp dụng đối với
các loại phân bón đã có trong danh mục phân bón, khi thực hiện hợp đồng chuyển
nhượng;
b) Việc đổi tên phân
bón phải phù hợp quy định tại Điều 12 và
Điều 13 của Quy định này.
3. Thủ tục đổi tên
a) Đơn đăng ký đổi tên
phân bón (Biểu mẫu số 04);
b) Phiếu tra cứu nhãn
hiệu hàng hoá của Cục Sở hữu trí tuệ;
c) Hợp đồng chuyển
nhượng của các tổ chức, cá nhân (bản chính);
d) Cục Trồng trọt tiếp
nhận và thẩm định, nếu hợp lệ trình Bộ ban hành quyết định đổi tên phân bón.
Chương IV
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15. Trách nhiệm của Cục Trồng trọt
1. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đăng ký khảo nghiệm;
cấp và thu hồi giấy đăng ký khảo nghiệm phân bón mới.
2. Tổ chức kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm trong việc khảo nghiệm
phân bón; tổ chức thành lập hội đồng nghiệm thu đánh giá phân bón qua khảo
nghiệm.
3. Tổ chức
thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận
phân bón.
4. Tổ chức thẩm định
và công nhận đơn vị khảo nghiệm phân bón.
5. Tổ chức thẩm định
và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận tên phân
bón mới và đổi tên phân bón.
Điều 16. Trách nhiệm của Vụ Khoa học công nghệ
1. Phối hợp
với các cơ quan có liên quan tổ chức nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
tiên tiến về phân bón.
2.
Tổ chức soạn thảo quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn về phân bón.
3.
Phối hợp với Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn công nhận phân bón mới hoặc biện pháp kỹ thuật mới
trong lĩnh vực phân bón và công nhận đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
        1. Theo
dõi quá trình khảo nghiệm phân bón mới tại địa phương.
2. Nhận xét, đánh giá
kết quả khảo nghiệm và khả năng sử dụng phân bón khảo nghiệm tại địa phương
trước khi đưa ra Hội đồng thẩm định phân bón mới.
Điều 18. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
1. Thực hiện
khảo nghiệm theo Quy phạm khảo nghiệm phân bón quy định tại mục 3, Điều 6 của
Quy định này và chịu trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm.
2. Báo cáo về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi khảo nghiệm về thời gian, địa điểm,
loại phân bón và đối tượng cây trồng khảo nghiệm.
3. Báo cáo kết quả
khảo nghiệm phân bón về Cục Trồng trọt.
Điều 19. Tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký khảo nghiệm
1. Phải thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung của Quy định này và quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Kết hợp với
đơn vị thực hiện khảo nghiệm báo cáo kết khảo nghiệm phân bón về Cục Trồng trọt
theo quy định.
3. Phí và lệ phí khảo
nghiệm công nhận phân bón mới do tổ chức, cá nhân có phân bón đưa khảo nghiệm
đảm nhiệm.
Điều 20. Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này về khảo
nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm
sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
theo quy định của pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kiến nghị với Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tạm dừng hoặc đình chỉ hoạt động khảo nghiệm
phân bón đối với các tổ chức, cá nhân không đáp ứng được các điều kiện tại Quy
định này.
3. Tổ chức, cá nhân
lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở hoạt động hợp pháp hoặc vi phạm các quy
định về khảo nghiệm, công nhận, đặt tên phân bón mới, thì tuỳ theo tính chất và
mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu
gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Giải quyết phát sinh, vướng mắc
Trong quá trình thực hiện,
khi có phát sinh, vướng mắc đề nghị báo cáo bằng văn bản gửi về Cục Trồng trọt
để trình Bộ trưởng xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
   Â
Bùi Bá Bổng
Biểu mẫu số 01: Đăng ký khảo nghiệm phân bón                                                 Â
                                               Â
____________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
____________________________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO
NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức, cá nhân
đăng ký khảo nghiệm:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Fax: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â E-mail:
- Tên và loại phân bón
khảo nghiệm:
- Thành phần, hàm
lượng chất dinh dưỡng:
- Nguồn gốc xuất
xứ:Â
- Hình thức khảo
nghiệm:
Khảo nghiệm diện hẹp: Â Â
Khảo nghiệm diện rộng:Â
-
Khảo nghiệm với các cây trồng:
-
Khảo nghiệm trên các loại đất, địa điểm khảo nghiệm (tỉnh):
-
Dự kiến thời gian khảo nghiệm: từ ngày   Â
/      /       đến ngày      /     Â
/
-
Dự kiến đơn vị chủ trì khảo nghiệm:
-
Các tài liệu nộp kèm theo:
          Â
                                                                           Ngày        tháng          năm
                                                                Tổ chức, cá nhân đăng ký
(ký tên, đóng dấu)
Biểu mẫu số 02: Giấy chứng nhận
đăng ký khảo nghiệm phân bón
______________________________________________________
                     Â
BỘ NÔNG NGHIỆPÂ Â VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN ÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂÂ_____________________________ CỤC TRỒNG TRỌT |
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________________           Hà Nội,
ngày       tháng      năm         |
Số:Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
/CNKN/TT-ĐPB |
|
                |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Chứng nhận:Â (tổ chức, cá
nhân đăng ký khảo nghiệm)Â
       Â
 Địa chỉ, điện thoại, Fax, E-mail:                              Â
Được khảo nghiệm: (loại phân bón)
Đơn vị khảo nghiệm:
           Địa
chỉ, điện thoại, Fax, E-mail:
HÌNH THỨC KHẢO NGHIỆM
Khảo nghiệm diện hẹp:
+ Khảo nghiệm với cây trồng:
+ Số vụ khảo nghiệm:
+ Loại và vùng đất khảo nghiệm:
+ Thời gian khảo nghiệm: từ tháng    năm     Â
đến tháng     năm
+ Địa điểm khảo nghiệm, tỉnh khảo nghiệm:
Khảo nghiệm diện rộng:
+ Khảo nghiệm với cây trồng:
+ Số vụ khảo nghiệm:
+ Loại và vùng đất khảo nghiệm:
+ Thời gian khảo nghiệm: từ tháng    năm     Â
đến  tháng     năm
+ Địa điểm khảo nghiệm, tỉnh khảo nghiệm:
·
Công tác khảo nghiệm phải tuân thủ Quy phạm
khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành..
·
Yêu cầu phân tích các chỉ tiêu
sau:..........................................
                                                                      Â
                                                                                              CỤC
TRƯỞNG
Nơi nhận:Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
      (Ký tên đóng dấu)
Biểu mẫu số 03: Đơn đăng ký thực hiện khảo nghiệm
phân bón                                                                  Â
                                                                                                                                                          Â
                  ______________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
_______________________________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN
KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng
trọt
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â E-mail:
3. Họ, tên, chức danh người phụ trách:
4. Cán bộ, nhân viên của cơ sở
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Công việc được giao hiện nay |
Kinh nghiệm trong lĩnh vực khảo nghiệm phân
bón |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
5. Trang thiết bị:
5.1. Phương tiện đo lường:
Tên phương tiện đo lường |
Phạm vi đo/cấp chính xác |
Chu kỳ kiểm định/hiệu chuẩn |
Ngày kiểm định/hiệu chuẩn lần cuối |
Cơ quan kiểm định/hiệu chuẩn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
5.2. Trang thiết bị
khác
Tên thiết bị |
Đặc trưng kỹ thuật |
Ngày đưa vào sử dụng |
Thông số kỹ thuật của thiết bị |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
6. Cơ sở vật chất:
6.1. Diện tích đất:
6.2. Loại đất:
6.3. Địa điểm:
6.4. Cơ sở vật chất khác:
7. Lĩnh vực hoạt động:
8. Đối tượng xin đăng ký khảo nghiệm:
8.1. Loại phân bón:
8.2. Loại cây trồng:
9. Cơ sở cam kết:
- Thực hiện các quy định về công nhận đơn vị khảo nghiệm.
- Đáp ứng các yêu cầu của cơ quan đánh giá khi tiến hành đánh giá công
nhận đơn vị khảo nghiệm.
                                              Ngày          tháng             năm
Â
Thủ trưởng cơ quan (Ký và ghi rõ họ,
tên) |
|
Phụ trách cơ sở (Ký và ghi rõ họ,
tên) |
|
|
|
Biểu mẫu số 04: Đơn đăng ký đổi tên phân bón                                                                                                 Â
______________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
_________________________________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN
PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng trọt
-
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký đổi tên phân bón:
-
Địa chỉ:
-
Điện thoại: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Fax:Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â E-mail:
-
Tên loại phân bón xin đổi tên:
-
Thành phần, hàm lượng chất dinh dưỡng:
-
Quyết định công nhận:
-
Tên phân bón đề nghị đăng ký mới:
-
Lý do đổi tên:
-
Các tài liệu nộp kèm theo:
                                                                                  Ngày       tháng       Â
năm
                                                                      Tổ
chức, cá nhân nộp đơn
     Â
                                                                       (ký tên, đóng dấu)
          Â
Phụ lục I:Â Yêu cầu về Â trang thiết bị cần thiết để phục vụ khảo
nghiệm phân bón
___________________________________________________________________________
ĐIỀU KIỆN CẦN
THIẾT VỀ TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ
KHẢO NGHIỆM
PHÂN BÓN
- 01 Phòng xử lý và lưu mẫu
- 01 Phòng phân tích (bao gồm cả phòng phân tích đa,
trung vi lượng và phòng phân tích vi sinh)
- 01 Phòng xử lý số liệu (có máy vi tính)
- Tủ sấy, cân phân tích, kính hiển vi
- Bình Kjeldal, máy so mầu, máy quang kế ngọn lửa, máy đo
pH (pH met)
- Máy quang
phổ hấp phụ nguyên tử
- Tủ ấm, tủ ấm
CO2, tủ lạnh, buồng nuôi cấy, máy lắc, máy đếm khuẩn lạc
- Hoá chất và
các dụng cụ khác để phân tích mẫu
Ghi chú: Nếu các đơn vị không có máy móc,
thiết bị cần thiết nêu trên cần phải có hợp đồng dài hạn với các đơn vị có chức
năng kiểm nghiệm chất lượng phân bón đã được công nhận theo quy định.