Quyết định 09/2024/QĐ-UBND Kiên Giang 2024 tiêu chí đóng mới, cải hoán tàu cá

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 09/2024/QĐ-UBND

Quyết định 09/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định tiêu chí đặc thù về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:09/2024/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Quốc Anh
Ngày ban hành:06/03/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 09/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 09/2024/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 09/2024/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH KIÊN GIANG

____________________

Số: 09/2024/QĐ-UBND

        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________   

Kiên Giang, ngày 06 tháng 3 năm 2024

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tiêu chí đặc thù về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

____________________

 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xoá đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;

Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản;

Căn cứ Quyết định  số 208/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Chuyển đổi một số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng đến nguồn lợi thuỷ sản và môi trường sinh thái;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 66/TTr-SNNPTNT ngày 21 tháng 02 năm 2024.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đặc thù về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2024 thay thế Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về ban hành Quy định tiêu chí đặc thù về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

                                               

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Tổng cục Thủy sản;

- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;

- Vụ Pháp chế- Bộ NN&PTNT;

- Website Chính phủ;

- TT.TƯ, TT.HĐND tỉnh;

- CT, các PCT.UBND tỉnh;

- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;

- Các sở, ban, ngành tỉnh (Đảng, CQ, ĐT và DNNN);

- UBND các huyện, TP;

- Công báo tỉnh, Website KG;

- LĐVP, các Phòng: KT, NC, TH;

- Lưu: VP, SNNPTNT, tvhung.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

 

Lê Quốc Anh

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH KIÊN GIANG

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________

 

 

 

QUY ĐỊNH

Tiêu chí đặc thù về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

______________________________________________

 

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định tiêu chí đặc thù quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá khai thác thủy sản trên biển thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang và vùng biển được Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép khai thác thủy sản.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có liên quan đến đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động thủy sản trên biển.

2. Các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý

1. Đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá phải phù hợp chỉ tiêu hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản được xác định, giao và công bố theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 49 Luật Thủy sản và các quy định pháp luật hiện hành.

2. Công tác xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá phải đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy trình theo quy định của pháp luật.

 

Chương II. QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ

 

Điều 4. Đóng mới tàu cá

1. Không cấp văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

2. Từ ngày 01/01/2025 trở đi, chỉ cấp văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá cho tổ chức, cá nhân khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Tuân thủ nguyên tắc quản lý tại Điều 3 Quy định này.

b) Tàu cá lắp đặt máy chính là máy thủy mới 100%.

c) Chưa có tàu cá bị đưa vào danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.

Điều 5. Cải hoán tàu cá

Văn bản chấp thuận cải hoán tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên được cấp cho tổ chức, cá nhân khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Tuân thủ nguyên tắc quản lý tại Điều 3 Quy định này.

2. Tàu cá được cải hoán không làm nghề lưới kéo, lưới rê thu ngừ.

3. Có hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền thẩm định phê duyệt theo quy định.

Điều 6. Thuê, mua tàu cá

1. Văn bản chấp thuận thuê, mua tàu cá được cấp cho tổ chức, cá nhân khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Không có tàu cá còn trong danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.

b) Tàu cá không thuộc trường hợp đã đăng ký ngành Giao thông vận tải chuyển sang hoạt động khai thác thủy sản.

c) Đối với tàu cá được thuê, mua từ ngoài tỉnh Kiên Giang về, ngoài đáp ứng các điều kiện tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Chiều dài vỏ tàu lớn nhất từ 15 mét trở lên.

- Máy chính phải là máy thủy có tổng công suất từ 67KW trở lên.

- Vỏ tàu đã qua sử dụng không quá 15 năm kể từ khi tàu cá được đóng mới xong, đăng ký lần đầu.

- Làm nghề khai thác thủy sản được khuyến khích phát triển.

- Không làm nghề lưới kéo, lưới rê thu ngừ.

2. Tổ chức, cá nhân thuê, mua tàu cá phải thực hiện theo đúng quy định về đăng ký, đăng kiểm tàu cá.

Điều 7. Tiêu chí xét cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá khi chuyển vùng hoạt động đối với trường hợp số lượng hồ sơ đề nghị cấp văn bản nhiều hơn hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản

1. Trường hợp số lượng hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận nhiều hơn hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản được xác nhận, giao và công bố, thì việc lựa chọn thông qua phương pháp chấm điểm. Căn cứ điểm số của hồ sơ lấy từ cao xuống, đến khi số lượng hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận bằng hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản. Chấm điểm theo thang điểm tối đa là 100, được phân chia theo các tiêu chí và cách chấm điểm từng tiêu chí cụ thể.

a) Thang điểm tối đa là 100 điểm, được phân chia theo các tiêu chí như sau:

- Tiêu chí về nghề khai thác                  :           Số điểm tối đa 30 điểm.

- Tiêu chí về vật liệu vỏ tàu                    :           Số điểm tối đa 20 điểm.

- Tiêu chí về chiều dài lớn nhất của tàu:  Số điểm tối đa 20 điểm.

- Tiêu chí về chất lượng máy chính         :           Số điểm tối đa 20 điểm.

- Tiêu chí về công suất máy chính          :           Số điểm tối đa 10 điểm.

b) Cách chấm điểm từng tiêu chí được thực hiện như sau:

STT

Tiêu chí chấm điểm

Số điểm

1

Tiêu chí về nghề khai thác:

- Họ nghề câu.

- Họ nghề lưới vây.

- Hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản.

- Họ nghề lồng bẫy (lồng bẫy, ốc bẫy mực…)

 

30

25

20

15

2

Tiêu chí về vật liệu vỏ tàu:

- Vật liệu mới.

- Composite (FRP).

- Thép.

- Gỗ.

 

20

15

10

5

3

Tiêu chí về chiều dài lớn nhất của tàu:

- Chiều dài từ 24 mét trở lên.

- Từ 20 mét đến dưới 24 mét.

- Từ 15 mét đến dưới 20 mét.

- Từ 12 mét đến dưới 15 mét.

 

20

15

10

5

4

Tiêu chí về chất lượng máy chính (áp dụng cho cải hoán tàu cá)

- Máy thủy mới 100%.

- Chất lượng máy thủy từ 80% đến dưới 100%.

- Chất lượng máy thủy dưới 80%.

 

 

20

15

10

5

Tiêu chí công suất máy chính:

- Từ 298KW trở lên.

- Từ 67KW đến dưới 298KW.

 

10

5

 

2. Trong trường hợp nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau thì thực hiện theo các thứ tự ưu tiên sau đây:

a) Hồ sơ có số điểm về nghề khai thác cao hơn.

b) Hồ sơ có số điểm về vật liệu vỏ tàu cao hơn.

c) Hồ sơ có số điểm về chiều dài lớn nhất của tàu cao hơn.

d) Hồ sơ của tổ chức, cá nhân có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động khai thác thủy sản.

Điều 8. Quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá thực hiện thủ tục đề nghị cấp văn bản chấp thuận nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang. Thành phần hồ sơ, trình tự, thời gian thực hiện thủ tục cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.

2. Căn cứ vào tiêu chí đặc thù của Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá của tổ chức, cá nhân.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện đúng quy định tại khoản 5 Điều 13 và khoản 3 Điều 49 Luật Thủy sản năm 2017.

2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công khai hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản, số lượng giấy phép khai thác thủy sản trên biển được cấp mới theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật Thủy sản năm 2017.

3. Tổ chức xét duyệt hồ sơ và cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá cho tổ chức, cá nhân theo tiêu chí đặc thù của Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Tổng hợp, báo cáo tình hình đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.

Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thủy sản và các quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn quản lý.

2. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác quản lý tàu cá theo phân cấp; hướng dẫn chuyển đổi công cụ, nghề khai thác trong hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Quy định

Trong quá trình thực hiện Quy định này, các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì được dẫn chiếu áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó. Ngoài ra, nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế Quy định của pháp luật./.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi