Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06//TT-LT ngày 19/01/1997 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 875/TTg ngày 21/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Ngoại giao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2005/TTLT-BCA-BNG | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Văn Hưởng; Lê Công Phụng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/11/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH CỦA BỘ CÔNG AN - BỘ
NGOẠI GIAO
SỐ 04/2005/TTLT-BCA-BNG NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2005 VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN
TỊCH SỐ 06//TT-LT
NGÀY 29/01/1997 CỦA BỘ CÔNG AN VÀ BỘ NGOẠI GIAO
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
SỐ 875/TTG NGÀY 21/11/1996
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Ngày 29 tháng 01
năm 1997, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) và
Bộ Ngoại giao đã ban hành Thông tư liên tịch
số 06/TT-LT hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 875/TTg ngày 21/11/1996 của Thủ
tướng Chính phủ về việc giải quyết cho
công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
hồi hương về Việt Nam.
Để
tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa
cho người xin hồi hương, Bộ Công an và
Bộ Ngoại giao thống nhất sửa đổi,
bổ sung một số nội dung tại Thông tư liên
tịch số 06/TT-LT như sau:
1. Sửa
đổi, bổ sung điểm 1 thuộc Mục I:
"1. Điều kiện có quốc tịch
Việt
- Mang hộ chiếu Việt
- Nếu không có hộ chiếu hoặc
giấy tờ thay hộ chiếu Việt
+ Giấy xác nhận đăng ký công dân do
cơ quan đại diện của Việt
+ Giấy chứng nhận có quốc tịch
Việt Nam do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan đại diện của
Việt Nam ở nước ngoài cấp".
2. Sửa
đổi, bổ sung điểm 2 thuộc Mục II:
"2. Bản chụp hộ chiếu, các
giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam và
giấy tờ chứng minh được nước ngoài
cho định cư, như giấy tờ cho phép cư trú
vô thời hạn hoặc cư trú vĩnh viễn hoặc
thường trú (dưới đây gọi chung là giấy
tờ định cư):
- Đối với người xin hồi
hương mang hộ chiếu hoặc giấy tờ thay
hộ chiếu Việt
+ Bản chụp hộ chiếu hoặc
giấy tờ thay hộ chiếu;
+ Bản chụp giấy tờ định
cư do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp.
- Đối với người xin hồi
hương mang hộ chiếu hoặc giấy tờ thay
hộ chiếu nước ngoài còn giá trị:
+ Bản chụp hộ chiếu hoặc
giấy tờ thay hộ chiếu;
+ Bản chụp Giấy xác nhận
đăng ký công dân do cơ quan đại diện của
Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc Giấy
chứng nhận có quốc tịch Việt Nam do UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ
quan đại diện của Việt Nam ở nước
ngoài cấp.
- Đối với người xin hồi
hương không có hộ chiếu hoặc giấy tờ
thay hộ chiếu của Việt
+ Bản chụp giấy tờ định
cư do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp;
+ Bản chụp Giấy xác nhận
đăng ký công dân do cơ quan đại diện của
Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc Giấy
chứng nhận có quốc tịch Việt Nam do UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc cơ quan đại diện của Việt Nam
ở nước ngoài cấp.
Bản chụp giấy tờ định
cư phải do cơ quan đại diện của
Việt Nam ở nước ngoài xác nhận theo quy
định tại điểm 4 Thông tư này; bản
chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ
chiếu, Giấy xác nhận đăng ký công dân, Giấy
chứng nhận có quốc tịch Việt Nam phải do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam công chứng
hoặc chứng thực. Trường hợp người
xin hồi hương trực tiếp nộp hồ sơ
tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài hoặc Cơ quan
Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an thì
không đòi hỏi nộp bản sao có công chứng,
chứng thực, mà cơ quan tiếp nhận có trách
nhiệm yêu cầu xuất trình bản chính để
đối chiếu với bản chụp, cán bộ
đối chiếu phải ghi vào bản chụp đó
"đã đối chiếu với bản chính" và ký,
ghi rõ họ tên, ngày đối chiếu".
3. Sửa
đổi, bổ sung Mục III:
"1. Người xin hồi hương
đang ở nước ngoài, khi nhận được
thông báo của cơ quan đại diện của Việt
Nam ở nước ngoài về việc được phép
hồi hương, trong vòng 12 tháng kể từ ngày
nhận được thông báo phải đến cơ
quan đại diện để nhận Giấy thông hành
hồi hương, nếu quá 12 tháng mới đến
nhận Giấy thông hành hồi hương thì phải làm
thủ tục như sau:
a. Trường hợp quá thời hạn nói
trên nhưng chưa quá 24 tháng, thì phải nộp 02 Tờ
khai đề nghị được nhận giấy thông
hành hồi hương (mẫu HH4 kèm theo) và 02 ảnh
mới chụp.
b. Trường hợp quá thời hạn 24
tháng trở lên, phải làm lại hồ sơ xin hồi
hương như thủ tục lần đầu quy
định tại Mục II của Thông tư liên tịch
số 06/TT-LT ngày
2. Giấy thông hành hồi hương
(mẫu HH3 kèm theo) cấp cho người được
phép hồi hương để thay hộ chiếu khi
nhập cảnh. Trường hợp Giấy thông hành
hồi hương hết thời hạn thì người
hồi hương không được sử dụng
để nhập cảnh, nếu muốn nhập cảnh
phải làm lại thủ tục như nêu tại Mục
II của Thông tư liên tịch số 06/TT-LT ngày
4. Sửa đổi, bổ sung
điểm 1 và 2 thuộc Mục IV:
"1. Đối với cơ quan
đại diện của Việt
- Ngoài trách nhiệm nêu tại điểm 1
Điều 5 Quyết định số 875/TTg, cơ quan
đại diện cấp Giấy xác nhận đăng ký
công dân, Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt
Nam, xác nhận tính xác thực của giấy tờ
chứng minh được nước ngoài cho định
cư theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
- Thông báo bằng văn bản cho
người xin hồi hương biết kết quả
giải quyết hồ sơ xin hồi hương trong
vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản thông báo của Bộ Công an.
Đối với trường hợp được
chấp thuận hồi hương, thì tại văn
bản thông báo của cơ quan đại diện cần
ghi rõ thời hạn người được phép
hồi hương phải đến nhận Giấy thông
hành hồi hương (trong thời hạn 12 tháng kế
từ ngày cơ quan đại diện có văn bản
thông báo).
- Khi cấp Giấy thông hành hồi
hương phải ghi đầy đủ, cụ thể
các cột, mục, trong đó: mục "địa
chỉ thường trú" phải ghi rõ số nhà, tên
đường phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố; ảnh dán trong Giấy thông hành hồi
hương phải có dấu giáp lai và có biện pháp
bảo vệ như quy định đối với
ảnh khi cấp hộ chiếu.
2. Đối với Bộ Công an (Cục
Quản lý xuất nhập cảnh):
- Thông báo kết quả giải quyết
hồ sơ xin hồi hương cho cơ quan đại
diện của Việt Nam ở nước ngoài (qua Fax),
Bộ Ngoại giao, Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trong thời gian 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ đối với trường hợp nộp
hồ sơ xin hồi hương tại cơ quan
đại diện của Việt Nam ở nước
ngoài. Với trường hợp nộp hồ sơ ở
trong nước, ngoài các cơ quan nói trên cần thông báo cho
thân nhân (người bảo lãnh) hoặc thông báo cho
người hồi hương. Riêng đối với
trường hợp phải làm lại thủ tục do
văn bản thông báo được phép hồi
hương hoặc Giấy thông hành hồi hương
hết thời hạn chưa quá 24 tháng, thì việc thông báo
kết quả giải quyết hồ sơ xin hồi
hương được thực hiện trong thời
gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được tời khai (theo mẫu HH4) và 02 ảnh
mới chụp.
- Quá trình xem xét giải quyết, kể
cả sau khi công dân Việt Nam định cư ở
nước ngoài đã hồi hương, nếu phát
hiện người xin hồi hương hoặc cá nhân,
tổ chức liên quan có hành vi gian dối để
được cấp phép hồi hương, Bộ Công an
có trách nhiệm thẩm tra lại, tùy tính chất, mức
độ vi phạm mà xử lý hoặc chuyển cơ quan
chức năng xử lý theo pháp luật Việt Nam".
5. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những hướng dẫn trước đây của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
KT.
Bộ trưởng Bộ Công an Thứ trưởng Lê Công Phụng |
KT.
Bộ trưởng Bộ Công an Thứ
trưởng Thượng
tướng Nguyễn Văn Hưởng |
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
ảnh
(4x6)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
ĐƯỢC NHẬN GIẤY THÔNG HÀNH HỒI HƯƠNG
(1)
1. Họ tên người xin hồi
hương
(2)...................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh
(3)............................................ Giới
tính.................
3. Nơi sinh.........................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Chỗ ở hiện nay, số
điện thoại........................................................................
...........................................................................................................................
5. Quốc tịch
gốc........................... Quốc tịch hiện
nay......................................
6. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay hộ chiếu còn giá
trị.............................
Số...........................................................
ngày cấp............................................
Cơ quan cấp............................................
có giá trị đến ngày............................
7. Nghề
nghiệp........................................ nơi làm
việc.....................................
...........................................................................................................................
8. Họ tên, địa chỉ, số
điện thoại của thân nhân ở Việt
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
9. Tôi đã nộp hồ sơ đề
nghị được hồi hương ngày..... tháng.....
năm..... tại......
...........................................................................................................................
Trẻ em dưới 14 tuổi cùng xin
hồi hương (ghi rõ họ tên, nam nữ, ngày tháng
năm sinh, quan hệ với bản
thân)......................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
10. Tôi đã được cơ quan
đại diện Việt
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
11. Tôi xin cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật và đề nghị
được nhận Giấy thông hành hồi hương
để về Việt
Làm
tại:.................. ngày....... tháng...... năm.......
Người làm đơn ký tên
(ghi
rõ họ tên)
Ghi chú: - (1) Mẫu này dùng cho
người Việt
- (2), (3) Ghi theo hộ chiếu.