Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 09/2017/QĐ-TTg về Nghị định thư Việt Nam và Bê-la-rút về phương tiện vận tải

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 09/2017/QĐ-TTg Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/03/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Ngoại giao, Công nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 09/2017/QĐ-TTG

Ngày 31/03/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 09/2017/QĐ-TTg hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Bê-la-rút về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam.
Theo đó, sẽ áp thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan 0% với phương tiện vận tải có động cơ; bộ phụ tùng và linh kiện của các liên doanh được thành lập bởi một bên là Công ty cổ ohần “Minsk Automobile Plant” - công ty quản lý của “BELAUTOMAZ (MAZ) của Cộng hòa Bê-la-rút, hoặc công ty thay thế hoặc tổ chức lại của MAZ theo đề nghị của phía Bê-la-rút và một bên là doanh nghiệp có quan tâm của Việt Nam trên lãnh Việt Nam. Trong đó, phần vốn do các doanh nghiệp Việt Nam trong liên doanh đóng góp phải đạt ít nhất 50% tổng vốn điều lệ của liên doanh; liên doanh phải được thành lập và hoạt động trong thời gian ít nhất 10 năm và không quá 30 năm; hạn ngạch thuế quan với phương tiện vận tải có động cơ trong các năm 2017, 2018 là 250 chiếc, 300 chiếc; hạn ngạch thuế quan với bộ phụ tùng và linh kiện trong các năm 2017, 2018 và 2019 lần lượt là 700 bộ, 1.000 bộ và 1.050 bộ…
Trường hợp liên doanh không hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc không đạt được yêu cầu về tỷ lệ nội địa hóa trong vòng 10 năm hoặc không triển khai các hoạt động cụ thể để đóng góp vào sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất phụ tùng ô tô Việt Nam, phát triển hệ thống dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa ô tô, đào tạo tay nghề kỹ thuật cho lao động địa phương…, Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch có thể sẽ bị thu hồi.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2017.

Xem chi tiết Quyết định 09/2017/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 15/05/2017

Tải Quyết định 09/2017/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 09/2017/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 09/2017/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 09/2017/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

Số: 09/2017/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH THƯ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA BÊ-LA-RÚT VỀ HỖ TRỢ SẢN XUẤT PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CÓ ĐỘNG CƠ TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Bê-la-rút về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam ký tại Min-xờ-cơ ngày 23 tháng 3 năm 2016 (sau đây gọi là Nghị định thư);

Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (sau đây gọi là Hiệp định VN - EAEU FTA) ký tại Bu-ra-bai, Cộng hòa Ca-dắc-xtan ngày 29 tháng 5 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Bê-la-rút về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về quy trình phân bổ hạn ngạch thuế quan, trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu trong và ngoài hạn ngạch thuế quan và cơ chế phối hợp quản lý giữa các cơ quan nhà nước để thực hiện cơ chế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với phương tiện vận tải có động cơ và bộ phụ tùng và linh kiện trong khuôn khổ Nghị định thư.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Các liên doanh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4 của Quyết định này.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Liên doanh là pháp nhân được thành lập bởi một bên là Công ty cổ phần “Minsk Automobile Plant” - công ty quản lý của “BELAUTOMAZ” (MAZ) của Cộng hòa Bê-la-rút, hoặc công ty thay thế hoặc tổ chức lại của MAZ theo đề nghị của phía Bê-la-rút, và bên kia là doanh nghiệp có quan tâm của Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Phương tiện vận tải có động cơ là một số loại xe tải (N) và các phương tiện vận tải có động cơ dùng chở 10 người trở lên, bao gồm cả lái xe (M2, M3) theo thống nhất của MAZ và doanh nghiệp có quan tâm của Việt Nam1.

Đang theo dõi

3. Bộ phụ tùng và linh kiện của các phương tiện vận tải có động cơ là một bộ phụ tùng và linh kiện được liên doanh nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam và cần thiết cho lắp ráp công nghiệp các phương tiện vận tải có động cơ, trừ các phụ tùng và linh kiện được sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi
4. Tỷ lệ nội địa hóa là hàm lượng giá trị gia tăng nội địa được tính toán theo công thức sau:

Tỷ lệ nội địa hóa

 =

Chi phí nguyên vật liệu của Việt Nam

+

Chi phí lao động trực tiếp

+

Chi phí chung trực tiếp

+

Lợi nhuận

*100%

Giá người tiêu dùng cuối cùng

 

Đang theo dõi

a) Chi phí nguyên vật liệu của Việt Nam nghĩa là giá trị nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa có xuất xứ Việt Nam và đạt các tiêu chí xuất xứ phù hợp với quy định của Chương 4 (Quy tắc xuất xứ) của Hiệp định VN - EAEU FTA;

Đang theo dõi

b) Chi phí lao động trực tiếp bao gồm lương, thưởng và các khoản lợi ích khác của người lao động có gắn với quá trình sản xuất theo quy định của pháp luật Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Chi phí chung trực tiếp bao gồm, nhưng không giới hạn chỉ các chi phí hành chính và thương mại; chi phí các tài sản cố định gắn với quá trình sản xuất (chi phí thuê, khấu hao tòa nhà, thuế, lãi suất thế chấp); chi phí thuê và lãi suất phải thanh toán đối với nhà máy và thiết bị; chi phí bảo vệ nhà máy; chi phí bảo hiểm (nhà máy, thiết bị và nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất hàng hóa); chi phí sử dụng dịch vụ công cộng (năng lượng, điện, nước và các chi phí sử dụng dịch vụ công cộng khác gắn với sản xuất hàng hóa); chi phí nghiên cứu và phát triển, thiết kế và kỹ thuật; thuốc nhuộm, khuôn, công cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa nhà máy và thiết bị; tiền bản quyền hoặc giấy phép (có liên quan đến những máy móc và công nghệ có bản quyền được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa hoặc quyền sản xuất hàng hóa); chi phí kiểm tra và thử nghiệm nguyên vật liệu và hàng hóa; chi phí kho bãi tại nhà máy; chi phí xử lý chất thải có thể tái chế; và chi phí các yếu tố được sử dụng trong tính toán giá trị nguyên vật liệu thô, tức là phí cảng và giải phóng hàng và thuế nhập khẩu phải trả cho các phần phải chịu thuế;

Đang theo dõi

d) Lợi nhuận nghĩa là lợi nhuận ròng của liên doanh sau khi trừ đi tất cả các thuế và phí theo quy định của pháp luật Việt Nam;

Đang theo dõi

đ) Giá người tiêu dùng cuối cùng nghĩa là giá của hàng hóa trên vận đơn bán hàng.

Đang theo dõi

Điều 4. Yêu cầu đối với liên doanh

Liên doanh đủ điều kiện bao gồm:

Đang theo dõi

1. Pháp nhân được thành lập bởi một bên là Công ty cổ phần "Minsk Automobile Plant" - công ty quản lý của “BELAUTOMAZ” (MAZ) của Cộng hòa Bê-la-rút, hoặc công ty thay thế hoặc tổ chức lại của MAZ theo đề nghị của phía Bê-la-rút, và bên kia là doanh nghiệp có quan tâm của Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

2. MAZ có thể thành lập một liên doanh sản xuất xe tải (N) và một liên doanh sản xuất các phương tiện vận tải có động cơ chở 10 người trở lên, bao gồm cả lái xe (M2, M3) để sản xuất các phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Phần vốn do các doanh nghiệp Việt Nam trong liên doanh đóng góp phải đạt ít nhất 50% tổng vốn điều lệ của liên doanh.

Đang theo dõi

4. Liên doanh phải được thành lập và hoạt động trong thời gian ít nhất 10 năm và không quá 30 năm.

Đang theo dõi

5. MAZ hoặc công ty thay thế hoặc tổ chức lại của MAZ không được chuyển nhượng vốn trong các liên doanh cho bất cứ bên thứ ba của một nước thứ ba nào.

Đang theo dõi

6. Tỷ lệ nội địa hóa mà liên doanh phải đạt được sẽ tăng dần, đạt mức 40% vào năm 2020 và 60% vào năm 2026.

Đang theo dõi

7. Các phương tiện vận tải có động cơ do liên doanh sản xuất để sử dụng trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương II

HẠN NGẠCH THUẾ QUAN

Đang theo dõi

Điều 5. Lượng hạn ngạch thuế quan

Đang theo dõi
1. Tổng lượng hạn ngạch thuế quan cho tất cả các liên doanh đến năm 2020 như sau:

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

Phương tiện vận tải có động cơ (chiếc)

200

250

300

 

 

Bộ phụ tùng và linh kiện (bộ)

200

700

1.000

1.050

1.050

Đang theo dõi

2. Bộ Công Thương phân bổ hạn ngạch thuế quan từng năm cho liên doanh căn cứ vào tổng lượng hạn ngạch quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này và thực tế thực hiện kế hoạch sản xuất của liên doanh gửi Bộ Công Thương.

Đang theo dõi
3. Lượng hạn ngạch thuế quan được cấp năm sau sẽ có thể bị giảm trừ, phụ thuộc vào việc thực hiện tỷ lệ nội địa hóa của liên doanh nêu trong kế hoạch thực hiện dự kiến, của mình và việc thực hiện hạn ngạch thuế quan năm trước theo công thức sau:

Lượng hạn ngạch thuế quan cấp cho năm sau

= M*(1-A) + B-C (hoặc D)

 Trong đó:
Đang theo dõi

a) M là lượng hạn ngạch thuế quan cho liên doanh theo khoản 1 Điều 5 Quyết định này;

Đang theo dõi

b) A là tỷ lệ phần trăm không thực hiện được trên thực tế kế hoạch dự kiến của năm trước về tỷ lệ nội địa hóa;

Đang theo dõi

c) B là lượng hạn ngạch thuế quan được quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này mà không được thực hiện hết trong năm trước và được chuyển sang năm sau;

Đang theo dõi

d) C là 30% của M cấp cho năm sau trong trường hợp liên doanh chỉ thực hiện từ 50 - 80% lượng hạn ngạch thuế quan của năm trước (M của năm kế trước) quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này;

Đang theo dõi

đ) D là 50% của M cấp cho năm sau trong trường hợp liên doanh chỉ thực hiện ít hơn 50% lượng hạn ngạch thuế quan của năm trước (M của năm kế trước) quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này.

Đang theo dõi

4. Trong trường hợp có điều chỉnh về lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này, Bộ Công Thương thông báo cho phía Bê-la-rút trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.

Đang theo dõi

Điều 6. Thuế nhập khẩu trong và ngoài hạn ngạch

Đang theo dõi

1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan là 0% trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ phù hợp với quy định của Chương 4 (Quy tắc xuất xứ) của Hiệp định VN - EAEU FTA và được xác nhận bằng giấy Chứng nhận xuất xứ được cấp có ghi rõ hàm lượng giá trị gia tăng 55% theo cách tính quy định tại Chương 4 (Quy tắc xuất xứ) của Hiệp định VN - EAEU FTA. Giá trị các nguyên vật liệu của Việt Nam được loại trừ khỏi cách tính hàm lượng giá trị gia tăng.

Đang theo dõi

2. Đối với mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch:

Đang theo dõi

a) Trong trường hợp hàng hóa có Giấy chứng nhận xuất xứ theo Hiệp định VN - EAEU FTA (Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu EAV), mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan là mức thuế nhập khẩu hiện hành theo cam kết trong Hiệp định VN - EAEU FTA;

Đang theo dõi

b) Trong trượng hợp hàng hóa không kèm theo Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu EAV, mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan được xác định theo các quy định về pháp luật thuế có liên quan của Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương III

QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN VÀ NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH

Đang theo dõi

Điều 7. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan

Đang theo dõi

1. Liên doanh gửi kế hoạch sản xuất hàng năm tới Bộ Công Thương, trong đó có ghi rõ:

Đang theo dõi

a) Chủng loại và số lượng xe dự kiến sản xuất;

Đang theo dõi

b) Danh sách chi tiết của các linh kiện trong các bộ phụ tùng và linh kiện;

Đang theo dõi

c) Các dòng thuế tương ứng với các phương tiện vận tải có động cơ và bộ phụ tùng và linh kiện dự kiến nhập khẩu ở cấp độ 8 chữ số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hiện hành của Việt Nam;

Đang theo dõi

d) Lộ trình đạt tỷ lệ nội địa hóa theo cam kết tại khoản 6 Điều 4 Quyết định này;

Đang theo dõi

đ) Dự kiến thực hiện thỏa thuận về chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực.

Đang theo dõi

2. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được kế hoạch sản xuất do liên doanh gửi, Bộ Công Thương thông báo về kết quả phê duyệt kế hoạch sản xuất này. Trong trường hợp cần làm rõ hoặc bổ sung thông tin về kế hoạch sản xuất, Bộ Công Thương thông báo cho liên doanh yêu cầu cụ thể về những thông tin bổ sung cần cung cấp.

Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được thông tin bổ sung cho kế hoạch sản xuất do liên doanh gửi, Bộ Công Thương thông báo về kết quả phê duyệt hoặc từ chối kế hoạch này.

Đang theo dõi

3. Trên cơ sở kế hoạch sản xuất hàng năm của liên doanh được Bộ Công Thương phê duyệt, liên doanh gửi đơn đến Bộ Công Thương đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan để nhập khẩu các phương tiện vận tải có động cơ và/hoặc bộ phụ tùng và linh kiện, kèm theo Chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu EAV được cơ quan có thẩm quyền của Cộng hòa Bê-la-rút cấp phù hợp với quy định tại Nghị định thư. Trong đơn ghi rõ:

Đang theo dõi

a) Số lượng đăng ký đối với tất cả các dòng xe, thời gian nhập khẩu dự kiến;

Đang theo dõi

b) Các dòng thuế ở cấp độ 8 chữ số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hiện hành của Việt Nam, phù hợp với kế hoạch sản xuất đã được phê duyệt (có trừ các phụ tùng và linh kiện của các phương tiện vận tải có động cơ được sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam).

Đang theo dõi

4. Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan, căn cứ vào kế hoạch sản xuất đã được phê duyệt và yêu cầu nhập khẩu cụ thể của liên doanh trong vòng 14 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu của liên doanh. Giấy phép này có thể được cấp với thời hạn đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Đang theo dõi

Điều 8. Thủ tục nhập khẩu

Căn cứ vào giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp và quy định của pháp luật Việt Nam, cơ quan hải quan tại các cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa, sẽ xem xét cho thông quan lô hàng nhập khẩu theo nguyên tắc trừ lùi tự động cho đến hết số lượng hạn ngạch thuế quan đối với từng mặt hàng trong giấy phép.

Đang theo dõi

Điều 9. Thu hồi cấp phép hạn ngạch thuế quan

Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch có thể bị thu hồi nếu liên doanh bị phát hiện vi phạm một trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Liên doanh không hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Liên doanh không đạt được yêu cầu về tỷ lệ nội địa hóa trong vòng 10 năm kể từ khi Nghị định thư có hiệu lực theo cam kết tại khoản 6 Điều 4 Quyết định này.

Đang theo dõi

3. MAZ hoặc công ty thay thế hoặc tổ chức lại của MAZ chuyển nhượng vốn trong liên doanh cho bên thứ ba của nước thứ ba.

Đang theo dõi

4. Liên doanh không thực hiện nghĩa vụ của mình trong các thỏa thuận liên quan đến chuyển giao công nghệ.

Đang theo dõi

5. Liên doanh không triển khai các hoạt động cụ thể để đóng góp vào sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất phụ tùng ô tô Việt Nam; phát triển hệ thống dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa ô tô; đào tạo tay nghề kỹ thuật cho lao động địa phương và hỗ trợ các phương tiện vận tải có động cơ, phụ tùng và linh kiện do liên doanh sản xuất thâm nhập vào thị trường các nước khác, bao gồm cả Liên minh Kinh tế Á - Âu.

Đang theo dõi

Điều 10. Thay đổi doanh nghiệp được ủy quyền theo Nghị định thư

Bộ Công Thương chủ trì việc xem xét, đánh giá đề nghị của phía Bê-la- rút về doanh nghiệp thay thế MAZ hoặc doanh nghiệp mới tổ chức lại từ MAZ dựa trên các tiêu chí được quy định trong Nghị định thư và có xác nhận với phía Bê-la-rút về việc doanh nghiệp mới được ủy quyền đủ điều kiện trong vòng 28 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu và các tài liệu cần thiết.

Đang theo dõi

Chương IV

CƠ CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ GIỮA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 11. Cơ chế phối hợp trong cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch

Đang theo dõi

1. Bộ Công Thương chủ trì:

Đang theo dõi

a) Thực hiện quy trình xem xét cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan;

Đang theo dõi

b) Việc thay đổi doanh nghiệp của phía Bê-la-rút và thông báo cho các bộ, ngành hữu quan trong trường hợp đồng ý với đề nghị của phía Bê-la-rút về thay đổi này.

Đang theo dõi

2. Bộ Công Thương chủ trì phối hợp với các bộ hữu quan xem xét phê duyệt kế hoạch sản xuất của liên doanh để cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan. Trong đó:

Đang theo dõi

a) Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện việc xem xét, chấp thuận mức độ rời rạc của các bộ phụ tùng và linh kiện nhập khẩu được ghi trong kế hoạch sản xuất theo các quy định hiện hành;

Đang theo dõi

b) Bộ Tài chính rà soát sự tương thích của Danh mục phương tiện vận tải có động cơ và bộ phụ tùng, linh kiện được đề xuất để hưởng ưu đãi miễn thuế theo hạn ngạch thuế quan trong kế hoạch sản xuất, chi tiết ở cấp độ 8 chữ số với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hiện hành của Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, Bộ Công Thương thông báo cho Bộ Tài chính về lượng hạn ngạch thuế quan điều chỉnh.

Đang theo dõi

4. Bộ Công Thương thông báo cho Bộ Tài chính về Danh mục các phương tiện vận tải có động cơ và bộ phụ tùng, linh kiện dự kiến nhập khẩu của mỗi liên doanh ngay sau khi phê duyệt kế hoạch sản xuất của liên doanh.

Đang theo dõi

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cơ chế công bố danh mục phụ tùng trong nước đã sản xuất được theo chức năng, nhiệm vụ của Bộ và giới thiệu cập nhật cho các liên doanh về các cơ sở sản xuất ở Việt Nam đã sản xuất được các loại phụ tùng với chủng loại, tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể. Đồng thời, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra quá trình các liên doanh thỏa thuận trực tiếp với các cơ sở sản xuất về việc đặt hàng phụ tùng cho ô tô do liên doanh sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương V

CHẾ ĐỘ KIỂM TRA, BÁO CÁO

Đang theo dõi

Điều 12. Kiểm tra

Đang theo dõi

1. Bộ Công Thương kiểm tra quá trình sản xuất; đánh giá việc thực hiện hạn ngạch thuế quan, việc thực hiện cam kết về tỷ lệ nội địa hóa của từng liên doanh và điều chỉnh lượng ngạch thuế quan miễn thuế cho năm tiếp theo.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài chính kiểm tra việc thông quan lô hàng nhập khẩu để đảm bảo phương tiện vận tải có động cơ và/hoặc bộ phụ tùng và linh kiện được nhập khẩu miễn thuế theo đúng Danh mục phương tiện vận tải có động cơ và bộ phụ tùng và linh kiện do Bộ Công Thương gửi và trong giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp.

Đang theo dõi

3. Bộ Giao thông vận tải kiểm tra phương tiện vận tải có động cơ và các linh kiện, phụ tùng do các liên doanh sản xuất để sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam nhằm đảm bảo phương tiện vận tải và các linh kiện, phụ tùng này đáp ứng các tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp, được quy định, tại các văn bản pháp luật có liên quan của Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 13. Nghĩa vụ báo cáo

Đang theo dõi

1. Liên doanh có nghĩa vụ tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, liên doanh phải báo cáo Bộ Công Thương về tình hình sản xuất kinh doanh trong năm trước, việc thực hiện hạn ngạch thuế quan và việc thực hiện kế hoạch về tỷ lệ nội địa hóa, trong đó có ghi rõ:

Đang theo dõi

a) Số lượng phương tiện vận tải có động cơ và bộ phụ tùng và linh kiện đã được nhập khẩu miễn thuế;

Đang theo dõi

b) Chủng loại và số lượng xe đã sản xuất;

Đang theo dõi

c) Thông tin về các dữ liệu cần thiết để tính tỷ lệ nội địa hóa (chi phí nguyên vật liệu của Việt Nam, chi phí lao động trực tiếp, chi phí chung trực tiếp, lợi nhuận, giá người tiêu dùng cuối cùng);

Đang theo dõi

d) Bản cập nhật mới nhất của Báo cáo tài chính năm.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 14. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2017.

Sau khi Nghị định thư có hiệu lực, theo định kỳ 5 năm, Bộ Công Thương phối hợp với các bộ, ngành hữu quan xem xét đánh giá việc thực hiện cam kết về tỷ lệ nội địa hóa của từng liên doanh và cân nhắc đề xuất việc thu hồi giấy phép của liên doanh nếu sau 10 năm liên doanh không đạt được tỷ lệ nội địa hóa theo cam kết tại khoản 6 Điều 4 của Quyết định này.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Công Thương theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng các Bộ: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT (3).TH

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

1 Phân loại phương tiện vận tải gắn động cơ theo loại xe theo quy định của Ủy ban Kinh tế của Liên hợp quốc về Châu Âu (UNECE).

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 09/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Bê-la-rút về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 22/2022/QĐ-TTg

Văn bản liên quan Quyết định 09/2017/QĐ-TTg

01

Nghị định 95/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương

02

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

03

Luật Điều ước quốc tế của Quốc hội, số 108/2016/QH13

04

Quyết định 22/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định thư (sửa đổi lần 2) Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Bê-la-rút về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×